Giáo án Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2014-2015

doc 44 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 18/07/2022 Lượt xem 251Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2014-2015
 Môn : Tập đọc Ngày soạn : 9/11/2014
 Tiết : 34,35 Ngày dạy :10/11/2014
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục tiêu:
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
-Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ: cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, đỏ hoe, 
vỗ về,
-Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phảy và giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
-Hiểu nghĩa các từ ngữ: vùng vằng, la cà. Hiểu ý diễn đạt qua các hình ảnh: mỏi mắt chờ mong, ( lá) đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, ( cây ) xòa cành ôm cậu.
-Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
 3. Giáo dục: HS biết quý trọng, yêu thương mẹ.
II. Các kĩ năng sống cơ bản:
Xác định giá trị.
Thể hiện sự cảm thông( hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác)
III. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.
 - HS: SGK.
 IV. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Tiết 1
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1’
4’
1’
 32’
 2’
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS đọc bài 
“ Cây xoài của ông em” và TLCH.
- HS1: Tìm những hình ảnh của cây xoài cát?
- HS2: Nội dung bài tập đọc nói lên điều gì?
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài “Sự tích cây vú sữa”.
 - Giáo viên ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài: 
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
-Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu:
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
+ Chú ý hướng dẫn đọc đúng: cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, đỏ hoe, vỗ về,
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài.
- Hướng dẫn đọc đúng các câu:
+ Một hôm,/ vừa đói vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.//
+ Hoa tàn,/ quả xuất hiện,/ lớn nhanh,/ da căng mịn,/ xanh óng ánh,/ rồi chín.//
-Giúp HS hiểu nghĩa từ mới: vùng vằng, 
la cà.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
IV. Nhận xét tiết học.
- Hát.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- Theo dõi bài đọc ở SGK.
-Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
-Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. 
Hiểu nghĩa từ mới. 
- Đọc từng đoạn trong nhóm (nhóm 3 em).
 -Đại diện các nhóm thi đọc.
- Lắng nghe.
 Tiết 2.
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1’
4’
1’
32’
2’
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc bài “Sự tích cây vú sữa”.
Nhận xét – Ghi điểm.
III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:“Sự tích cây vú sữa”.
( Tiết 2 ).
2. Giảng bài: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
+ Gọi HS đọc đoạn 1:
H: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
+ Gọi HS đọc đoạn 2 :
H: Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì?
H: Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào?
+ Gọi HS đọc đoạn 3 :
H: Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
- Chọn câu đúng:
H: Theo em, nếu gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì?
a. Con đã biết lỗi, xin mẹ tha thứ cho con.
b.Từ nay con sẽ luôn chăm ngoan để mẹ vui lòng. 
c. Cả 2 câu a và b đều đúng.
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại.
-Chia 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thi đọc cả bài
-Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn cá nhân đọc tốt nhất. 
IV. Củng cố – Dặn dò : 
- H: Câu chuyện này nói lên điều gì?
- Dặn:Xem bài sau: “Mẹ”.
- Nhận xét tiết học.
-Hát
-HS1:Đọc đoạn 1 .
-HS2:Đọc đoạn 2 .
-HS3:Đọc đoạn 3. 
- Lắng nghe.
-1HS đọc đoạn 1- Cả lớp đọc thầm.
+ Cậu bé ham chơi bị mẹ mắng, 
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm.
+ Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
+ Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây,
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm.
+ Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xòa cành,
+ Câu c đúng.
- Đại diện 4 nhóm lên thi đọc 
+ Tình thương yêu sâu nặng của mẹ đối với con.
- Lắng nghe.
 RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG :	
 Môn :Toán Ngày soạn :9/11/2014
 Tiết : 56 Ngày dạy : 10/11/2014
TÌM SỐ BỊ TRỪ
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ. Củng cố về vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau của 2 đoạn thẳng.
2.Kỹ năng: HS làm tính, giải toán đúng, nhanh, thành thạo.
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, nhanh nhẹn, cẩn thận, yêu thích học toán.
II. Chuẩn bị: - GV: SGK ; 10 ô vuông; bảng phụ chép sẵn các bài tập 1.
 - HS: SGK, bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1’
5’
1’
 31’
 2’
I. Ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ: 3 em
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính:
 22 – 8 ; 35 + 27.
- Gọi 1 HS lên bảng: Tìm x: x + 24 = 52.
 Nhận xét – Ghi điểm.
III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:  Tiết “Tìm số bị trừ”.
 - Giáo viên ghi đề bài lên bảng.
2.Giảng bài:
v Hoạt động 1: Giới thiệu cách tìm số bị trừ chưa biết.
- Gắn 10 ô vuônglên bảng. 
H: Có mấy ô vuông?
- Tách 4 ô vuông ra:
H: Còn lại mấy ô vuông?
- Cho HS nêu tên gọi từng thành phần và kết quả phép trừ 10 – 4 = 6.
- Có 1 mảnh giấy được cắt làm 2 phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông, phần thứ 2 có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có mấy ô vuông?
H: Làm thế nào để tìm ra 10 ô vuông?
- Ta gọi số bị trừ chưa biết là x, khi đó ta viết được: x – 4 = 6.
- Cho HS nêu cách tìm số bị trừ x.
- Giúp HS tự viết được: 
x – 4 = 6
 x = 4 + 6
 x = 10
* Rút ra quy tắc:
H: Vậy muốn tìm số bị trừ em làm thế nào?
v Hoạt động 1: Thực hành.
BÀI 1: H: Muốn tìm số bị trừ em làm thế nào?
- Gọi HS lên bảng làm .
- GV nhận xét sửa chữa.
BÀI 2: 
- Gọi HS nhắc lại cách tìm hiệu, số bị trừ rồi gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
BÀI 3: - Gọi HS đọc đề toán.
- Gọi 2 HS đại diện 2 nhóm lên làm thi đua.
Bài 4:a)Vẽ đoạn thẳng AB và CD
Lưu ý HS: Vẽ bằng thước, kí hiệu tên điểm cắt nhau của 2 đoạn thẳng bằng chữ in hoa O hoặc M.
IV. Củng cố – Dặn dò:
- H: Muốn tìm số bị trừ em làm thế nào?
- Dặn: Xem trước bài sau:“13 trừ đi một số: 13 - 5”
- Hát.
- 2 HS lên bảng- Lớp làm bảng con.
- 1 HS lên bảng , lớp làm vào bảng con.
- Lắng nghe.
+ 10 ô vuông.
+ 6 ô vuông.
+ 10 gọi là số bị trừ, 4 gọi là số trừ, 6 gọi là hiệu.
+ 10 ô vuông.
+ Thực hiện phép cộng: 4 + 6 = 10.
- Trả lời.
- Lấy hiệu cộng với số trừ.
- Lấy hiệu cộng với số trừ.
- Lớp làm vào vử bài tập.
a) x-4=8 x – 9 =18
 x =8+4 x =18+9
 x =12 x =27
Số bị trừ
11
21
49
62
94
Số trừ
 4 
12
34
27
48
Hiệu 
 7 
 9
15
35
46
-5
-2
-4
 7 5 10 6 5 0
 A D
 O
 C 
 B
- Trả lời.
- Lắng nghe.
RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG :
Đạo đức:
 QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ BẠN (Tiết 1).
 I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS biết quan tâm giúp đỡ bạn – Sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn – Quyền không bị phân biệt đối xử với trẻ em.
 2.Kỹ năng: HS có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
3.Thái độ: Giáo dục thái độ yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh. Đồng tình với những biểu hiện quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
II. Các kĩ năng sống cơ bản:
Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè.
III. Chuẩn bị: - GV: + Bộ tranh nhỏ gồm 7 chiếc khổ A5 dùng cho hoạt động 2 – tiết 1 .
 + Câu chuyện “ Trong giờ ra chơi”. 
 - HS: Ôn các bài đã học.
 IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động củaHS.
1’
3’
1’
27’
3’
I.Ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở học tập môn.
III. Bài mới :
1/Giới thiệu bài:Hôm nay các em học bài “Quan tâm, giúp đỡ bạn ( Tiết 1)”. - Ghi đề lên bảng.
2/Giảng bài:
v Hoạt động 1: Kể chuyện “ Trong giờ ra chơi” của Hương Xuân.
- Kể chuyện “ Trong giờ ra chơi”.
- Yêu cầu HS thảo luận theo các câu hỏi:
H: Các bạn lớp 2A làm gì khi bạn Cường bị ngã?
H: Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không?
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- Kết luận:
H: Khi bạn ngã, em cần làm gì? Điều đó thể hiện điều gì?
v Hoạt động 2: Việc làm nào đúng?
- Giao cho HS làm việc theo nhóm: Quan sát tranh và chỉ ra được những hành vi nào là quan tâm, giúp đỡ bạn? Tại sao? Mỗi nhóm có một bộ tranh nhỏ gồm 7 tờ.
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- Kết luận: 
H: Vậy thế nào là quan tâm, giúp đỡ bạn?
v Hoạt động 3: Vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn?
- Cho HS làm việc trên phiếu bài tập:
* Hãy đánh dấu + vào ô vuông trước những lí do quan tâm, giúp đỡ bạn mà em tán thành:
 a. Em yêu mến các bạn.
 b. Em làm theo lời dạy của thầy giáo, cô giáo.
 c. Bạn sẽ cho em đồ chơi.
 d. Vì bạn nhắc bài cho em trong giờ kiểm tra.
 e. Vì bạn che dấu khuyết điểm cho em.
 g. Vì bạn có hoàn cảnh khó khăn.
- Mời HS bày tỏ ý kiến và nêu lí do vì sao.
- Kết luận:
H: Vì sao cần phải quan tâm, giúp đỡ bạn?
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Hướng dẫn chốt lại nội dung bài.
-Dặn: + Về nhà chuẩn bị bài:“Quan tâm, giúp đỡ bạn ( Tiết 2)”.
-Nhận xét tiết học.
- Hát.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- 4 nhóm thảo luận trả lời.
+ Đỡ bạn dậy và hỏi thăm ân cần.
+ Đồng tình – Vì biết quan tâm, giúp đỡ bạn.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
+ Khi bạn ngã, em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
+ Tranh 1: Cho bạn mượn đồ dùng học tập.
+ Tranh 2: Cho bạn chép bài khi kiểm tra.
+ Tranh 3: Giảng bài cho bạn.
+ Tranh 4: Nhắc bạn không được xem truyện trong giờ học.
+ Tranh 5: Đánh nhau với bạn.
+ Tranh 6: Thăm bạn ốm.
+ Tranh 7: Không cho bạn cùng chơi vì bạn bị khuyết tật.
+ Luôn vui vẻ, chan hòa với bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống là quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
- Làm việc theo nhóm trên phiếu bài tập.
a. +
b. +
c. 
d. 
e. 
g. +
- Đại diện các nhóm bày tỏ ý kiến.
- Trả lời.
- Trả lời.
-Lắng nghe.
RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG :	
 Môn :Chính tả (Nghe viết) Ngày soạn : 9/11/2014
 Tiết : 23 Ngày dạy : 11/11/2014
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS nghe viết chính xác đoạn: “Từ các cành lá  như sữa mẹ” trong bài 
 “ Sự tích cây vú sữa”.
 2.Kỹ năng: HS viết đúng chính tả, trình bày bài viết đúng, đẹp.
 3.Thái độ: Tính cẩn thận, học sinh có ý thức học tập tốt.
II. Chuẩn bị - GV: SGK + bảng phụ.
 - HS : Vở + bảng con + SGK + bút chì.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1’
4’
1’
32’
 2’
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ : -GV đọc cho HS viết : cây xoài cát, xuống ghềnh, ghi lòng, cây xanh.
GV nhận xét – Ghi điểm.
III. Bài mới :
1.Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ viết chính tả một đoạn trong bài:“Sự tích cây vú sữa”. 
 - Ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết. 
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc bài viết 1 lần.
H: Đoạn văn nói về điều gì?
H: Cây lạ được kể lại như thế nào?
- Hướng dẫn nhận xét, trình bày:
H: Đọc những câu có dấu phẩy trong bài?
H: Dấu phẩy viết ở đâu trong câu văn?
b. Hướng dẫn viết đúng:
- Yêu cầu HS tìm đọc các từ khó viết trong bài.
- GV đọc cho HS viết : trổ ra, nở trắng, quả, sữa trắng, 
- GV nhận xét , uốn nắn.
c. Viết bài vào vở:
- Đọc bài cho HS viết.
 GV theo dõi, uốn nắn.
d. Chấm – Chữa lỗi:
- Đọc từng câu cho học sinh dò theo chấm lỗi. 
- Thu chấm một số bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS nhắc lại quy tắc chính tả ng/ngh.
- Tổ chức 2 nhóm làm thi đua.
* Bài 3:
b - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng.
- Nhận xét, tuyên dương . 
IV. Củng cố – Dặn dò :
- Hướng dẫn HS sửa lỗi chính tả 
- Dặn:Về nhà chữa lỗi chính tả trong bài 
- Xem trước bài chính tả tập chép: “Mẹ”.
- Hát.
- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
+ Nói về cây lạ trong vườn.
+ Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra.
- Trả lời.
- Viết ở chỗ ngắt câu, ngắt ý.
- Một số HS nêu từ khó viết.
- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con.
- HS nghe và viết bài vào vở.
- Đổi vở chấm lỗi.
- 5 em nộp vở
- Điền vào chỗ trống ng/ngh? 
- 1 HS nhắc lại.
- 2 HS đại diện 2 nhóm lên làm thi đua.
 + người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng.
- Điền vào chỗ trống ac/ at?
- 2HS lên bảng, lớp làm vào vở.
+ bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát.
- Lắng nghe.
RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG :	
RÈN CHÍNH TẢ
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS nghe viết chính xác đoạn: “Từ Ăn cơm.....ầm ĩ”” trong bài 
 “Chuyến du lịch đầu tiên ”.
 2.Kỹ năng: HS viết đúng chính tả, trình bày bài viết đúng, đẹp.
 3.Thái độ: Tính cẩn thận, học sinh có ý thức học tập tốt.
II. Chuẩn bị - GV: SGK + bảng phụ.
 - HS : Vở + bảng con + SGK + bút chì.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1’
37’
2’
 2’
I. Ổn định tổ chức:
Bài mới :
1.Giới thiệu bài: 
 - Ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết. 
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc bài viết 1 lần.
H: Đoạn văn nói về điều gì?
H: Cây lạ được kể lại như thế nào?
- Hướng dẫn nhận xét, trình bày:
H: Đọc những câu có dấu phẩy trong bài?
H: Dấu phẩy viết ở đâu trong câu văn?
b. Hướng dẫn viết đúng:
- Yêu cầu HS tìm đọc các từ khó viết trong bài.
- GV đọc cho HS viết : hăm hở, mỏi rã, ngẩn ra.
c. Viết bài vào vở:
- Đọc bài cho HS viết.
 GV theo dõi, uốn nắn.
d. Chấm – Chữa lỗi:
- Đọc từng câu cho học sinh dò theo chấm lỗi. 
- Thu chấm một số bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS nhắc lại quy tắc chính tả ng/ngh.
- Tổ chức 2 nhóm làm thi đua.
Củng cố – Dặn dò :
- Hướng dẫn HS sửa lỗi chính tả 
* Bài 
- Gọi 2 HS lên bảng.
- Nhận xét, tuyên dương . 
IV. 
- Dặn:Về nhà chữa lỗi chính tả trong bài 
- Xem trước bài chính tả tập chép: “Mẹ”.
- Lắng nghe.
+ Cuộc hành trình của bé Bông trên đường đi tìm mẹ
- Lắng nghe.
- Trả lời.
- Viết ở chỗ ngắt câu, ngắt ý.
- Một số HS nêu từ khó viết.
- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con.
- HS nghe và viết bài vào vở.
- Đổi vở chấm lỗi.
- 5 em nộp vở
- Điền vào chỗ trống ng/ngh? 
- 1 HS nhắc lại.
- 2 HS đại diện 2 nhóm lên làm thi đua.
 + người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng.
- 2HS lên bảng, lớp làm vào vở.
+ bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát.
- Lắng nghe.
Toán:
13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13 – 5 
 Môn : Toán Ngày soạn :9/11/2014
 Tiết : 62 Ngày dạy :11/11/2014
 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 13 - 5, từ đó lập và học thuộc bảng cộng thức 13 trừ đi một số. 
 2.Kỹ năng: HS vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán đúng , thành thạo.
3.Thái độ: Tính cẩn thận, ham thích học toán.
II. Chuẩn bị :	- GV: Bảng phụ; bảng gài, que tính.
 - HS: Sách giáo khoa, que tính và bảng con.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1’
4’
1’
7’
8’
17’
 2’
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ :- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 c, g trang 56.
- Gọi 1 HS đọc thuộc bảng trừ: 11 trừ đi một số.
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: “13 trừ đi một số: 13 – 5”. - Ghi tên bài lên bảng.
2. Giảng bài:
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 13 - 8.
- GV nêu bài toán: Có 13 que tính, bớt đi 5 que tính nữa. Hỏi còn lại mấy que tính?
 H: Muốn biết còn lại mấy que tính em làm phép tính gì?
- Yêu cầu HS thực hiện trên que tính.
- H: Vậy: 13 - 5 = ?
- Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và tính (GV ghi lên bảng như SGK).
vHoạt động2: Lập bảng trừ: 13 trừ đi một số. 
- Hs nêu kết quả 
 13 – 4 =9 13 – 8 = 5
 13 – 5= 8 13 – 9 = 4
 13 – 6 =7
 13 –7 = 6 
- Cho cả lớp đọc đồng thanh bảng trừ.
-Xóa dần bảng cho HS đọc thuộc. 
v Hoạt động 3: Thực hành.
BÀI 1: - Tính nhẩm: 
-Tổ chức cho 2 nhóm thi đua làm tiếp sức.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
BÀI 2 :Tính:
H: Em thực hiện tính kết quả theo thứ tự nào?
- Gọi HS lên bảng làm 
- Nhận xét, ghi điểm. Lưu ý HS viết kết quả ở hiệu cho đúng. 
BÀI 4 : - Gọi HS đọc đề toán.
- Tóm tắt: Có: 12 xe đạp.
 Đã bán: 6 xe đạp.
 Còn lại:  xe đạp
- Gọi HS lên bảng làm.
- Nhận xét ghi điểm.
IV. Củng cố – Dặn dò :
- Gọi 1 HS đọc lại bảng trừ: 13 trừ đi một số.
- Dặn: Xem trước bài sau: “ 33 - 5”
- Hát.
- 2 HS lên bảng – Cả lớp làm vào bảng con.
- 1 HS đọc thuộc.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
+Phép trừ: 13 – 5.
- Thao tác trên que tính và đưa ra kết quả là:8 que tính.
+ 8
- HS nêu cách đặt tính và tính. 
 13
 - 5 
 8
- Vài học sinh nhắc lại.
- Nối tiếp nhau nêu kết quả từng phép tính.
-Cả lớp đọc
- Đọc thuộc lòng.
- 1 HS nêu yêu cầu bài. 
- Mỗi nhóm 6 HS, tiếp nối nhau mỗi em viết kết quả của 1 phép tính. 
-1 HS nêu yêu cầu bài. 
 - Trừ từ phải sang trái.
-HS lên bảng - lớp làm vào vở B.Tập.
 13 13 13 13 13
- 6 - 9 - 7 - 4 - 5
 7 4 6 9 8
- 1, 2 HS đọc đề toán.
- 2 HS nhìn tóm tắt nêu lại đề toán: Một cửa hàng có 12 xe đạp, đã bán đi 6 xe đạp. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu xe đạp?
- Cả lớp làm vào vở bài tập
 Giải:
Số xe đạp cửa hàng còn lại là:
12 – 6 = 6 (xe đạp)
 Đáp số:6 xe đạp.
- 1 HS đọc bảng trừ.
- Lắng nghe.
RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG :	
 Môn :Tự nhiên- Xã hội: Ngày soan : 9/11/2014
 Tiết : 12 Ngày dạy : 11/11/2014
 ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS kể tên và nêu công dụng của một số đồ dùng thông thường trong nhà.
2.Kỹ năng: Biết phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng. Biết cách sử dụng và bảo quản một số đồ dùng trong gia đình.
3.Thái độ: HS có ý thức cẩn thận, gọn gàng ngăn nắp.
II. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ SGK trang 26, 27.
 Một số đồ chơi: bộ ấm chén, nồi, chảo, 
 Phiếu bài tập “ Những đồ dùng trong gia đình”.
 - HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1’
4’
1’
26’
 3’
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ : 
H: Hãy kể những việc làm thường ngày trong gia đình em?
H: Những lúc nghỉ ngơi, mọi người trong gia đình em thường làm gì?
- GV nhận xét, tuyên dương
III. Bài mới :
1.Giới thiệu bài :Hôm nay các em học bài
 “ Đồ dùng trong gia đình”. - Ghi đề lên bảng.
2.Giảng bài:
v Hoạt động 1:Làm việc với SGK theo cặp.
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 SGK và tập luyện trả lời câu hỏi:
+ Kể tên những đồ dùng có trong từng hình. Chúng được dùng để làm gì?
- Gọi 1 số HS lên trình bày.
* Phát phiếu bài tập cho từng nhóm.
+ Kể tên những đồ dùng trong gia đình mình:
STT
Đồ gỗ
Sứ
Thủy tinh
Đồ dùng sd điện
1
2
Tủ
Bàn 
Đồ thờ
Ly 
Chai 
Nồi cơm
Bàn ủi
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- Hướng dẫn rút ra kết luận.
v Hoạt động 2: Thảo luận về : Bảo quản, giữ gìn một số đồ dùng trong nhà.
- Yêu cầu HS quan sát các hình 4, 5, 6 SGK và TLCH: 
+ Các bạn trong hình đang làm gì? Việc làm của các bạn đó có tác dụng gì?
- Gọi HS trả lời.
H: Ở nhà em thường sử dụng những đồ dùng nào và nêu cách bảo quản hay nêu những điều cần chú ý khi sử dụng những đồ dùng đó?.
- Hướng dẫn rút ra kết luận.
IV. Củng cố – Dặn dò :
- H: Hãy kể tên một số đồ dùng trong gia đình em và nêu cách bảo quản chúng?
- Dặn dò: Xem trước bài sau: “ Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở”.
- Nhận xét tiết học.
 - Hát
- Trả lời.
- Trả lời.
-Lắng nghe.
- Làm việc theo cặp.
- Làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Trả lời.
- Làm việc theo cặp.
- Nhiều HS trả lời.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG:	
Âm nhạc: Tiết 12:
ÔN TẬP BÀI HÁT: CỘC CÁCH TÙNG CHENG.
I/ Mục tiêu :
- Hs hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài "Cộc cách tùng cheng", thể hiện tính chất vui tươi, hồn nhiên.
- Hs biết vận đông phụ hoạ bài hát.
II/ Chuẩn bị :
1, Giáo viên : 
- Đàn hát thuần thục bài hát: "cộc cách tùng cheng ".
- Đàn organ , bảng phụ , băng đĩa nhạc, tranh minh hoạ , trò chơi...
2, Học sinh:
- Sách GK , vở ghi , thanh gõ phách .
III/ Phương pháp giảng dạy :
- Gợi ý , phát vấn , hướng dẫn....
IV/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của học sinh
2’
2’
29’
2’
1, Ổn định lớp : Nhắc HS tư thế ngồi học ngay ngắn.
2, Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình học
3, Giảng bài mới:
* Nội dung:- Ôn tập hát bài"Cộc cách tùng cheng ".
 * Hoạt động1:- Ôn tập hát bài "Cộc cách tùng cheng ".
 - Hôm trứơc các em học hát bài gì? nhạc và lời của ai
 - GV trình bày trên nền nhạc đệm.
 + Yêu cầu hs trình bày (sửa sai nếu có)
 - Nhận 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2014_2015.doc