Giáo án Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2014-2015

doc 50 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 18/07/2022 Lượt xem 157Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2014-2015
 Môn : Toán Ngày soạn :25/10/2014
Tiết :4 Ngày dạy :27/10/2014
LUYỆN TOÁN
I. Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng tính toán cho học sinh
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
5’
32’
3’
2’
1 Kiểm tra bài cũ :
 5 + x = 15 ; x + 6 = 10
2. Bài tập:
Bài 1: 
Đặt tính rồi tính:
69+8 58+16 36+48
77-35 78-5 47-25
-Nhận xét , sửa sai
Bài 2:
 Tính 
19+27 +43 =.. 28+26-32 =...
13+37+2 =.. 41+9-10 =.
-Nhận xét , sửa sai
Bài 3: 
Điền dấu (,=) vào chỗ trống để được kết quả đúng:
29+717+9 17+917+7
26+4.37-6 35+26..53-1
-Nhận xét , sửa sai 
Bài 4: Tìm y
87- y = 53 48+ y = 73
Bài 5:
 Một cửa hàng buổi sáng bán được 68kg gạo. Như vậy buổi sáng bán ít hơn buổi chiều 15kg gạo. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lo-gam gạo?
-Nhận xét , sửa sai
 Nhận xét, dặn dò:
- Về nhà xem lại bài
2 em lên làm ;lớp làm bảng con 
3 HS lên bảng tính ,lớp làm VBT
4 HS lên bảng tính, lớp làm VBT
HS làm bài vào vở
HS làm bài vào vở
1 HS lên bảng làm, lớp làm VBT
Giải:
Số kg gạo buổi chiều cửa hàng đó bán được là:
68+15=83(kg)
Đáp số: 83 kg
Môn : Tiếng việt * Ngày soạn :26/10/2015 
Tiết : 2 Ngày dạy : 29/10/2015
Môn: Tiếng việt
Đọc thầm bài “Cò và Vạc”(Tiếng việt 2/tập1)
Làm bài tập: Khoanh vào trước ý em cho là đúng
 1. Cò là học sinh như thế nào?
a) yêu trường, yêu lớp
b) chăm làm
c) Ngoan ngoãn, chăm chỉ
2. Vạc có điểm gì khác Cò?
a)Học kém nhất lớp
b)Không chịu học hành
c)hay đi chơi
3. Em hãy gạch dưới các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật, sự vật trong câu sau:
a) Con chim hót líu lo
b)Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ xuống cánh đồng.
4. Em hãy đặt 1 câu kiểu Ai thế nào? 
5. Xác định bộ phận làm gì trong câu sau:
a)Bố em đọc báo,xem ti vi.
Thao quét nhà, giữ em, giặt quần áo.
Môn : Tập đọc Ngày soạn :25/10/2014
Tiết : 1+2 Ngày dạy : 27/10/2014
TẬP ĐỌC:
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.
I. Mục tiêu:
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
-Đọc trơn toàn bài.Đọc đúng các từ: ngày lễ, sáng kiến, suy nghĩ, điểm mười,
-Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phảy và giữa các cụm từ.
-Biết đọc phân biệt giữa người kể chuyện với lời nhân vật (Hà, ông, bà).
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
-Hiểu nghĩa các từ ngữ: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.
-Hiểu nội dung bài: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện sự kính yêu và quan tâm đến ông bà.
II. Các kĩ năng sống cơ bản:
-Xác định giá trị.
-Tư duy sáng tạo.
-Thể hiện sự cảm thông.
-Ra quyết định.
III. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.
 - HS: SGK.
IV. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Tiết 1
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1’
4’
1’
32’
2’
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc ôn tập của Hs
III. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài “Sáng kiến của bé Hà”.
 - Giáo viên ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài: 
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
-Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu:
-Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
+ Chú ý hướng dẫn đọc đúng: ngày lễ, sáng kiến, suy nghĩ, điểm mười,
b. Đọc từng đoạn trước lớp:(3 đoạn)
- Yêu cầu HS đọctiếp nối từng đoạn trong bài.
-Giúp HS hiểu nghĩa từ mới: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
e. Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2.
IV. Nhận xét tiết học.
-Hát.
- Lắng nghe.
-Theo dõi bài đọc ở SGK.
-Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
-Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. 
- Hiểu nghĩa từ mới. 
-Đọc từng đoạn trong nhóm(cặp đôi).
-Đại diện các nhóm thi đọc.
- Đọc đồng thanh đoạn 1, 2.
- Lắng nghe.
Tiết 2.
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1’
4’
1’
30’
4
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc bài “Sáng kiến của bé Hà”.
Nhận xét – Ghi điểm.
III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:Sáng kiến của bé Hà(tt ).
2. Giảng bài: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
+ Gọi HS đọc đoạn 1:
H: Bé Hà có sáng kiến gì?
H: Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà? Vì sao?
+ Gọi HS đọc đoạn 2, 3 :
H: Hà còn băn khoăn chuyện gì?
H: Hà đã tặng ông bà món quà gì?
H: Bé Hà trong câu chuyện là một cô bé như thế nào?
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại.
-Chia 4 nhóm, yêu cầu các nhóm tự phân vai(người dẫn chuyện, bé Hà, bà, ông) thi đọc toàn chuyện. 
-Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt nhất. 
- Gọi 4 HS xung phong tự mình chọn vai lên thi đọc truyện theo vai.
 +GV cùng HS bình chọn cá nhân đọc hay nhất.
IV. Củng cố – Dặn dò : 
- H: Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức “ ngày ông bà”? 
- H: Em cần học tập ở bé Hà điều gì?
- Về luyện đọc lại bài. Xem bài “Bưu thiếp”.
- Nhận xét tiết học.
-Hát
-HS1:Đọc đoạn 1 .
-HS2:Đọc đoạn 2 .
-HS3:Đọc đoạn 3. 
- Lắng nghe.
-1HS đọc đoạn 1- Cả lớp đọc thầm.
+ Tổ chức ngày lễ cho ông bà.
+ Chọn ngày lập đông. Vì ngày đó trời bắt đầu trở rét, mọi người chú ý chăm lo sức khỏe cho các cụ già.
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm.
+ Chưa biết nên chuẩn bị quà gì để biếu ông bà.
+ Hà đã tặng ông bà chùm điểm mười.
+ Là một cô bé ngoan, nhiều sáng kiến và rất kính yêu ông bà.
- 4 nhóm tự phân vai lên thi đọc .
- 4 HS tự chọn vai cho mình rồi đọc 
+ Vì Hà rất yêu ông bà. / Hà rất quan tâm đến ông bà. / 
+ Quan tâm đến ông bà, biết thể hiện lòng kính yêu ông bà.
- Lắng nghe.
Rút kinh nghiệm – bổ sung:
Môn : Toán Ngày soạn :25/10/2014
Tiết : 4 Ngày dạy :27/10/2014
Toán: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS củng cố về: Tìm số hạng trong một tổng, phép trừ trong phạm vi 10, giải toán có lời văn, bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
 2.Kỹ năng: HS làm tính, giải toán đúng, chính xác, nhanh, thành thạo.
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, nhanh nhẹn, cẩn thận, yêu thích học toán.
II. Chuẩn bị: - GV: SGK ; bảng phụ chép sẵn các bài tập.
 - HS: SGK, bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1’
4’
1’
 32’
2’
I. Ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
H: Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng ta làm thế nào?
- Gọi 2 HS lên bảng: Tìm x: x+13 = 38 ; 
 41+x = 75
Nhận xét – Ghi điểm.
III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Tiết “luyện tập”.
- Giáo viên ghi đề bài lên bảng.
2.Giảng bài:
BÀI 1: H: Bài tập yêu cầu gì?
H: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- Gọi 3 HS lên bảng- Lớp làm bảng con.
- Nhận xét, ghi điểm.
BÀI 2: Yêu cầu HS tính nhẩm
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
BÀI 3: Yêu cầu HS tính 
- Gọi 3 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
BÀI 4: - Gọi 1 HS đọc đề toán.
- Hướng dẫn HS giải:
- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt và giải bài toán.
- Nhận xét – Ghi điểm. 
BÀI 4: Tổ chức 2 nhóm lên làm thi đua.
IV. Củng cố – Dặn dò:
H: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- Dặn: Xem trước bài sau: “Số tròn chục trừ đi một số”.
-Nhận xét tiết học.
- Hát.
-1 HS trả lời.
- 2 HS lên bảng- Lớp làm bảng con.
- Kết quả: x = 25 ; x = 34.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
+ Tìm x.
+ Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Kết quả: 
a. x = 2 ; b. x = 3 ; c. x = 28.
- HS nối tiếp nêu kết quả trực tiếp
9+1=10 10-9=1 10-1=9
-3 HS lên bảng, lớp làm vở BT
10-1-2=7 10-3-4=3
10-3=7 10-7=3
19-3-5=11 19-8=11
- 1 HS đọc đề toán.
- HS tóm tắt và giải:
 Giải:
 Số quả quýt có là:
 45 – 25 = 20 (quả)
 Đáp số: 20quả
- Mỗi nhóm 1 HS lên làm thi đua:
 c. x = 0.
+ HS trả lời.
- Lắng nghe.
 Rút kinh nghiệm :
LUYỆN TOÁN
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS củng cố về: Tìm số hạng trong một tổng, phép trừ trong phạm vi 10, giải toán có lời văn, bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
 2.Kỹ năng: HS làm tính, giải toán đúng, chính xác, nhanh, thành thạo.
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, nhanh nhẹn, cẩn thận, yêu thích học toán.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1’
37’
2’
I. Ổn định tổ chức:
III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: 
- Giáo viên ghi đề bài lên bảng.
2.Giảng bài:
BÀI 1: H: Bài tập yêu cầu gì?
H: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- Gọi 3 HS lên bảng- Lớp làm bảng con.
- Nhận xét, ghi điểm.
BÀI 2: 
Yêu cầu HS tính nhẩm
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
BÀI 3:
 Yêu cầu HS tính 
- Gọi 3 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
BÀI 4:
 - Gọi 1 HS đọc đề toán.
- Hướng dẫn HS giải:
- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt và giải bài toán.
- Nhận xét – Ghi điểm. 
BÀI 4: Điền số vào chỗ trống
34<+31< 36
*Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
+ Tìm x.
+ Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Kết quả: 
a. x = 8 ; b. x = 5 ; c. x = 4.
- HS nối tiếp nêu kết quả trực tiếp
9+1=10 10-9=1 10-1=9
-3 HS lên bảng, lớp làm vở BT
10-2-2=6 10-3-4=3
10-8=2 10-7=3
19-3-5=11 19-8=11
- 1 HS đọc đề toán.
- HS tóm tắt và giải:
 Giải:
 Số quả cam có là:
 45 – 55 = 10 (quả)
 Đáp số: 20quả
Là số 4
ĐẠO ĐỨC:
CHĂM CHỈ HỌC TẬP (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS hiểu được những biểu hiện của chăm chỉ học tập. Những lợi ích của việc chăm chỉ học tập.
 2.Kỹ năng: Thực hiện các hành vi thể hiện chăm chỉ học tập.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác học tập. Đồng tình, noi gương những bạn chăm chỉ học tập.
II. Các kĩ năng sống cơ bản:
-Kĩ năng quản lí thời gian học tập của bản thân.
III. Chuẩn bị: - GV: + Các tình huống của các hoạt động 1; 3.
 + Phần thưởng, bảng phụ.
 - HS: Vở bài tập đạo đức.
 IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động củaHS.
1’
3’
1’
27’
3’
I.Ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ: Bài: “Chăm chỉ học tập” 
H: Nêu các biểu hiện của chăm chỉ học tập? 
H: Ích lợi của việc chăm chỉ học tập? 
III. Bài mới :
1/Giới thiệu bài:Hôm nay các em học bài:“Chăm chỉ học tập (tiết 2)”. - Ghi đề lên bảng.
2/Giảng bài:
v Hoạt động 1: Đóng vai.
- Y.cầu các nhóm thảo luận để đóng vai tình huống:
 * Hôm nay, khi Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu Hà chưa gặp bà nên em mừng lắm và bà cũng mừng. Hà băn khoăn không biết nên làm thế nào?
- Gọi 1số nhóm diễn vai theo cách ứng xử của mình.
- GV kết luận: 
H: HS cần phải đi học như thế nào?
v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với các ý kiến nêu trong phiếu thảo luận.
a. Chỉ những bạn học không giỏi mới cần chăm chỉ?
b. Cần chăm học hàng ngày và khi chuẩn bị kiểm tra.
c. Chăm chỉ học tập là góp phần vào thành tích học tập của tổ, của lớp.
d. Chăm chỉ học tập là hằng ngày phải học đến khuya.
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
v Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm. 
- GV cho HS cả lớp xem tiểu phẩm do 1 số HS của lớp diễn:
 Trong giờ ra chơi, bạn An cắm cúi làm bài tập. Bạn Bình thấy vậy liền bảo: Sao cậu không ra chơi mà làm việc gì vậy?”. An trả lời: “Mình tranh thủ làm bài tập để về nhà không phải làm bài nữa và được xem ti vi cho thỏa thích”.
- Hướng dẫn phân tích tiểu phẩm:
H: Làm bài trong giờ ra chơi có phải là chăm chỉ không? Vì sao?
H: Em có thể khuyên bạn An như thế nào?
- GV Kết luận:
H: Ích lợi của chăm chỉ học tập.
IV. Củng cố – Dặn dò:
-H: Vì sao cần phải chăm chỉ học tập?
-Dặn:+Chuẩn bị bài:“ Quan tâm, giúp đỡ bạn bè”. 
-Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS trả lời.
- HS trả lời.
-HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- Từng nhóm thảo luận cách ứng xử , phân vai cho nhau.
- HS lên diễn theo vai.
+  đi học đều và đúng giờ.
a. Không tán thành vì là HS ai cũng cần chăm chỉ học tập. 
b. Tán thành.
c. Tán thành.
d. Không tán thành vì thức khuya sẽ có hại cho sức khỏe.
- Một số HS diễn tiểu phẩm.
+ Không. Vì giờ ra chơi dành cho HS vui chơi, bớt căng thẳng.
+ “Giờ nào việc ấy”.
+  chăm chỉ học tập là bổn phận của người HS 
-HS trả lời.
-Lắng nghe.
 Rút kinh nghiệm – bổ sung:
..
Môn : Chính tả Ngày soạn ;25/10 /2014
Tiết : 2 Ngày dạy :28/10/2014
CHÍNH TẢ (Tập chép)
NGÀY LỄ
 I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức:Giúp học sinh viết chính xác bài chính tả: “ Ngày lễ”.
 2.Kỹ năng: Rèn cho HS viết đúng chính tả, trình bày bài đúng và đẹp; làm đúng các bài tập phân biệt c / k , thanh hỏi / thanh ngã.
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn, kiên trì, nhẫn nại.
II. Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ viết sẵn bài viết. Bảng phụ chép sẵn bài tập 2; 3b.
 -HS: Vở, bảng con, phấn, SGK, bút chì.
 III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1’
4’
1’
31’
 3’
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sách vở, dụng cụ học tập.
III. Bài mới :
1.Giới thiệu bài: Tập chép bài: “ Ngày lễ”.
 - Giáo viên ghi đề bài lên bảng.
2.Giảng bài:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
a. Ghi nhớ nội dung đọan chép :
- GV đọc đoạn chép 1 lần.
- Gọi HS đọc lại bài.
H: Đoạn văn nói đến những ngày lễ nào?
H: Hãy đọc những chữ viết hoa trong bài?
- Đọc các từ khó cho HS viết: Ngày Quốc tế Phụ nữ, Ngày Quốc tế Lao động, Ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Người cao tuổi.
b. Chép bài:
- Yêu cầu HS nhìn lên bảng chép bài.
c. Soát lỗi.
d. Chấm chữa lỗi.
- Yêu cầu HS đổi vở chấm lỗi.
- Thu chấm 7 đến 8 bài .
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 2 :- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
H: c, k viết trước những nguyên âm nào?
- Gọi 1 HS lên bảng làm-cả lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét – ghi điểm.
* Bài 3: 
b. Điền vào chỗ trống “nghỉ” hay “nghĩ”.
- Gọi 1 HS lên bảng làm-cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét – ghi điểm.
IV. Củng cố 
- Dặn: + Về nhà chữa lỗi trong bài nếu có. 
V- Dặn dò : Xem trước bài: “Ông cháu”.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- HS đặt trên bàn.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
-1-2 học sinh đọc lại.
- 8/3, 1/5, 1/6, 1/10.
+ HS trả lời.
- HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- Nhìn bảng chép bài vào vở. 
- HS kiểm tra lại bài viết.
- Đổi vở chấm lỗi bằng bút chì. 
- Điền vào chỗ trống c hay k:
+ HS trả lời.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
+ con cá con kiến, cây cầu, dòng kênh.
- Điền vào chỗ trống nghỉ/nghĩ:
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
* Nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ.
- Lắng nghe
Rút kinh nghiệm – bổ sung:
. 
Môn :Chính tả * Ngày soạn :28/10/2015
Tiết : 2 Ngày dạy :30/10/2015
 I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức:Giúp học sinh viết chính xác bài chính tả: “Bà Nội”
 2.Kỹ năng: Rèn cho HS viết đúng chính tả, trình bày bài đúng và đẹp; làm đúng các bài tập 
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn, kiên trì, nhẫn nại.
II. Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ viết sẵn bài viết. Bảng phụ chép sẵn bài tập 
 -HS: Vở, bảng con, phấn, SGK, bút chì.
 III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1’
 37
 2’
I. Ổn định tổ chức:
1.Giới thiệu bài: Tập chép bài: 
 - Giáo viên ghi đề bài lên bảng.
2.Giảng bài:
v Hoạt động 1:
- GV đọc đoạn viết 1 lần.
- Gọi HS đọc lại bài.
H: Mẹ đón bà ra thành phố để làm gì?
H: Hãy đọc những chữ viết hoa trong bài?
- Đọc các từ khó cho HS viết:dưỡng bệnh, quét dọn, rửa
b. GV đọc bài cho HS chép
c. Soát lỗi.
d. Chấm chữa lỗi.
- Yêu cầu HS đổi vở chấm lỗi.
- Thu chấm 7 đến 8 bài .
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 1 :- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
H: c, k viết trước những nguyên âm nào?
- Gọi 1 HS lên bảng làm-cả lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét – ghi điểm.
* Bài 2: 
b. Điền vào chỗ trống “nghỉ” hay “nghĩ”.
- Gọi 1 HS lên bảng làm-cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét – ghi điểm.
IV. Củng cố – Dặn dò :
- Dặn: + Về nhà chữa lỗi trong bài nếu có. 
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- HS đặt trên bàn.
Lắng nghe.
+ Để bà dưỡng bệnh
+ Bà(là danh từ riêng), Từ Vì, Sáng, là nhừng từ đứng sau dấu chấm
HS luyện viết vào bảng con
- Lắng nghe , chép bài
-1-2 học sinh đọc lại.
- Điền vào chỗ trống c hay k:
+ HS trả lời.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
+ con cá con kiến, cây cầu, dòng kênh.
- Điền vào chỗ trống nghỉ/nghĩ:
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
* Nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ.
- Lắng nghe
Môn :Toán Ngày soạn :26/10/2014
Tiết : 3 Ngày dạy : 28/10/2014
TOÁN:
SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS biết cách thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một, hai chữ số (có nhớ). Củng cố về cách tìm số hạng chưa biết.
 2.Kỹ năng: HS làm tính, giải toán đúng, chính xác, nhanh, thành thạo.
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn, yêu thích học toán.
II. Chuẩn bị: - GV: SGK, que tính, bảng phụ.
 - HS: SGK, bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1’
4’
1’
32’
2’
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:-GV gọi 2 HS lên bảng tìm x:
 X + 5 = 12 ; 26 + x = 38
-Nhận xét – Ghi điểm.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài:“Số tròn chục trừ đi một số”. -GV ghi đề bài lên bảng.
2.Giảng bài:
vHoạt động 1:Giới thiệu phép trừ 40 - 8 và 
40 - 18.
* Nêu bài toán: Có 40 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
H: Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính em làm phép tính gì?
- Hướng dẫn HS thao tác trên que tính để tìm kết quả. GV thao tác trên bảng gài.
H: Vậy 40 – 8 bằng bao nhiêu? ( GV ghi bảng 40 – 8 = 32).
- Hướng dẫn đặt tính rồi tính:
H: Em hãy nêu cách đặt tính phép trừ 40 – 8 ?
- HS nêu GV ghi bảng.
H: Em thực hiện tính như thế nào?
- HS nêu GV ghi bảng.
* Giới thiệu phép trừ 40 – 18: Tiến hành tương tự như trên để rút ra cách trừ: 4 0
 - 1 8
 2 2
v Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành.
BÀI 1: -Gọi HS nhắc lại cách trừ.
- Gọi mỗi lần 2 HS lên bảng làm, lớp bảng con.
- Nhận xét, ghi điểm.
BÀI 3 : Gọi 1 HS đọc đề toán.
- GV tóm tắt đề toán: Có : 20 que tính.
 Bớt : 5 que tính.
 Còn :  que tính?
H: Muốn biết còn lại mấy que tính em làm phép tính gì?
- Gọi 1 HS lên bảng làm-cả lớp làm bảng con. 
- Nhận xét, ghi điểm.
IV. Củng cố 
- Gọi HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép trừ:
V- Dặn dò :+Xem trước bài :“11 trừ đi một số:11-5”.
 + Luyện tập thêm phép trừ dạng số tròn chục.
Nhận xét tiết học.
- Hát.
- 2 HS lên bảng làm- Lớp làm bảng con.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và theo dõi.
+ Phép trừ : 40 – 8 
- Thao tác trên que tính để tìm kết quả.
+ 40 – 8 = 32
- HS nêu cách đặt tính.
- 1 HS trả lời.
- Nhiều HS nhắc lại.
- HS thực hiện theo GV yêu cầu.
- 1 HS nhắc lại. 
- HS lên bảng, lớp làm bảng con.
 60 50 90 80 30 80
 - 9 - 5 - 2 -17 -11 -54
 51 45 88 63 19 26
- 1 HS đọc đề toán.
- 2 HS nhìn tóm tắt nêu lại đề toán.
+ Phép trừ.
-HS lên bảng làm- lớp làm bảng con.
 Giải:
2 chục que = 20 que
Còn lại số que tính là:
20-5 = 15(que)
 Đáp số: 15 que tính.
- HS thực hiện theo GV hướng dẫn.
- Lắng nghe.
Rút kinh nghiệm – bổ sung:
. 
 Môn : TNXH Ngày soạn :26/10/2014
 Tiết : 2 Ngày dạy : 28/10/2014
TỰ NHIÊN XÃ HỘI:
 ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE.
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về vệ sinh ăn uống đã được học. Khắc sâu các hoạt động của cơ quan vận động và tiêu hóa.
2.Kỹ năng: Có thói quen ăn sạch, uống sạch, ở sạch và biết giữ gìn sức khỏe. 
3.Thái độ: HS ý thức thực hiện tốt vệ sinh cá nhân.
II. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ SGK. Hình vẽ các cơ quan tiêu hóa cho các nhóm.
 - HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1’
4’
1’
 26’
 3’
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ : 
H: Nêu tác hại do giun gây ra? 
H: Làm thế nào để phòng bệnh giun?
- GV nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới :
1.Giới thiệu bài :Hôm nay các em học bài “Ôn tập: Con người và sức khỏe”. - Ghi đề lên bảng.
2.Giảng bài:
v Hoạt động 1: Trò chơi xem cử động, nói tên các cơ xương và khớp xương.
- Chia nhóm, yêu cầu HS hoạt động nhóm:
 Các nhóm thực hiện sáng tạo một số động tác vận động và nói với nhau xem khi làm động tác đó thì vùng cơ nào, xương nào và khớp xương nào phải cử động.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. Các nhóm khác quan sát và cử đại diện viết nhanh tên các nhóm cơ, xương, khớp xương thực hiện cử động đó vào bảng con hoặc tấm bìa rồi giơ lên. Nhóm nào viết nhanh và đúng là nhóm đó thắng cuộc.
v Hoạt động 2: Trò chơi “Thi hùng biện”.
- Yêu cầu 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_10_nam_hoc_2014_2015.doc