Giáo án Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2014-2015

doc 44 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 18/07/2022 Lượt xem 219Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2014-2015
 Môn :Tập đọc Ngày soạn :7/02/2015
 Tiết :67,68 Ngày dạy :9/02/2015
QUẢ TIM KHỈ. 
I. Mục tiêu:
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
-Đọc trôi chảy toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phảy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( Khỉ, Cá Sấu).
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
-Hiểu nghĩa các từ ngữ: trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò, .
-Hiểu nội dung câu chuyện: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn.
3. Giáo dục: Biết chân thật với bạn, không nên lừa dối bạn như Cá Sấu. Có tình cảm với bạn, bạn sẽ yêu quý mình hơn.
II. Các kĩ năng sống cơ bản:
	-Ra quyết định.
	-Ứng phó với căng thẳng.
	-Tư duy sáng tạo.
III. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.
 - HS: SGK.
 IV. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Tiết 1
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1’
4’
1’
 32’
 2’
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài“ Nội quy Đảo Khỉ” và trả lời câu hỏi nội dung đoạn vừa đọc.
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài:  “ Quả tim khỉ”.
 - Giáo viên ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài: 
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
-Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu:
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
+ Chú ý hướng dẫn đọc đúng: quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, hoảng sợ, giả dối, lủi mất, 
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài.
- Chú ý hướng dẫn đọc ngắt giọng, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong đoạn văn tả Cá Sấu: 
 Một con vật da sần sùi,/ dài thượt,/ nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắc,/ trườn lên bãi cát.// Nó nhìn khỉ bằng cặp mắt ti hí/ với hai hàng nước mắt chảy dài.//
-Giúp HS hiểu nghĩa từ mới: dài thượt, ti hí, trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
e. Đọc đồng thanh đoạn 1, 2.
IV. Nhận xét tiết học.
- Hát.
- 2 HS đọc, mỗi em đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi .
- Lắng nghe.
- Theo dõi bài đọc ở SGK.
-Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
-Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. 
- Hiểu nghĩa từ mới. 
-Đọc từng đoạn trong nhóm(nhóm cặp đôi).
 -Đại diện các nhóm thi đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2.
- Lắng nghe.
Tiết 2.
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1’
4’
1’
32’
2’
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc bài 
“Quả tim khỉ ”.
Nhận xét – Ghi điểm.
III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:“Quả tim khỉ” (Tiết 2).
2. Giảng bài: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
+ Gọi HS đọc lại từng đoạn và trả lời câu hỏi.
H: Khỉ đồi xử với Cá Sấu như thế nào?
H: Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào?
H: Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
H: Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin Khỉ?
H: Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất?
H: Hãy tìm những từ ngữ nói lên tính nết của Khỉ và Cá Sấu?
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại.
-Chia 4 nhóm, tổ chức phân vai (Người dẫn chuyện, Khỉ, Cá Sấu),thi đọc lại toàn truyện.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn nhóm và cá nhân đọc tốt nhất. 
IV. Củng cố – Dặn dò : 
- H: Câu chuyện nói với em điều gì?
- Dặn: Xem bài sau: “ Voi nhà”.
- Nhận xét tiết học.
-Hát
- Mỗi HS đọc1 đoạn, HS3: đọc đoạn 3,4.
-HS đọc - Cả lớp đọc thầm.
 + Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó, ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn.
+ Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời, ngồi lên lưng nó. Đi đã xa bờ, Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dâng cho vua Cá Sấu ăn.
+ Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trở lại bờ, lấy quả tim để ở nhà.
+ “ Chuyện quan trọng  bảo trước”.
+ Vì bị lộ bộ mặt bội bạc, giả dối.
+ Khỉ: tốt bụng, thật thà, thông minh; Cá Sấu: giả dối, bội bạc, độc ác.
- Đại diện 4 nhóm, mỗi nhóm 3 em lên thi đọc toàn truyện.
+ Phải chân thật trong tình bạn, không dối trá./ Không ai thèm kết bạn với những kẻ bội bạc, giả dối./ Những kẻ bội bạc, giả dối không bao giờ có bạn./ 
- Lắng nghe.
 RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG :	
	Môn : Toán Ngày soạn :7 /02 /2015
 Tiết : 116 Ngày dạy : 9/02 /2015
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS: 
Rèn luyện kĩ năng giải bài tập “ Tìm một thừa số chưa biết”.
Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có phép chia.
 2.Kỹ năng: Làm tính, giải toán đúng, nhanh, thành thạo.
3.Thái độ: Tính cẩn thận, ham thích học toán.
II. Chuẩn bị :- GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3 SGK; phiếu bài tập 3 SGK; hình vẽ BT 5 SGK.
 - HS: Sách giáo khoa, bảng con.
 III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1’
4’
1’
32’
2’
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ :- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2 SGK.
- 1 HS lên nêu cách tìm một thừa số chưa biết.
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: “ Luyện tập”. 
 - Ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài:
BÀI 1: Tìm x.
- Gọi HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
- Gọi 3 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
BÀI 3 : Viết số thích hợp vào ô trống.
- Hướng dẫn HS nhắc lại cách tìm thừa số, tích.
- Gọi HS lên bảng làm 
BÀI 4 : 
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
BÀI 5 : Cách tiến hành tương tự bài 4.
- HS lên bảng giải 
IV. Củng cố – Dặn dò :
- Chốt lại cách giải qua các dạng bài tập trên.
- Dặn: Xem trước bài sau: “ Bảng chia 4”
- Hát.
- 2 HS lên bảng – Cả lớp làm vào bảng con.
- 1 HS trả lời.
- Lắng nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thực hiện.
	a/ X x 2 = 4	b/ 2 x X = 12
 X = 4 : 2	 X = 12 : 2
	 X = 2	 X = 6
	c/ 3 x X = 27
	 X = 27 : 3
	 X = 9
- Trả lời.
- Lớp làm vào vở bài tập.
Thừa số
2
2
2
3
3
3
Thừa số
6
6
3
2
5
5
Tích
12
12
6
6
15
15
- 1, 2 HS đọc đề toán.
- Theo dõi.
Bài giải:
Số kg gạo trong mỗi túi là:
 12 : 3 = 4 (kg)
 Đáp số : 4 kg gạo.
Bài giải:
Số lọ hoa là:
 15 : 3 = 5 (lọ)
 Đáp số : 5 lọ hoa
- Lắng nghe.
 RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG :	
Môn : Chính tả :( nghe - viết ) Ngày soạn : 8 / 02 /2015
Tiết : 47 Ngày dạy : 10/02/2015
QUẢ TIM KHỈ
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS nghe viết chính xác đoạn “ Bạn là ai?  hái cho” trong bài “Quả tim khỉ”.
 2.Kỹ năng: HS viết đúng chính tả, trình bày bài viết đúng, đẹp.
 3.Thái độ: Tính cẩn thận, chịu khó, học sinh có ý thức học tập tốt.
II. Chuẩn bị - GV: SGK + bảng phụ.
 - HS : Vở + bảng con + SGK + bút chì.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1’
4’
1’
32’
 2’
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng viết: Ê – đê, Mơ – nông, nườm nượp, váy thêu.
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới :
1.Giới thiệu bài: “ Quả tim khỉ ”.
 - Ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết. 
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc bài viết 1 lần.
b. Hướng dẫn nhận xét:
H: Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
H: Tìm lời của Khỉ và của Cá Sấu. Những lời nói ấy đặt sau dấu gì?
c. Hướng dẫn viết đúng:
- Yêu cầu HS tìm đọc các từ khó viết trong bài.
- GV đọc cho HS viết một số từ khó viết: Cá Sấu, kết bạn, chả ai, Khỉ, 
d. Đọc cho HS viết bài vào vở. 
e. Chấm – Chữa lỗi:
- Đọc từng câu cho học sinh dò theo chấm lỗi. 
- Thu chấm 7-8 bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 2a: Điền vào chỗ trống s/ x.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng làm thi 
- Nhận xét, tuyên dương .
* Bài 3a: 
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS thảo luận nhóm rồi gọi đại diện các nhóm lên trả lời.
- Nhận xét, tuyên dương.
IV. Củng cố – Dặn dò :
- Hướng dẫn HS sửa lỗi chính tả 
- Dặn: Xem trước bài chính tả nghe viết: 
“ Voi nhà”.
- Hát.
- Lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- 1, 2 HS đọc lại.
+ Cá Sấu, Khỉ: vì đó là tên riêng của nhân vật trong truyện.
. Bạn, Vì, Tôi, Từ: viết hoa vì đó là những chữ đứng đầu câu.
- Trả lời.
- Một số HS nêu từ khó viết.
- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con.
- Nghe đọc viết bài vào vở chính tả.
- Đổi vở chấm lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- Theo dõi.
- Lớp làm vào vở.
+ say sưa, xay lúa
+ xông lên, dòng sông.
- Làm việc theo nhóm
- 4 em đạidiện 4 nhóm lên đính bài giải lên bảng.
Lời giải: Tên các con vật thường bắt đầu bằng s là: sư tử, sóc, sò, sao biển, sơn ca, sếu, sam, 
- Lắng nghe.
 RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG :	
 Môn :Toán Ngày soạn : 8 /02 /2015
 Tiết :117 Ngày dạy : 10/02/2015
BẢNG CHIA 4
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS :
Lập bảng chia 4.
Thực hành chia 4.
2.Kỹ năng: HS làm tính, giải toán đúng , thành thạo .
3.Thái độ: Tính cẩn thận, ham thích học toán.
II. Chuẩn bị :	- GV: Bảng phụ . các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. 
 - HS: Sách giáo khoa, bảng con.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
14’
18’
2’
I. Ổn định tổ chức : Hát 
- KT dụng cụ học tập của học sinh 
II. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2 HS đọc thuộc bảng chia 3 
-Gọi 2 HS đọc thuộc bảng nhân 4, GV hỏi không theo thứ tự .
-GV nhận xét và ghi điểm 
III. Dạy bài mới :
1.Giơí thiệu bài: Bảng chia 4
2.Giới thiệu phép chia 4 
* Ôn tập phép chia 
-GV gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn .Hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn ?
+Làm thế nào ta tính được 12 chấm tròn ?
Giới thiệu phép chia 4 
+Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn . Hỏi có mấy tấm bìa ?
-Từ 4 x 3 = 12 ta suy ra 12 : 4 = 3 
* Lập bảng chia 
-GV cho HS thưc hành lập bảng chia 4 từ bảng nhân4 
-Gọi 1 HS lên bảng ghi kết quả 
-GV tổ chức HS học thuộc bảng chia 4 
3. Luyện tập thực hành 
Bài 1: Tính nhẩm GV ghi phép tính lên bảng ,yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở .
Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả 
Bài 2 : Gọi HS đọc đề toán 
-Yêu cầu HS tự tóm tắt rồi giải vào vở .
-Gọi 1 HS lên bảng chữa bài 
IV. Củng cố ,dặn dò :
-Gọi một số HS đọc thuộc bảng chia 4 
-GV nhận xét tiết học .
-Về nhà học thuộc bảng chia 4, chuẩn bị bài sau Một phần tư . 
- Lớp Hát TT
- 2 HS đọc thuộc bảng chia 3 
- 2 HS đọc thuộc bảng nhân 4
- HS nghe.
- 12 chấm tròn 
-Lấy 4 x 3
- Có 3 tấm bìa :12 :3 = 4
-HS thưc hành lập bảng chia 4 
 4 : 4 = 1 16 : 4 = 4 28 : 4 = 7
 8 : 4 = 2 20 : 4 = 5 32 : 4 = 8 
12 : 4 = 3 24 : 4 = 6 36 : 4 = 9 
 40 : 4 = 10 
-HS học thuộc bảng chia 4
-HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở
-HS nối tiếp nhau đọc kết quả 
8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 28 : 4 = 7
16 : 4 =4 40 : 4 = 10 24 : 4 = 6
-HS đọc đề toán 
-HS tự tóm tắt rồi giải vào vở .
-HS lên bảng chữa bài
Bài giải
Số học sinh mỗi hàng xếp được là 
32 : 4 = 8 ( HS)
Đáp số : 8 HS
-HS đọc thuộc bảng chia 4
-HS nghe.
RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG :
'
 Môn :KỂ CHUYỆN: Ngày soạn : 8/02 /2015
 Tiết :24 Ngày dạy : 11/02/2015
QUẢ TIM KHỈ 
I. Mục tiêu:
 1. Rèn kĩ năng nói: 
Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện.
Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện, bước đầu thể hiện đúng giọng người kể chuyện, giọng Khỉ, giọng Cá Sấu.
 2. Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời của bạn.
 3. Giáo dục : Biết yêu các con vật hiền, có ích. Biết bảo vệ các loài thú quý hiếm.
II. Chuẩn bị: - GV: 4 tranh minh họa trong SGK; mặt nạ Khỉ và Cá sấu.
 - HS: SGK.
 III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1’
4’
1’
31’
 3’
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS phân vai (người dẫn chuyện, Ngựa, Sói ) kể lại chuyện “ Bác sĩ Sói”.
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: “ Quả tim khỉ”.
2. Giảng bài:
v Hoạt động 1: Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Treo tranh phóng to trên bảng lớp, hướng dẫn HS quan sát kĩ từng tranh và nói vắn tắt nội dung từng tranh.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau kể trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bổ sung.
v Hoạt động 2: Phân vai, dựng lại câu chuyện.
- Lưu ý HS về cách thể hiện điệu bộ, giọng nói của từng vai.( người kể, giọng Khỉ, Cá Sấu).
- Yêu cầu HS dựng lại câu chuyện trong nhóm.
- Thi dựng lại câu chuyện trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất.
IV. Củng cố – Dặn dò:
H: Truyện “ Quả tim khỉ” muốn nói với các em điều gì?
 Xem trước câu chuyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”.
 - Hát
- 3 HS kể, mỗi em kể 1 đoạn.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
- Quan sát, trả lời.
+ Tranh 1: Khỉ kết bạn với Cá Sấu.
+ Tranh 2: Cá Sấu vờ mời Khỉ về chơi nhà.
+ Tranh 3: Khỉ thoát nạn.
+ Tranh 4: Bị Khỉ mắng. Cá Sấu tẽn tò, lủi mất.
- Theo dõi.
- Mỗi nhóm 3 HS kể trong nhóm.
- Từng nhóm 3 HS thi kể chuyện theo vai trước lớp.
- yêu các con vật hiền lành, có ích.
- Lắng nghe.
 RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG :	
 Môn : Tự nhiên xã hội ngày soạn : 8/ 2/ 2015
 Tiết :24 Ngày dạy :11 /02 /2015
CÂY SỐNG Ở ĐÂU? 
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau bài học, HS biết: Cây cối có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước.
 2.Kỹ năng: Kể được tên một số loài cây sống trên cạn, dưới nước.
 3.Thái độ: Giáo dục HS biết chăm sóc, bảo vệ cây.
 II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa bài dạy. Một số loài cây thật sống ở trên cạn, dưới nước.
 - HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1’
3’
1’
 28’
 2’
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ : 
- Hãy kể công việc của các thành viên có ở trường em?
- Hãy kể tên các đường giao thông và phương tiện giao thông có ở địa phương em?
III. Bài mới :
1.Giới thiệu bài : “ Cây sống ở đâu?”.
 - Ghi đề lên bảng.
2.Giảng bài:
v Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Yêu cầu quan sát các hình trong SGK và cho biết tên cây, nơi sống của từng loại cây trong từng hình.
- Gọi đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ trả lời: 
+ Cây có thể sống ở đâu?
* Kết luận: Cây có thể sống được khắp nơi: trên cạn, dưới nước.
v Hoạt động 2: Triển lãm.
* Hoạt động theo nhóm nhỏ.
- Nhóm trưởng yêu cầu các thành viên trong nhóm đưa những trảnh hoặc cành lá cây thật cho cả lớp xem.
- Cùng nhau nói tên các cây và nơi sống của chúng.
- Sau đó 4 nhóm thi đua phân chúng thành 2 nhóm: nhóm cây sống trên cạn và nhóm cây sống dưới nước.
IV. Củng cố – Dặn dò :
 - H: Cây có thể sống ở đâu?
Liên hệ giáo dục HS biết chăm sóc và bảo vệ cây.
- Dặn dò: Xem trước bài sau: “ Một số loài cây sống trên cạn”.
- Nhận xét tiết học.
 - Hát
- Trả lời.
- Trả lời.
-Lắng nghe.
- Làm việc theo nhóm cặp đôi.
- Đại diện một số nhóm trình bày 
+ Cây sống ở trên cạn, dưới nước.
- 4 nhóm làm việc.
- Từng bạn giới thiệu cây mình mang đến cho các bạn trong nhóm biết.
- Mỗi dãy bàn là 1 nhóm cử 2 đại diện lên tham gia trò chơi.
- Tổ trọng tài gồm có 2 em lên làm việc.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
 RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG :	
ĐẠO ĐỨC:
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI ( Tiết2 )
 I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS hiểu :
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng nhẹ nhàng, từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng.
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác về chính bản thân mình.
2.Kỹ năng: HS biết phân biệt được hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại; thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự
3.Thái độ: Tôn trọng, từ tốn, lễ phép trong khi nói chuyện điện thoại; đồng tình với các bạn có thái độ đúng và không đồng tình với các bạn có thái độ sai khi sử dụng điện thoại.
 II. Các kĩ năng sống cơ bản:
	-Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
II. Chuẩn bị: - GV: Tình huống cho HĐ1.
 - HS: Vở bài tập đạo đức ( nếu có).
 III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của HS.
 1’
 3’
 1’
28’
 2’
I.Ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ: 
- Khi nhận và gọi điện thoại ta cần phải làm gì?
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện điều gì?
III. Bài mới :
1/Giới thiệu bài: “ Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ( Tiết 2)”. 
- Ghi đề lên bảng.
2/Giảng bài:
v Hoạt động 1: Đóng vai.
- Yêu cầu HS đóng vai theo cặp.
+ Tình huống 1: Bạn Nam gọi điện cho bà ngoại để hỏi thăm sức khỏe.
+ Tình huống 2: Một người gọi nhầm số máy nhà Nam.
+ Tình huống 3: Bạn Tâm định gọi điện thoại cho bạn nhưng lại bấm nhầm số máy nhà người khác.
- Mời một số cặp lên đóng vai.
- Thảo luận lớp về cách ứng xử trong đóng vai của các cặp.
H: Cách trò chuyện qua điện thoại như vậy đã lịch sự chưa? Vì sao? 
- Hướng dẫn rút ra kết luận (như SGK).
v Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
- Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận xử lí một tình huống: Em sẽ làm gì trong các tình huống sau? Vì sao?
Có điện thoại cho mẹ khi mẹ vắng nhà.
Có điện thoại gọi cho bố, nhưng bố đang bận.
Em đang ở nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày cách giải quyết trong mỗi tình huống. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS liên hệ:
+ Trong lớp chúng ta, em nào đã gặp tình huống tương tự?
+ Em đã làm gì trong tình huống đó? 
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
+ Em sẽ ứng xử thế nào nếu gặp lại những tình huống như vậy?
* Hướng dẫn rút ra kết luận chung (như SGV).
IV. Củng cố – Dặn dò:
-Dặn: Về nhà xem trước bài sau “ Lịch sự khi đến nhà người khác (Tiết 1)”.
- Hát.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
- HS đóng vai theo cặp (ngồi cạnh nhau).
- Các cặp lên thực hành đóng vai trước lớp.
- Trả lời.
-Thảo luận nhóm trả lời , mỗi nhóm giải quyết 1 tình huống. 
- Đại diện các nhóm lên trình cách giải quyết trong mỗi tình huống.
- Liên hệ trả lời.
-
- Lắng nghe.
 RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG :	
THỂ DỤC:
 Bài 47: * Đi nhanh chuyển sang chạy
 *Trò chơi : Kết bạn
I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh
 -Ôn đi nhanh chuyển sang chạy.Yêu cầu thực hiện bước chạy tương đối chính xác.
 -Trò chơi Kết bạn.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi chủ động,nhanh nhẹn.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: 
Địa điểm : Sân trường . 1 còi , dụng cụ trò chơi
 III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
	NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
 I/ MỞ ĐẦU
GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
Giậm chân.giậm Đứng lại.đứng
Ôn bài TD phát triển chung
Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp
Trò chơi : Diệt các con vật có hại
Kiểm tra bài cũ : 4 HS
Nhận xét
 II/ CƠ BẢN:
a.Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông-
 Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi
Nhận xét
b.Đi nhanh chuyển sang chạy
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi
Nhận xét
c.Trò chơi : Kết bạn
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
Nhận xét
 III/ KẾT THÚC:
Thả lỏng :Cúi người nhảy thả lỏng
Trò chơi Diệt các con vật có hại
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn bài tập RLTTCB
7p
 1lần
 10p
 1-2lần
 10p 
 2-3lần
 8p
 5p
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
 RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG :	
	Môn : Tâp đọc Ngày soạn : 9/02/2015
 Tiết :72 Ngày dạy :11/02/2015
 VOI NHÀ 
 I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ . 
Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn: đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Tứ, Cần).
 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
 - Hiểu nghĩa các từ : khựng lại, rú ga, thu lu, 
 - Hiểu nội dung bài: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc có ích giúp con người.
3. Giáo dục : Biết yêu quý loài vật quý hiếm, bảo vệ voi.
 II. Các kĩ năng sống cơ bản:
	-Ra quyết định.
	-Ứng phó với căng thẳng.
III. Chuẩn bị:- GV: Tranh minh họa bài giảng.
 Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc. 
 - HS: SGK.
 IV. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1’
4’
1’
30’
 4’
I. Ổn định tổ chức: hát
II. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS đọc tiếp nối nhau bài “ Quả tim khỉ”và trả lời câu hỏi nội dung đoạn văn vừa đọc.
 Nhận xét – Ghi điểm.
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: “ Voi nhà ”.
 - Giáo viên ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài: 
 v Hoạt động 1: Luyện đọc. 
-Giáo viên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_24_nam_hoc_2014_2015.doc