Giáo án Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2015-2016

doc 34 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 18/07/2022 Lượt xem 242Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2015-2016
Môn: Toán Ngày soạn: 11/10/ 2015
Tiết: 29 Ngày dạy: 12/ 10/ 2015
LUYỆN TẬP 
I.MỤC TIÊU:
 1Kiến thức:- Giúp HS củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3 và phạm vi 4. Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính thích hợp
 2.Kĩ năng:- Rèn HS kỹ năng tính toán nhanh, chính xác
 3. Thái độ:- GD HS yêu thích học toán
II.CHUẨN BỊ:
GV:Bảng phụ, sách giáo khoa, tranh vẽ 
HS :Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán, que tính 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
30’
3’
1’
1.Ổn định tổ chức: Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ: Phép cộng trong phạm vi 4
 - 1 HS đọc bảng cộng trong phạm vi 4
 - 2 HS làm bài:
 1 + 1 = ; 2 + 1 = ; 1 + 2 = ; 1 +  = 2 ; + 2 = 3 ; 2 +  = 3
 3.Bài mới:
 	* Giới thiệu bài: Luyện tập 
* Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1 : Nêu yêu cầu bài toán
 - Hướng dẫn: Khi làm tính theo cột dọc ta lưu ý gì?
 - GV viết kết quả xuống dưới
 - Nhận xét
Bài 2 : ( Dòng 1)Nêu yêu cầu bài toán
- Yêu cầu 2 HS lên bảng , lớp làm bảng con 
Bài 3 : Nêu yêu cầu bài toán
 - HS làm bài , lớp nhận xét
4.Củng cố: Cho HS đọc lại bảng cộng 3 và bảng cộng 4
5.Dặn dò : - Về nhà xem lại bài vừa làm 
 - Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 4
-Lớp hát
-HS lên bảng làm bài
- HS nêu : tính
-Lưu ý viết kết quả thẳng cột
- 1 HS lên bảng , lớp làm bảng con 
-Sửa bài, nhận xét bài của bạn
- HS nêu : Điền số vào ô trống 
- 2 HS lên bảng , lớp làm bảng con.
- Tính : 
- HS làm bài : 2 + 1 + 1 = 4
 1 + 2 + 1 = 4
*RÚT KINH NGHIỆM:
SINH HOẠT ĐẦU TUẦN 8
Môn: Đạo Đức: Ngày soạn: 11/10/ 2015
Tiết: 8 Ngày dạy: 12/ 10/ 2015
Đạo đức : GIA ĐÌNH EM( TT)
 (Mức độ tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Liên hệ)
 I.Mục tiêu bài học.
Kiến thức.
Giúp HS hiểu:
 Trong gia đình thường có ông bà, cha mẹ, anh chị em. Ông bà, cha mẹ có công sinh thành, nuôi dưỡng, giáo dục, rất yêu quí con cháu.
Cần lễ phép vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị để mau tiến bộ cho ông bà cha mẹ vui lòng.
Kĩ năng.
Học sinh biết thực hiện những điều ông bà, cha mẹ, anh chị dạy bảo.
3.Thái độ:
 Kính trọng, yêu quí, lễ phép với các thành viên trong gia đình.
 Quí trọng, tán thành những bạn biết lễ phép vâng lời ông bà, cha mẹ.
 II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
-Kĩ năng giới thiệu về những người thân trong gia đình.
-Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với những người thân trong gia đình.
-Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà, cha mẹ.
III. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng :
-Thảo luận nhóm
-Đóng vai.
-Xử lí tình huống.
 V. Hoạt động dạy- học:.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
15’
10’
3’
1’
 1.Ổn định tổ chức: Hát
 2.Kiểm tra bài cũ: Gia đình em (T1)
 - Em cảm thấy thế nào khi em sống xa gia đình?
 - Các em phải có bổn phận gì đối với ông bà cha mẹ?
 3.Bài mới:
 	 * Giới thiệu bài: à Gia đình là nơi em được cha mẹ và những người trong gia đình che chở, yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo
Hoạt động1: Tiểu phẩm “Chuyện của bạn Long”
- Cho 3 HS lên đóng vai mẹ Long, Long, Đạt
- Nội dung:
- Mẹ đi làm và bạn Long ở nhà học bài và trông nhà giúp mẹ .Long ở nhà học bài thì các bạn đến rủ Long đi đá bóng .Long lưỡng lự nhưng sau đó đã đồng ý đi cùng các bạn
- Thảo luận :
+ Em có nhận xét gì về việc làm của Long?
à Nhận xét chốt ý: không nên bắt chước bạn Long
Hoạt động 2: Liên hệ
- Sống trong gia đình, con được cha mẹ quan tâm thế nào ?
- Em đã làm gì để cha mẹ vui lòng? 
à Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng gia đình, cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, che chở, chăm sóc, nuôi dưỡng dạy bảo
- Cần cảm thông chia sẻ với những bạn bị thiệt thòi không được sống cùng gia đình
- Trẻ em có bổn phận phải yêu qúi gia đình, kính trọng lễ phép vâng lời ông bà cha mẹ
4.Củng cố: Trẻ em có quyền và nghĩa vụ như thế nào ?
*GD bảo vệ môi trường: HS biết gia đình có 2 con góp phần hạn chế gia tăng dân số, góp phần cùng cộng đồng BVMT.
5.Dặn dò : Chuẩn bị bài : Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ
-Lớp hát
-HS trả lời
-
Thảo luận đóng vai 
- 2 em ngồi cùng bàn trao đổi với nhau
-Nêu ý kiến về việc làm của bạn Long
-Nêu ý kiến 
-Nêu những việc làm khiến cho cha mẹ vui lòng
-Lắng nghe
*RÚT KINH NGHIỆM:
Môn: Học vần Ngày soạn: 11/10/ 2015
Tiết: 65, 66 Ngày dạy: 12/ 10/ 2015
 Bài 30 : ua – ưa 
I.MỤC TIÊU:
 1Kiến thức: - HS đọc và viết được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗâ. Đọc được câu ứng dụng : mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé. Luyện nói được thành câu theo chủ đề: Giữa trưa
 2.Kĩ năng: - HS biết ghép âm và tạo tiếng từ.Viết đúng mẫu, đều nét đẹp.
 3. Thái độ:- GD HS thấy được sự phong phú của tiếng việt.
 * Tích hợp giáo dục BVMT. Phương thức tích hợp: khai thác gián tiếp nội dung bài học.
II.CHUẨN BỊ:
 GV: Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng Việt 
 HS : Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TIẾT 1
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1’
4’
1’
10’
10’
8’
6’
36’
3’
1’
1.Ổn định tổ chức: Hát
 2.Kiểm tra bài cũ: vần ia 
 - 2 HS đọc và viết : tờ bìa, lá mía, vỉa hè, tỉa lá
- 1 HS đọc câu ứng dụng : Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá 
Tìm tiếng ngoài bài chứa ia
 3.Bài mới: * Giới thiệu bài : ua, ưa 
Hoạt động1: Dạy vần ua
a) Nhận diện vần:
- GV tô vần ua và đọc ua
- Vần ua được tạo bởi mấy âm ?
- GV ghép mẫu vần ua
- Cho HS phân tích vần ua 
b) Đánh vần : 
- GV hướng dẫn HS đánh vần :u – a - ua
- Cho HS đọc trơn : ua
- Có vần ua muốn có tiếng cua ta làm thế nào ? 
- GV ghép mẫu tiếng cua
- Cho HS phân tích cua
- Cho HS đánh vần : c – ua- cua
- Cho HS đọc trơn: cua
- GV treo tranh vẽ 
- GV hỏi tranh vẽ gì ?
- GV giải thích cua bể 
- Cho HS đọc trơn : cua bể
- Cho HS đọc lại bài: ua - cua - cua bể
* Liên hệ: + Cua thường sống ở đâu?
* Giáo dục HS: Chúng ta nên biết bảo vệ và không nên đánh bắt khi cua còn nhỏ.
Hoạt động 2: Dạy vần ưa
Quy trình tương tự như vần ua
So sánh vần ua và vần ưa ?
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết bảng con
- Nêu quy trình viết 
- GV viết : ua – cua bể
 ưa – ngựa gỗ
- GV nhận xét
Hoạt động 4: Đọc tiếng từ ứng dụng
- GV viết các từ ứng dụng lên bảng
cà chua tre nứa
nô đùa xưa kia
- Cho HS tìm tiếng có vần mới học
- Cho HS phân tích tiếng : chua, nứa 
- Cho HS đọc trơn các từ ứng dụng
- GV giải thích các từ ngữ ứng dụng
- GV đọc mẫu
TIẾT 2
Hoạt động 5: Luyện tập 
a) Luyện đọc
- GV cho HS luyện đọc các vần mới ở tiết 1
- Cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng 
- Cho HS xem tranh và nhận xét tranh ứng dụng 
- Tranh vẽ gì ?
- Cho HS đọc câu ứng dụng :mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé
à GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
- GV đọc mẫu câu ứng dụng
- Cho HS đọc câu ứng dụng 
b)Luyện viết
- Nhắc lại tư thế ngồi viết
- GV viết mẫu và nêu lại cách viết: 
 ua - cua bể
 ưa - ngựa gỗ
- Cho HS viết vở 
c) Luyện nói
- Cho HS đọc tên bài luyện nói : Giữa trưa 
- GV treo tranh trong SGK và nêu câu hỏi gợi ý
4.Củng cố: - GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo
5.Dặn dò : - Đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo. - Chuẩn bị bài : Ôn tập
-Lớp hát
-HS đọc, viết, tìm tiếng ngoài bài.
- HS đọc, lớp đồng thanh .
- Vần ua được tạo bởi âm 2 âm , đó là âm u và âm a
- HS ghép ua
- Vần ua gồm có âm u đứng trước âm a đứng sau
- Cá nhân , dãy bàn, lớp 
- Cá nhân , dãy bàn, lớp 
- Thêm âm c đứng trước vần ua.
- HS ghép thêm âm c trước vần ua
- 1 HS phân tích , lớp đồng thanh
- Cá nhân , dãy bàn, lớp	
- Cá nhân , dãy bàn, lớp	
- Quan sát
- Tranh vẽ con cua 
- 3 Cá nhân , tổ , lớp	
- 3 cá nhân , tổ ,lớp đồng thanh
- Cua thường sống ở đầm, ao, hồ.
- Lắng nghe
- Giống : Đều kết thúc âm a
-Khác : ua bắt đầu bằng u, ưa bắt đầu bằêng ư
- HS viết bảng con
- HS tìm các tiếng:chua, đùa,xưa, nứa
- 1 HS phân tích 
- 8 cá nhân đọc, lớp đồng thanh 1 lần 
- 3 HS đọc
- Cá nhân , nhóm ,lớp
- 2 -3 HS đọc
- HS viết vở tập viết
- Đọc tên bài luyện nói
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
Môn: Toán Ngày soạn: 13/10/ 2015
Tiết: 30 Ngày dạy:14/ 10/ 2015 
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5
I.MỤC TIÊU:
 1Kiến thức: - Giúp HS tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép cộng.Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5.
 2.Kĩ năng: - HS biết làm tính cộng trong phạm vi 5.Giải được các bài toán trong thực tế có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 5.
 3. Thái độ: - GD HS yêu thích học Toán , tính cẩn thận. 
II.CHUẨN BỊ:
GV :Vật mẫu, tranh vẽ.
HS :Vở bài tập, sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
12’
18’
3’
1’
 1.Ổn định tổ chức: Lớp hát
 2.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
 - HS1 đọc bảng cộng trong phạm vi 3
 - HS 2 đọc bảng cộng trong phạm vi 4
 3.Bài mới:
* Giới thiệu bài: phép cộng trong phạm vi 5
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5
Bước 1: Hướng dẫn phép cộng 4+1=5
-GV treo tranh: có 4 con cá thêm 1 con cá. Hỏi tất cả có mấy con cá?
-Ta có thể làm phép tính gì? 
- Em nào có thể đọc phép tính và kết quả
* Bước 2: Hướng dẫn HS phép cộng 1 + 4 = 5
- Hướng dẫn tương tự như trên
 Phép tính : 1 + 4 = 5
* Bước 3: Hướng dẫn HS phép cộng: 
 3 +2 = 5 và 2 + 3 = 5
 - Các bước tương tự như trên
* Bước 4: so sánh 2 phép tính 1 + 4 = 5 và 4 + 1 = 5
 - Vậy 4 + 1 và 1 + 4 bằng nhau
 - Làm tương tự với 2 + 3 và 3 + 2
*Bước 5: GV cho HS đọc thuộc các phép tính trong bảng cộng 5 vừa lập được
Hoạt động 2: Thực hành 
 - Bài 1 : cho HS nêu yêu cầu
GV hướng dẫn HS làm bài
+ GV nhận xét 
 - Bài 2 : Cho HS nêu yêu cầu bài toán
Lưu ý: viết kết quả sao cho thẳng cột,
GV gọi 1 HS lên bảng sửa bài
Nhận xét 
-Bài 4a : Nhìn tranh viết phép tính thích hợp
Quan sát từng tranh và nêu bài toán
+ Đổi vở để kiểm tra bài của bạn
GV nhận xét 
4.Củng cố: HS nhắc lại bảng cộng trong phạm vi 5
 5.Dặn dò : - Về nhà học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5
 - Chuẩn bị trước bài: Luyện tập
-Lớp hát
-HS đọc
-Lắng nghe
- 5 con cá 
-Tính cộng
- Nêu phép tính: 4 + 1=5
-Đọc: 4 + 1 = 5
-Nêu phép tính: 1 + = 5
- So sánh, nêu kết quả
- 4 + 1 và 1 + 4 bằng nhau
-HS học thuộc bảng cộng
- HS nêu : tính
- HS làm bài và sửa bài
-HS nêu : tính
-HS lên bảng sửa bài
- Nhìn tranh , nêu đề toán 
-HS làm bài
4
+ 
1
=
5
*RÚT KINH NGHIỆM:
Môn: Học vần Ngày soạn: 12/10/ 2015
Tiết: 67 & 68 Ngày dạy:13/ 10/ 2015 
 Bài 31 : ÔN TẬP 
I.MỤC TIÊU:
 1Kiến thức: - HS đọc và viết 1 cách chắc chắn các âm và chữ vừa học trong tuần: ia, ua, ưa. Đọc viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng
 2.Kĩ năng:- HS biết ghép âm, tạo tiếng mới .Đặt dấu thanh đúng vị trí.Viết đúng mẫu, đều nét, đẹp.Nghe hiểu và kể lại theo tranh chuyện: khỉ và rùa.
 3. Thái độ: - Thấy được sự phong phú của tiếng việt.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Bảng ôn trong sách giáo khoa trang 64
HS : Sách giáo khoa , bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TIẾT 1
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
9’
9’
8’
8’
36’
3’
1’
1.Ổn định tổ chức: Lớp hát
 2.Kiểm tra bài cũ: vần ua, ưa
 - Cho 2 HS viết : ua , ưa , cua bể , ngựa gỗ.
 - 1 HS đọc các từ ngữ ứng dụng: cà chua , nô đùa, tre nứa, xưa kia.
 - 2 HS đọc câu ứng dụng : Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa , thị cho bé.
3.Bài mới:
 * Giới thiệu bài:Trong tuần qua chúng ta đã học những vần gì ? 
 à GV đưa vào bảng ôn
Hoạt động1: Ôn các vần vừa học
- Cho HS lên bảng chỉ các chữ vừa học trong tuần.
- GV đọc vần HS chỉ chữ
- Cho HS chỉ chữ và đọc vần 
à GV sửa sai cho HS
Hoạt động 2: Ghép chữ thành tiếng
 Cho HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của Bảng ôn 
Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng
- Cho HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng
 mua mía ngựa tía
	mùa dưa trỉa đỗ
- Chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS 
 - Giải thích từ ngữ ứng dụng 	
Hoạt động 4: Tập viết từ ngữ ứng dụng 
- GV hướng dẫn viết : mùa dưa 
mùa dưa: đặt bút dưới đường kẻ 3 viết m, lia bút viết u, a, nhấc bút đặt dấu huyền trên ua cách 1 con chữ o viết dưa
 - Cho HS viết vở tập viết
TIẾT 2
Hoạt động 5 : Luyện tập 
a) Luyện đọc :
- Cho HS lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng 
- Chỉnh sửa phát âm cho HS 
- GV giới thiệu đoạn thơ ứng dụng 
- Cho HS thảo luận nhóm và nêu nhận xét về cảnh em bé ngủ trưa trong tranh minh hoạ
- Cho HS đọc : Gío lùa kẽ lá
 Lá khẽ đu đưa
 Gió qua cửa sổ
 Bé vừa ngủ trưa
- Chỉnh sửa phát âm cho HS 
b) Luyện viết
- Cho HS tập viết nốt các từ còn lại trong vở Tập viết
c) Kể chuyện “Khỉ và Rùa”
- Cho HS đọc tên câu chuyện : Khỉ và Rùa
- GV Kể chuyện kết hợp với tranh 
Tranh 1: Rùa đến thăm nhà khỉ
Tranh 2: Rùa ngậm đuôi khỉ để lên nhà khỉ
Tranh 3: Rùa mở miệng ra chào và rơi phịch xuống đất
Tranh 4: Rùa rơi xuống đất nên mai rùa bị rạn nứt
- Cho HS thảo luận nhóm và cử đại diện thi tài
à Ba hoa là 1 tính xấu rất có hại. Truyện còn giải thích sự tích cái mai rùa
4.Củng cố: GV chỉ bảng ôn cho HS theo dõi và đọc theo 
5.Dặn dò : Đọc lại bài đã học. Chuẩn bị bài: oi – ai 
-Lớp hát
-HS đọc, viết
- HS làm theo yêu cầu
- HS chỉ chữ	
- HS chỉ chữ và đọc vần
- HS ghép và nêu
HS luyện đọc cá nhân , nhóm , lớp
- Nhóm , cá nhân , cả lớp
- HS viết 1 dòng vảo vở Tập viết
- Nhóm , bàn , cá nhân
- HS đọc cá nhân , nhóm , lớp đồng thanh
- HS tập viết các từ còn lại trong vở Tập viết
- HS đọc tên câu chuyện : Khỉ và Rùa
- Quan sát tranh và lắng nghe
- Đại diện nhóm thi kể 
*RÚT KINH NGHIỆM:
THỂ DỤC 
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ –
THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN 
Tiết 8
I.MỤC TIÊU:
 1Kiến thức: - Ôn một số kỹ năng đội hình , đội ngũ đã học.Làm quen với tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay về trước .Ôn trò chơi “ Qua đường lội”, yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức chủ động.
 2.Kĩ năng: - Yêu cầu thực hiện các động tác ở mức cơ bản đúng.
 3. Thái độ:- GDHS thường xuyên tập luyện để nâng cao tố chất thể lực.
II.CHUẨN BỊ:
 GV: Sân tập, kẻ sân chơi, còi
 HS : Trang phục gọn gàng, chân mang giày
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1.Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra trang phục .
 2.Kiểm tra bài cũ: (4’) Ôn lại đội hình đội ngũ
 3.Bài mới: 
 *Giới thiệu bài (1’): 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
15’
5’
* Phần mở đầu :
- Cho HS đứng tại chỗ vỗ tay , giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
* Phần cơ bản:
- GV cho HS thi tập hàng dọc, dóng hàng:
+ Ôn dàn hàng, dồn hàng.
+ Học tư thế đứng cơ bản.
+ Đứng đưa tay ra trước.
- Ôn trò chơi “Qua đường lội”
 + Nêu tên trò chơi
 + Hướng dẫn cách chơi
 + Cho HS chơi 
* Phần kết thúc : 
Tổ chức HS đi theo vòng tròn, thả lỏng
- HS tập theo nhịp
- HS thực hiện
- Tập luyện theo sự điều khiển của cán sự lớp.
- Thi đua giữa các tổ.
- Nhận xét
- Cả lớp cùng chơi.
 4.Củng cố: (3’) - Đứng vỗ tay, hát.
 - GV cùng HS hệ thống lại bài học.
 5.Dặn dò: (1’) Tập luyện thêm ở nhà.
*RÚT KINH NGHIỆM:
Môn: TNXH Ngày soạn: 12/10/ 2015
Tiết: 8 Ngày dạy: 13/ 10/ 2015
Ăn uống hàng ngày
(Mức độ tích hợp GDBVMT: Liên hệ)
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức.Giúp học sinh biết:
Kể tên những thức ăn cần ăn trong ngày để mau lớn và khoẻ mạnh.
2. Kĩ năng. HS có kĩ năng ăn uống và sinh hoạt khoa học
3. Giáo dục.Có ý thức tự giác trong việc ăn uống cá nhân, ăn đủ chất, uống đủ nước
II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
-Kĩ năng làm chủ bản thân: Không ăn quá no, không ăn bánh kẹo không đúng lúc.
-Phát triển kĩ năng tư duy phê phán.
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
-Thảo luận nhóm.
-Hỏi đáp trước lớp.
-Động não.
-Tự nói với bản thân.
 IV. Chuẩn bị GV:Các hình vẽ trong bài 8 SGK.Một số thực phẩm như trong hình 
 HS: SGK
 Hình thức tổ chức:Cá nhân, nhóm, cả lớp
V. Hoạt động dạy- học.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
8’
9’
8’
3’
1’
 1.Ổn định tổ chức: Hát
 2.Kiểm tra bài cũ: Đánh răng và rửa mặt
 - Hằng ngày chúng ta nên đánh răng và rửa mặt khi nào ?
 - Các bước đánh răng và rửa mặt ?
 3.Bài mới: 
 * Giới thiệu bài: Ăn uống hàng ngày
*Dạy bài mới:
Hoạt động1: Động não
 - Kể tên những thức ăn uống hàng ngày em thường dùng à GV viết bảng
- GV treo tranh trong sách giáo khoa trang 18
 + Hãy chỉ và nói tên từng loại thức ăn?
 + Em thích ăn loại thức ăn nào?
+ Em chưa ăn hoặc không biết ăn loại thức ăn nào?
à Nên ăn nhiều loại thức ăn khác nhau sẽ có lợi cho sức khỏe
Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa 
- Quan sát từng nhóm hình ở sách giáo khoa trang 19 và trả lời
+ Các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể
+ Các hình nào thể hiện bạn các bạn có sức khoẻ
+ Tại sao chúng ta phải ăn uống hàng ngày ?
à Ăn uống hàng ngày để cơ thể mau lớn, có sức khoẻ tốt
Hoạt động 3: Thảo luận lớp
- GV đưa câu hỏi
Khi nào chúng ta cần ăn uống ?
Hàng ngày em ăn mấy bữa vào lúc nào ?
+Tại sao không nên ăn bánh kẹo trước bữa ăn chính?
à Chúng ta cần ăn khi đói, uống khi khát, ăn uống nhiều loại thức ăn, đủ chất và đúng bữa
*Mức độ GD biến đổi khí hậu ( liên hệ)
_HS biết thay đổi khẩu phần ăn hằng ngày. Ăn nhiều rau xanh hơn vừa tốt cho sức khỏe vừa góp phần làm giảm thải khí nhà kính.
* Giáo dục các em không nên ăn quà vặt trước bữa ăn chính.
4.Củng cố: Hằng ngày chúng ta nên ăn những loại thức ăn nào ?
5.Dặn dò : Chuẩn bị bài : Hoạt động và nghỉ ngơi.
-Lớp hát
-HS trả lời
- HS kể 
- HS quan sát 
-HS chỉ
- HS nêu
- Lắng nghe
- Quan sát tranh và thảo luận các câu hỏi 
- HS nêu trước lớp 
- Lắng nghe
 + Kỹ năng làm chủ bản thân: không ăn quá no, không ăn bánh kẹo không đúng lúc.
- Hai em ngồi cùng bàn thảo luận 
- Ăn khi đói, uống khi khát
- Hàng ngày cần ăn ít nhất 3 bữa 
- Ăn qùa vặt thì đến bữa ăn chính sẽ không ăn được nhiều và ngon miệng
- Phát triển kỹ năng tư duy phê phán việc ăn uống không đúng lúc.
*RÚT KINH NGHIỆM:
Môn: Toán Ngày soạn: 14/10/ 2015
Tiết: 31 Ngày dạy: 15/ 10/ 2015
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
 1Kiến thức: - Giúp HS củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5 . Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính thích hợp
 2.Kĩ năng:- Rèn HS kỹ năng tính toán nhanh, chính xác
 3. Thái độ:- GD HS yêu thích học toán. 
II.CHUẨN BỊ:
 GV: Bài soạn, que tính , các phép tính
HS : Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán, que tính 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
30’
3’
1’
 1.Ổn định tổ chức: Hát
 2.Kiểm tra bài cũ: Phép cộng trong phạm vi 5
 - HS 1 đọc bảng cộng trong phạm vi 5
 - Lớp làm bảng con : 4 + 1 = 1 + 4 = 3 + 2 = 2 + 3 =
 3.Bài mới:
 Giới thiệu bài: Giờ luyện tập hôm nay chúng ta sẽ củng cố về phép cộng trong phạm vi 5
Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1 : Tính
Bài 2 : Nêu yêu cầu bài toán
-Lưu ý: khi viết các số phải thẳng cột với nhau, số nọ viết dưới số kia
GV nhận xét 
Bài 3( Dòng 1) : Tính
- Với phép tính : 2 + 1 + 1 thì ta thực hiện phép cộng nào trước ? 
Bài 5 : Nêu yêu cầu bài toán
- GV nhận xét 
4.Củng cố: Nhắc lại bảng cộng trong phạm vi 5
 5.Dặn dò : Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5.Chuẩn bị : Số 0 trong phép cộng
-HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS làm bài và sửa bài miệng
- Tính 
- HS làm bài 
- Cộng từ trái sang phải
- Vậy 2 + 1 + 1 = 4
- HS làm bài và sửa bài
- HS làm bài
- HS quan sát tranh nêu bài toán
- HS điền phép tính vào các ô vuông 
a)
 3
+
2
=
5
b)
1
+
4
=
5
*RÚT KINH NGHIỆM:
Môn: Học vần Ngày soạn: 13/10/ 2015
Tiết: 69, 70 Ngày dạy: 14/ 10/ 2015 
 Bài 32 : oi – ai 
I.MỤC TIÊU:
 1Kiến thức:- HS đọc và viết được : oi, ai, nhà ngói, bé gái. Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng . Luyện nói được thành câu theo chủ đề: sẻ ri, bói cá, lele.
 2.Kĩ năng:- HS biết ghép âm và tạo tiếng từ. Viết đúng mẫu, đều nét đẹp. Đọc trơn, nhanh, đúng câu ứng dụng
 3. Thái độ:- Thấy được sự phong phú của tiếng việt. 
II.CHUẨN BỊ: GV: Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng Việt 
 HS : Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TIẾT 1 
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1’
4’
1’
10’
10’
8’
6’
36’
3’
1’
 1.Ổn định tổ chức: Hát
 2.Kiểm tra bài cũ: ôn tập 
 - 2 HS đọc và viết được :mua mía , mùa dưa, ngựa tía, trỉa đỗ 
 - 1 HS đọc đoạn thơ ứng dụng 
 3.Bài mới: 
* Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài âm oi – ai 
Hoạt động1: Dạy vần oi
a)Nhận diện vần:
 - GV tô vần oi 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_1_tuan_8_nam_hoc_2015_2016.doc