Môn : Tập đọc Ngày soạn :8/3/2015 Tiết : 79 Ngày dạy : 9/3/2015 ÔN TẬP (TIẾT 1). I. Mục tiêu: 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc: Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu: HS trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. 2. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “Khi nào?”. 3. Ôn cách đáp lời cảm ơn của người khác. II. Chuẩn bị: - GV:Thăm ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ viết BT2. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1p 4p 1p 32p 2p I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc bài “ Tôm Càng và Cá Con” và TLCH nội dung đoạn vừa đọc. - Nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Ghi đề lên bảng. 2. Giảng bài: * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc. -Yêu cầu HS lên bốc thămchọn bài tập đọc. -Gọi HS lên đọc và TLCH. -GV cho điểm. * Hoạt động 2: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ Khi nào?” (miệng). - Cho HS trao đổi theo cặp. - Gọi đại diện 2 HS lên làm thi đua. - Cả lớp và GV nhận xét. * Hoạt động 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. (viết) - Hướng dẫn HS làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS viết vào vở nháp. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * Hoạt động 4: Nói lời đáp lại của em. (miệng). - Giải thích yêu cầu bài tập: Đáp lời cảm ơn của người khác. - Mời 1 cặp HS thực hành đối đáp trong tình huống a để làm mẫu. - Cho nhiều cặp HS thực hành đối đáp. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. IV. Củng cố – Dặn dò: - Dặn: Về ôn kĩ các nội dung vừa ôn. - Hát. - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. - Bốc thăm bài đọc. Đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Trao đổi theo cặp, viết vào vở nháp. + Bộ phận trả lời cho câu hỏi “Khi nào?” ở câu a là mùa hè, ở câu b là khi hè về. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Làm bài cá nhân. + a. Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh giác vàng?/ Dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng khi nào? b. Ve nhởn nhơ ca hát khi nào? / Khi nào ve nhởn nhơ ca hát? - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. + HS1 nói lời cảm ơn HS2 vì đã làm cho mình một việc tốt. VD: Rất cảm ơn bạn đã nhặt hộ mình quyển truyện hôm nọ mình đánh rơi. May quá, đấy là quyển truyện rất quý mình mượn của bạn Nguyệt. Nếu mất thì không biết ăn nói với bạn ấy ra sao. + HS2 đáp lời cảm ơn của bạn. VD: Có gì đâu. Thấy quyển truyện không biết của ai rơi giữa sân trường, mình nhặt đem nộp cô giáo. Rất may là của bạn. + Tình huống b: - Dạ, không có chi! / - Dạ, thưa ông, có gì đâu ạ. Ông đi ạ./ + Tình huống c: - Thưa bác, không có chi! / - Dạ, cháu rất thích trông em bé mà./ Lúc nào bác cần, bác cứ gọi cháu nhé! TIẾT 2 TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1p 4p 1p 32p 2p I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách, vở, đồ dùng học tập môn. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Ghi đề lên bảng. 2. Giảng bài: * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc. -Yêu cầu HS lên bốc thămchọn bài tập đọc. -Gọi HS lên đọc và TLCH. -GV cho điểm. * Hoạt động 2: Trò chơi mở rộng vốn từ (miệng). a. GV chuẩn bị trang phục cho HS: 4 HS đội mũ 4 mùa (Xuân, Hạ, Thu, Đông). 12 HS đội mũ từ tháng 1 đến tháng 12. 4 HS đội mũ tên các loài hoa: mai (đào), phượng, cúc, mận. 7 HS đội mũ tên các loài quả: vú sữa, quýt, xoài, vải, bưởi, na, dưa hấu. 4 HS mang chữ: ấm áp, nóng bức, mát mẻ, giá lạnh. b. Mời 4 HS mang tên 4 mùa đứng trước lớp. Số HS đội mũ và mang chữ tự tìm đến mùa thích hợp. c. Từng mùa tự giới thiệu. VD: - HS đội mũ Xuân: Chúng tôi là mùa xuân. – 2HS đội mũ hoa mai, hoa đào: Hoa mai, hoa đào nở rộ đón xuân về. – 2HS đội mũ vú sữa, quýt: Cảm ơn mùa xuân. Chúng tôi – những quả vú sữa ngọt ngào và những trái quýt đỏ xuất hiện khi các bạn trở về. – HS mang chữ ấm áp: Vào mùa xuân, khí hậu luôn ấm áp. – 3 HS đội mũ các tháng 1, 2, 3: Tôi sẽ cùng các bạn học trò vui học suốt các tháng 1, 2, 3. * Cuối cùng, cả lớp và GV nhận xét, bình chọn những cá nhân và nhóm phản ứng nhanh, tham gia trò chơi sôi nổi, biết góp phần làm cho trò chơi trở nên vui và thú vị. * Hoạt động 3: Ngắt đoạn trích thành 5 câu . (viết) - Goị 2 HS lên làm bài – Chú ý viết hoa chữ cái đầu câu, đứng sau dấu chấm. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. IV. Củng cố – Dặn dò: - Dặn: Về ôn kĩ các nội dung vừa ôn. Xem trước bài sau: “ Ôn tập (Tiết 3)”. - Hát. - Lắng nghe. - Bốc thăm bài đọc. Đọc bài và trả lời câu hỏi theo thăm. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tham gia trò chơi theo hướng dẫn của GV. - 1 HS đọc yêu cầu và đoạn trích. + Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nắng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên. - Trả lời. - Lắng nghe. RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG : Môn : Toán Ngày soạn : 8/3/2015 Tiết : 131 Ngày dạy : 9/3/2015 SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS biết: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó, số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. 2.Kỹ năng: Làm đúng, thành thạo các phép tính nhân, chia với (cho) 1. 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích học toán. II. Chuẩn bị: - GV: SGK ; bảng phụ ghi BT 1, 2 SGK; PBT2 SGK. - HS: SGK , bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1p 4p 1p 32p 2p I.Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2, 3 trang 131 SGK. -Nhận xét – Ghi điểm. III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: “ Số 1 trong phép nhân và phép chia”. - GVghi đề bài lên bảng. 2.Giảng bài: v Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân có thừa số 1. a. Nêu phép nhân (như SGK), hướng dẫn HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau. - Hướng dẫn HS nhận xét: Kết quả của phép nhân 1 với một số b. Nêu vấn đề: Trong các bảng nhân đã học đều có: 2 x 1 = 2; 3 x 1 = 3; 4 x 1 = 4. H: Kết quả của một số nhân với 1 ? v Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia cho 1. - Dựa vào quan hệ giữa phép nhân và phép chia: 1 x 2 = 2 Ta có: 2 : 2 = 1 1 x 3 = 3 3 : 3 = 1 1 x 4 = 4 4 : 4 = 1 v Hoạt động 3: Thực hành. BÀI 1: Tính nhẩm. - Gọi HS trả lời nối tiếp - Nhận xét, tuyên dương. BÀI 2 : Số? - Hướng dẫn HS làm bài. - Gọi 3 HS lên bảng làm. - Thu chấm một số bài tập. - Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét IV. Củng cố – Dặn dò : - Cho HS nhắc lại quy tắc nhân 1 số với 1 số và chia cho 1 số. - Dặn:Xem trước bài sau: “ Số 0 trong phép nhân và phép chia”. - Hát. - Lớp làm bảng con. - Lắng nghe. + 1 x 2 = 1 + 1 = 2. Vậy 1 x 2 = 2. + 1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3. Vậy 1 x 3 = 3. + 1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4. Vậy 1 x 4 = 4. + Số 1 nhân với số nào thì kết quả cũng bằng chính số đó. + Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. - Theo dõi trả lời và rút ra kết luận: Số nào đem chia cho 1 cũng bằng chính số đó. - HS nối tiếp nêu kết quả - Lớp làm vào vở bài tập. + Kết quả: 1 x 2 = 2 ; 5 x 1 = 5 ; 3 : 1 = 3. 1 x 1 = 1 ; 5 x 1 = 5 ; 4 x 1 = 4. - Trả lời. - Lắng nghe. RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG : ĐẠO ĐỨC LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (Tiết 2). I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS biết được một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các quy tắc ứng xử đó. 2.Kỹ năng: HS biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, người quen. 3.Thái độ: Có thái độ đồng tình, quý trọng những người cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. II. Các kĩ năng sống cơ bản: -Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khác. -Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi đến nhà người khác. -Kĩ năng tư duy, đánh giá hành vi lịch sự và phê phán hành vi chưa lịch sự khi đến nhà người khác. III. Chuẩn bị: - GV: Đồ dùng để chơi đóng vai. - HS: Vở BT Đạo đức IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động củaHS. 1p 3p 1p 28p 2p I.Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: - Em cần phải cư xử như thế nào khi đến nhà người khác? - Em hãy nêu những việc không nên làm khi đến nhà người khác? III. Bài mới : 1/Giới thiệu bài: “Lịch sự khi đến nhà người khác (Tiết 2)”. - Ghi đề lên bảng. 2/Giảng bài: * Hoạt động 1: Đóng vai. - Chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống. + Tình huống 1: Em sang nhà bạn và thấy trong tủ nhà bạn có nhiều đồ chơi đẹp mà em rất thích. Em sẽ + Tình huống 2: Em đang chơi ở nhà bạn thì đến giờ ti vi có phim hoạt hình mà em thích xem nhưng khi đó nhà bạn lại không bật ti vi. Em sẽ + Tình huống 3: Em sang nhà bạn chơi và thấy bà của bạn đang bị mệt. Em sẽ - Cho các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai. - Cho các nhóm lên đóng vai. - Cả lớp thảo luận, nhận xét. - Kết luận về cách cư xử cần thiết trong mỗi tình huống(như SGK). * Hoạt động 2: Trò chơi “Đố vui”. - Phổ biến luật chơi: Chia lớp thành 4 nhóm chơi, yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bị 2 câu đố (có thể là 2 tình huống) về chủ đề đến chơi nhà người khác. Ví dụ: +Trẻ em cần lịch sự khi đến chơi nhà người khác không? + Vì sao cần lịch sự khi đến chơi nhà người khác? Tổ chức cho từng 2 nhóm đố nhau. Khi nhóm này nêu tình huống, nhóm kia phải đưa ra cách ứng xử phù hợp. Sau đó đổi lại: nhóm kia hỏi và nhóm này phải trả lời. Mỗi câu đố hoặc trả lời đúng sẽ được 1 điểm. Nhóm nào nhiều điểm hơn sẽ thắng. GV và 2 nhóm còn lại sẽ đóng vai trọng tài, - Cho HS tiến hành chơi. - Nhận xét, đánh giá. - Kết luận chung ( như SGV). IV. Củng cố – Dặn dò: -Dặn: Chuẩn bị bài sau “ Giúp đỡ người khuyết tật (Tiết 1)”. - Hát. - Trả lời. - Trả lời. - Lắng nghe. - 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận đóng vai một tình huống. + Em cần hỏi mượn. Nếu được chủ nhà cho phép mới lấy ra chơi và phải giữ gìn cẩn thận. + Em có thể đề nghị chủ nhà, không nên tự tiện bật ti vi xem khi chưa cho phép. + Em cần đi nhẹ, nói khẽ hoặc ra về (chờ lúc khác sang chơi sau). - Các nhóm lên đóng vai. - Lắng nghe - 4 nhóm tham gia trò chơi. - Trả lời. - Lắng nghe. RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG : Môn :Chính tả Ngày soạn : 8/3/2015 Tiết : 53 Ngày dạy : 10/3/2015 ÔN TẬP (Tiết 3). I. Mục tiêu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc: Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu: HS trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. 2. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “ Ở đâu?”. 3. Ôn cách đáp lời xin lỗi của người khác. II. Chuẩn bị: - GV:Thăm ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ viết BT2. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1p 4p 1p 32p 2p I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập - Nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Ghi đề lên bảng. 2. Giảng bài: * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc. -Yêu cầu HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc. -Gọi HS lên đọc và TLCH. -GV ghi điểm. * Hoạt động 2: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ Ở đâu?” (miệng). - Cho HS trao đổi theo cặp. - Gọi đại diện 2 HS lên làm thi đua. - Cả lớp và GV nhận xét. * Hoạt động 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. (viết) - Hướng dẫn HS làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS viết vào vở nháp. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * Hoạt động 4: Nói lời đáp lại của em. (miệng). - H: Cần đáp lời xin lỗi trong các trường hợp trên với thái độ như thế nào? - Mời 1 cặp HS thực hành đối đáp trong tình huống a để làm mẫu. - Cho nhiều cặp HS thực hành đối đáp trong các tình huống a, b, c. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. IV. Củng cố – Dặn dò: - Dặn: Xem trước bài sau “ Ôn tập GHK II (Tiết 4)”. - Hát. - Lắng nghe. - Bốc thăm bài đọc. Đọc bài và trả lời câu hỏi theo thăm. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Trao đổi theo cặp, viết vào vở nháp. + Bộ phận trả lời cho câu hỏi “ Ở đâu?” ở câu a là hai bên bờ sông, ở câu b là trên những cành cây. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Làm bài cá nhân. + a. Hoa phượng vĩ nở rực ở đâu? / Ở đâu hoa phượng vĩ nở đỏ rực? b. Ở đâu trăm hoa khoe sắc thắm? / Trăm hoa khoe sắc thắm ở đâu?. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. + Cần đáp lại lời xin lỗi với thái độ lịch sự, nhẹ nhàng, không chê trách nặng lời vì người gây lỗi, làm phiền đã biết lỗi của mình và xin lỗi rồi. + HS1 nói lời xin lỗi HS2 vì đã phóng nhanh xe đạp qua vũng nước bẩn làm bắn nước bẩn lên quần áo của bạn.VD: Xin lỗi bạn nhé! Mình trót làm bẩn quần áo của bạn. + HS2 đáp lại lời xin lỗi của bạn. VD: Thôi không sao. Mình sẽ giặt ngay. + Tình huống b: Thôi, cũng không sao đâu chị ạ! / - Bây giờ chị hiểu em là được. / + Tình huống c: - Dạ, không có chi. / - Dạ, không sao đâu bác ạ. / - Lắng nghe. RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG : Môn : toán Ngày soạn : 8/3/2015 Tiết : 132 Ngày dạy : 10/3/2015 SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS biết: Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0, số nào nhân với 0 cũng bằng 0. Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0. Không có phép chia cho 0. 2.Kỹ năng: Làm đúng, thành thạo các bài tập có số 0 trong phép nhân và phép chia. 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích học toán. II. Chuẩn bị: - GV: SGK ; bảng phụ ghi BT 1, 3 SGK; PBT3 SGK. - HS: SGK , bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1p 4p 1p 32p 2p I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2, 3 trang 132 ( 2 cột đầu) SGK. -Nhận xét – Ghi điểm. III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: “ Số 0 trong phép nhân và phép chia”. - GVghi đề bài lên bảng. 2.Giảng bài: v Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân có thừa số 0. a. Nêu phép nhân (như SGK), hướng dẫn HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau. - Hướng dẫn HS nhận xét: Kết quả của : số 0 nhân với bất kì số nào ? Bất kì số nào nhân với 0 ? v Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0. - Dựa vào quan hệ giữa phép nhân và phép chia, hướng dẫn HS thực hiện theo mẫu: 0 : 2 = 0 vì 0 x 2 = 0 (thương nhân với số chia bằng số bị chia). - Tương tự cho HS làm. - Cho HS nêu kết luận. - Chú ý nhấn mạnh: Trong các ví dụ trên, số chia phải khác 0. - Nêu chú ý quan trọng: Không có phép chia cho 0. Hoặc: Không thể chia cho 0; số chia phải khác 0. v Hoạt động 3: Thực hành. BÀI 1: Tính nhẩm. - Tổ chức cho hs làm tiếp sức. - Nhận xét, tuyên dương. BÀI 2 : Tính nhẩm. - Cho HS nhẩm nêu kết quả. GV ghi kết quả lên bảng. * Củng cố lại phép chia có số bị chia bằng 0. BÀI 3 : Số? - Hướng dẫn HS làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng làm. - Thu chấm một số bài - Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét IV. Củng cố – Dặn dò : - Cho HS nhắc lại quy tắc nhân 0 với 1 số và số 0 chia cho 1số khác 0. - Dặn:Xem trước bài sau: “ Luyện tập”. - Hát. - Lớp làm bảng con. - Lắng nghe. + 0 x 2 = 0 + 0 = 0. Vậy 0 x 2 = 0. Ta có: 2 x 0 = 0. 0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0. Vậy 0 x 3 = 0. Ta có: 3 x 0 = 0. + Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. Số nào nhân với 0 thì kết quả cũng bằng 0. + 0 : 3 = 0 vì 0 x 3 = 0 (thương nhân với số chia bằng số bị chia). + 0 : 3 = 0 vì 0 x 3 = 0 (thương nhân với số chia bằng số bị chia). + Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0. - Mỗi nhóm 4 em, mỗi em nối tiếp ghi kết quả 1 phép tính cho đến hết. - Lần lượt nhẩm nêu kết quả: 0 : 4 = 0 ; 0 : 2 = 0 ; 0 : 3 = 0 ; 0 : 1 = 0 - Lớp làm vào vở bài tập. + Kết quả: 0 x 5 = 0 ; 3 x 0 = 0 0 : 5 = 0 ; 0 : 3 = 0 - Lắng nghe. RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG : Môn :TN&XH Ngày soạn : 8/3/2015 Tiết : 27 Ngày dạy : 10/3/2015 LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU ? I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau bài học, HS biết: Loài vật có thể sống được khắp nơi: trên cạn, dưới nước và trên không. 2.Kỹ năng: Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả. 3.Thái độ: Giáo dục HS thích sưu tầm và biết chăm sóc, bảo vệ các loài vật. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa bài dạy. Sưu tầm tranh ảnh các con vật. - HS: SGK. Sưu tầm tranh ảnh một số con vật. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1p 3p 1p 28p 2p I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ : - Hãy kể tên và nêu ích lợi của một số cây sống dưới nước? - Hãy kể tên một số loại cây sống trôi nổi trên mặt nước và cây có rễ bám sâu vào bùn ở đáy nước. III. Bài mới : 1.Giới thiệu bài : “ Loài vật sống ở đâu?”. - Ghi đề lên bảng. 2.Giảng bài: v Hoạt động 1: Làm việc với SGK. - Yêu cầu quan sát các hình trong SGK và nói về những gì các em nhìn thấy trong hình và trả lời các câu hỏi trong SGK: + Hình nào cho biết: Loài vật sống trên mặt đất? Loài vật sống dưới nước? Loài vật bay lượn trên không? - Đi tới các nhóm hướng dẫn và nói tên các con vật mà các em chưa biết. - Đính tranh vẽ (như SGK) lên bảng. Gọi đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp. H: Loài vật có thể sống ở đâu? * Kết luận: Loài vật có thể sống dưới nước, sống trên cạn, bay lượn trên không v Hoạt động 2: Triển lãm. Bước 1: Hoạt động theo nhóm nhỏ. - Nhóm trưởng yêu cầu các thành viên trong nhóm đưa những tranh ảnh các loài vật đã sưu tầm được cho cả nhóm xem. - Cùng nhau nói tên từng con và nơi sống của chúng. - Sau đó phân chúng thành 3 nhóm dán vào giấy khổ to: nhóm sống dưới nước, nhóm sống trên cạn, nhóm bay lượn trên không. Bước 2: Hoạt động cả lớp. -Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình, sau đó đi xem sản phẩm của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau. - Kết luận: (như SGV). IV. Củng cố – Dặn dò : - Dặn dò: Xem trước bài sau: “ Một số loài vật sống trên cạn”. - Nhận xét tiết học. - Hát - Trả lời. - Trả lời. -Lắng nghe. - Làm việc theo nhóm cặp đôi. - Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp, mỗi nhóm trình bày 1 tranh. H1: Con cò. H2: Con voi. H4: Con cá sấu. H5: Các loại tôm, cá. - 4 nhóm làm việc. Xem tranh ảnh sưu tầm và nói tên, nơi sống của từng con. - Phân nhóm các con vật (theo 3 nhóm). - Trưng bày sản phẩm lên bảng. - Lắng nghe. RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG : ÂM NHẠC: ÔN HÁT BÀI: Chim chích bông ----------------------------------------- THỂ DỤC: Bài 53 *ÔN TẬP BÀI TẬP RLTTCB I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh -Ôn tập bài tập RLTTCB.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác . II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Địa điểm : Sân trường . Phương tiện: 1 còi , sân chơi . III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I/ MỞ ĐẦU GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học Khởi động Ôn bài TD phát triển chung Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp Kiểm tra bài cũ : 4 HS Nhận xét II/ CƠ BẢN: a.Ôn *Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông. *Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi Nhận xét b.Đi chuyển gót 2 tay chống hông . G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi . Nhận xét c.Đi nhanh chuyển sang chạy G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi Nhận xét III/ KẾT THÚC: Đi đều.bước Đứng lại.đứng Thả lỏng Hệ thống bài học và nhận xét giờ học Về nhà ôn các bài tập RLTTCB 7p 1lần 26p 2-3lần 2-3lần 2-3lần 7p Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Môn :Tiếng việt Ngày soạn :9/3/2015 Tiết : 85 Ngày dạy :10/3/2015 ÔN TẬP (Tiết 4). I. Mục tiêu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc ( Yêu cầu như tiết 1). 2. Mở rộng vốn từ chim chóc qua trò chơi. 3. Viết được một đoạn văn ngắn (3, 4 câu) về một loài chim (hoặc gia cầm).. II. Chuẩn bị: - GV:Thăm ghi tên các bài tập đọc .Bảng phụ viết sẵn BT2 ở SGK. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1p 4p 1p 32p 2p I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách, vở, đồ dùng học tập môn. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Ghi đề lên bảng. 2. Giảng bài: * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc. -Yêu cầu HS lên bốc thămchọn bài tập đọc. -Gọi HS lên đọc và TLCH. -GV cho điểm. * Hoạt động 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc(miệng). - Cho HS nêu câu hỏi
Tài liệu đính kèm: