Môn: Toán Ngày soạn: 4/ 10 2015 Tiết: 25 Ngày dạy: 6/ 10/ 2015 KIỂM TRA I. Mục tiêu : 1.Kiến thức:Kiểm tra kết quả học tập của học sinh về: Nhận biết số lượng trong phạm vi 10, viết các số từ 0 đến 10. Nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10. Nhận biết hình vuông, hình tam giác. 2.Kĩ năng: Làm được các bài tập 3. Thái độ: Cẩn thận, chăm học. II. Chuẩn bị :GV:Đề kiểm tra. HS: Giấy kiểm tra Giáo dục HS ý thức tự giác, không quay cóp III. Nội dung kiểm tra. Dự kiến đề kiểm tra. Bài 1: Số Bài 2: Số? 0 2 6 Bài 3: Viết các số 5, 2, 1, 8, 4 theo thứ tự. a)Từ bé đến lớn. b)Từ lớn đến bé. Bài 4: Số. Có hình vuông. Có hình tam giác. SINH HOẠT ĐẦU TUẦN 7 Môn: Đạo đức Ngày soạn: 4/ 10 2015 Tiết: 7 Ngày dạy: 6/ 10/ 2015 Đạo đức : GIA ĐÌNH EM (Mức độ tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Liên hệ) I.Mục tiêu bài học. Kiến thức. Giúp HS hiểu: Trong gia đình thường có ông bà, cha mẹ, anh chị em. Ông bà, cha mẹ có công sinh thành, nuôi dưỡng, giáo dục, rất yêu quí con cháu. Cần lễ phép vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị để mau tiến bộ cho ông bà cha mẹ vui lòng. Kĩ năng. Học sinh biết thực hiện những điều ông bà, cha mẹ, anh chị dạy bảo. 3.Thái độ: Kính trọng, yêu quí, lễ phép với các thành viên trong gia đình. Quí trọng, tán thành những bạn biết lễ phép vâng lời ông bà, cha mẹ. II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: -Kĩ năng giới thiệu về những người thân trong gia đình. -Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với những người thân trong gia đình. -Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà, cha mẹ. III. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng : -Thảo luận nhóm -Đóng vai. -Xử lí tình huống. IV.Chuẩn bị : 1. GV : Vở bài tập Đạo Đức.Tranh Đạo Đức. 2. HS : Vở bài tập Đạo Đức. 3. Dự kiến hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm, cả lớp. V. Hoạt động dạy- học:. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 8’ 8’ 9’ 3’ 1’ 1.Ổn định tổ chức: Lớp hát 2.Kiểm tra bài cũ: Giữ gìn sách vở ,đồ dùng học tập. - Nêu tên các đồ dùng học tập mà em có. - Nêu cách giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập. 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: “Gia đình em” Hoạt động1: Giới thiệu gia đình mình - Mỗi nhóm 4 em kể về gia đình của mình Gia đình em có mấy người ? Bố mẹ em tên gì ? Anh chị em bao nhiêu tuổi, học lớp mấy * Kết luận: Chúng ta ai cũng có một gia đình Hoạt động 2: Xem bài tập 2 kể lại nội dung * GD bảo vệ MT - Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận nội dung các bức tranh à GV chốt lại nội dung từng tranh + Tranh 1: Bố mẹ đang hướng dẫn con học bài. + Tranh 2: Bố mẹ đưa con đi chơi đu quay ở công viên. + Tranh 3: Gia đình đang sum họp bên mâm cơm. + Tranh 4: Bạn nhỏ đang bán báo phải xa mẹ. - Trong các tranh bạn nào đang sống hạnh phúc . * Kết luận: Các em hạnh phúc khi được sống trong gia đình, chúng ta phải biết chia sẻ với các bạn thiệt thòi Hoạt động 3: Đóng vai ở bài tập 3 - Chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm 1 bức tranh và đóng vai theo tình huống trong tranh à GV kết luận cách ứng xử + Tranh 1: Nói vâng ạ và thực hiện theo lời mẹ dặn + Tranh 2: Chào bà và cha mẹ khi đi học về + Tranh 3: Xin phép bà đi chơi + Tranh 4: Nhận qùa bằng 2 tay và nói cám ơn *Kết luận: Các em có bổn phận kính trọng lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ 4.Củng cố: Khi được sống trong gia đình có đầy đủ cha mẹ ông bà em cảm thấy thế nào? 5.Dặn dò :- Thực hiện tốt điều đã được học . - Chuẩn bị bài : Gia đình em (tt) -Lớp hát -HS trả lời - HS sưu tầm về gia đình của mình - HS kể cho bạn kế bên nghe về gia đình của mình - Một vài HS kể trước lớp * Ra quyết định và giải quyết vấn đề để thực hiện lòng kính yêu đối với ông bà, cha mẹ. - HS thảo luận 4 bức tranh - Đại diện nhóm kể về nội dung tranh - Lớp nhận xét, bổ sung - Các bạn ở tranh 1, 2, 3 được sống hạnh phúc * Giao tiếp, ứng xử với những người thân trong gia đình. -Các em chuẩn bị đóng vai -Các nhóm lên đóng vai -Lớp theo dõi nhận xét *RÚT KINH NGHIỆM: Môn: Học vần Ngày soạn: 4/10/ 2015 Tiết: 57 & 58 Ngày dạy: 6/ 10/ 2015 Bài 27 : ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:-- đọc và viết 1 cách chắc chắn các âm và chữ vừa học trong tuần: p-ph, g-gh, q-qu, gi-ng, ngh, y, tr. Đọc viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng. Nghe hiểu và kề lại được theo tranh chuyện: Tre ngà 2. Kĩ năng:- biết ghép âm, tạo tiếng mới .Đặt dấu thanh đúng vị trí.Viết đúng mẫu, đều nét, đẹp. Kể lại lưu loát câu chuyện 3.Thái độ:-GDHS ý thức phát huy truyền thống yêu nước chống ngoại xâm II.Chuẩn bị: GV: Bảng ôn trang 56 : Sách giáo khoa , bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt III.Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của 1’ 4’ 1’ 8’ 8’ 8’ 10’ 1.Ổn định lớp 2.Bài cũ :âm y – tr -Cho đọc bài ở sách giáo khoa + Trang trái + Trang Phải -Cho viết ở bảng con: y-tr, tre ngà, y tá 3.Bài mới: * Giới thiệu bài : Trong tuần qua chúng ta đã học những chữ âm gì mới ? à GV đưa vào bảng ôn Hoạt động1: Ôn các âm, chữ vừa học GV đọc cho HSchỉ chữ ở bảng ôn Các em tự chỉ à GV sửa cho HS Hoạt động 2: Ghép chữ thành tiếng Cho lấy bộ chữ và ghép: chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng 1 Ghép từ tiếng ở cột dọc với dấu ở dòng ngang của bảng 2 à GV giải thích: í ới, lợn ỉ, ì ạch, béo ị, ý chí, ỷ lại Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng GV ghi bảng: nhà ga quả nho tre ngà ý nghĩ GV sửa lỗi phát âm à GV giải thích nghĩa Hoạt động 4: Tập viết Nêu tư thế ngồi viết GV hướng dẫn viết Tre ngà: đặt bút viết tr, lia bút viết e ,cách 1 con chữ o viết ng lia bút viết a, nhấc bút đặt dấu huyền trên a đọc toàn bài -Lớp hát -HS thực hiện - HS lên bảng chỉ các chữ vừa học trong tuần ở bảng ôn 1 - HS chỉ chữ - HS chỉ chữ và đọc âm - HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang của bảng 1 - Đọc bảng ôn 2 - Cá nhân , nhóm , lớp - HS viết trên không, trên bàn, bảng con T58 12’ 12’ 12’ 3’ 1’ Hoạt động 1: Luyện đọc -GV cho HSđọc các tiếng ôn ở bảng 1 và 2 Đọc từ ứng dụng Đọc chữ viết GV treo tranh Tranh vẽ gì? ® GV ghi câu ứng dụng GV chỉnh sửa phát âm cho Hoạt động 2: Luyện viết Nêu lại tư thế ngồi viết GV hướng dẫn viết Tre già Qủa nho - GV thu vở chấm Nhận xét Hoạt động 3: Kể chuyện Tre ngà GV treo từng tranh và kể Tranh 1: có 1 em bé lên 3 tuổi vẫn chưa biết cười nói Tranh 2: bỗng 1 hôm có người rao : vua cần người đánh giặc Tranh 3: từ đó chú bỗng lớn nhanh như thổi Tranh 4: chú và ngựa đi đến đâu giặc hết như rạ, chốn chạy tan tác Tranh 5: gậy sắt gẫy, chú liền nhổ luôn cụm tre cạnh đó thay gậy Tranh 6: ngựa sắt hí vang đưa chú về trời GV hướng dẫn tìm hiểu nội dung tranh à Qua đây ta thấy truyền thống đánh giặc cứu nước của trẻ nước nam 4. Củng cố : GV chỉ bảng ôn HS theo dõi và đọc theo. HS tìm chữ và tiếng vừa học. 5. Dặn dò : Đọc lại bài đã học. Xem trước bài 28 : Chữ thường – chữ hoa - Đọc nhóm , bàn , cá nhân - Quan sát tranh thảo luận và nêu - Nhóm , lớp , cá nhân - HS viết vở - HS đọc tên câu chuyện : Tre ngà - Lắng nghe , theo dõi - Thảo luận nhóm , cử đại diện thi tài - Truyền thống đánh giữ nước của trẻ nước Nam * RÚT KINH NGHIỆM: Môn: Toán Ngày soạn: 6/ 10 2015 Tiết: 26 Ngày dạy: 7/ 10/ 2015 PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 3 I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- - Giúp HS hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng.Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 3. 2. Kĩ năng: - HS biết làm tính cộng trong phạm vi 3. 3.Thái độ: - HS yêu thích học Toán. II.CHUẨN BỊ: GV: Vật mẫu: quả lê, cam, số dấu, phép tính HS : Vở bài tập, sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 1’ 15’ 15’ 3’ 1’ 1.Ổn định tổ chứcLớp hát 2.Kiểm tra bài cũ :Nhận xét bài kiểm tra của HS 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: Hát bài hát : 1 với 1 là 2 à Học bài phép cộng trong phạm vi 3 Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 3 *Bước 1: Hướng dẫn HS phép cộng 1 cộng 1 bằng 2 - Có 1 con gà thêm 1 con gà nữa , hỏi tất cả có mấy con gà? (GV đính mẫu vật) - “1 thêm 1 = 2” để thể hiện điều đó ngưới ta có phép tính sau: 1 + 1 = 2 (GV viết lên bảng) * Bước 2: Hướng dẫn HS phép cộng: 2 + 1 = 3 - Hướng dẫn tương tự như 1 + 1 = 2 *Bước 3: Hướng dẫn HS phép cộng: 1 + 2 = 3 - GV làm tương tự như trên nhưng với que tính * Bước 4: Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 3 - Cho HS đọc thuộc bảng cộng : 1 + 1 = 2 2 + 1 = 3 1 + 2 + 3 * Bước 5: Quan sát hình vẽ nêu 2 bài toán - Nêu 2 phép tính của 2 bài toán - Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính? - Vị trí của các số trong phép tính: 2+1 và 1+2 có giống hay khác nhau? - Vị trí của các số trong 2 phép tính đó là khác nhau, nhưng kết quả của phép tính đều bằng 3 . Vậy phép tính 2 +1 cũng bằng 1+ 2 Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 : GV gọi nêu yêu cầu bài tập -GV hướng dẫn HS làm bài - Cho 1-2 HS đọc kết quả bài mình. - Gọi HS khác nhận xét. GV nhận xét và cho điểm Bài 2 : GV gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài - Nhận xét Bài 3 : GV gọi 1 HS đọc yêu cầu 1 bài toán ( nối phép tính với số thích hợp) - Nhận xét 4.Củng cố: Đọc lại bảng cộng trong phạm vi 3 5.Dặn dò : - Về nhà học thuộc bảng cộng . - Chuẩn bị bài : Luyện tập Lớp hát - HS nhắc lại bài toán - Có 1 con gà thêm 1 con gà được 2 con gà - 1 cộng 1 bằng 2 - HS nêu bài toán: có 2 ôtô thêm 1 ôtô. Hỏi có tất cả mấy ôtô - HS trả lời: có 2 ôtô thêm 1 ôtô tất cả có 3 ô tô - HS đọc : 2+1=3 - HS đọc bảng cộng - HS thi đua học thuộc bảng cộng - “có 2 chấm tròn thêm 1 chấm tròn, hỏi tất cả có mấy chấm tròn” - “ có 1 chấm tròn thêm 2 chấm tròn, hỏi tất cả có mấy chấm tròn” 2 + 1= 3 và 1 + 2 =3 - Bằng nhau và bằng 3 - Vị trí của số 1 và số 2 là khác nhau trong 2 phép tính - Tính - Tính và nêu kết quả - HS đọc yêu cầu bài - 3 HS lên bảng , lớp làm vào vở - Nối phép tính với số thích hợp - HS thi đua làm bài 1 + 2 1 + 1 2 + 1 1 2 3 *RÚT KINH NGHIỆM: Môn: Học vần Ngày soạn: 6/ 10 2015 Tiết: 69-60 Ngày dạy: 7/ 10/ 2015 ÔN TẬP ÂM VÀ CHỮ GHI ÂM I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:-- HS đọc và viết 1 cách chắc chắn các âm và chữ đã được học. Viết đúng bài chính tả. 2. Kĩ năng: - HS biết ghép âm, tạo tiếng .Đặt dấu thanh đúng vị trí.Viết đúng mẫu, đều nét, đẹp. 3.Thái độ:- Thấy được sự phong phú của tiếng việt II.CHUẨN BỊ: GV: Bộ đồ dùng tiếng Việt , sách giáo khoa . Các bảng ôn, bài viết mẫu HS : Sách giáo khoa , bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 17’ 17’ 18’ 18’ 3’ 1’ 1.Ổn định tổ chức: Lớp hát 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 3.Bài mới: * Giới thiệu bài : Ôn các âm đã học Hoạt động1: Ôn các âm - GV chia lớp thành 4 tổ - Em hãy gọi tên các âm của nhóm mình. Các bạn khác khi nghe đọc sẽ viết vào bảng con. Hoạt động 2: Ghép chữ - Lấy bộ đồ dùng ghép các âm đã học với nhau, và đọc to tiếng mình vừa ghép. - GV ghi bảng : th , ch , kh, ph , nh , gh , qu , gi , tr,nh , ngh à GV chỉnh sửa phát âm cho HS TIẾT 2 Hoạt động 3: Hướng dẫn viết bảng con - GV hướng dẫn HS viết các chữ sau : thỏ, chợ, khỉ, phố ,nhà, ghế, quê, giẻ, ngủ, nghỉ Hoạt động 4 : Luyện đọc - GV cho đọc các tiếng ở các bảng ôn đã học - Cho HS phân tích các chữ vừa học ở bảng ôn - GV chỉnh sửa phát âm cho HS . 4.Củng cố: Cho HS đọc lại bài ở bảng ôn 5.Dặn dò : Về nhà viết vào vở nhà các âm đã học, mỗi âm chữ viết 1 dòng. Chuẩn bị bài : Chữ thường – chữ hoa -HS để đồ dùng trên bàn - Các tổ gọi tên các âm đã học - HS đọc và viết bảng con - HS ghép các âm đã học - HS đọc cá nhân , đồng thanh - HS luyện đọc - HS viết bảng con - HS đọc bảng ôn. - Phân tích các chữ vừa đọc ở bảng ôn *RÚT KINH NGHIỆM: Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2011 THỂ DỤC ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ –TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG Tiết 7 I.MỤC TIÊU: - Ôn một số kỹ năng đội hình , đội ngũ đã học. Yêu cầu thực hiện chính xác, nhanh và kỹ luật, trật tự hơn giờ trước. - Học đi thường theo nhịp 2-4 hàng dọc. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng. Oân trò chơi “ Qua đường lội”, yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức chủ đông - GDHS thường xuyên tập luyện để nâng cao tố chất thể lực. II.CHUẨN BỊ: GV: Sân tập, kẻ sân chơi, còi HS : Trang phục gọn gàng, chân mang giày III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 1.Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra trang phục , nề nếp 2.Kiểm tra bài cũ: (3’) Ôn lại đội hình đội ngũ 3.Bài mới: *Giới thiệu bài : (1’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 7’ 7’ 7’ 6’ Hoạt động 1: Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. - Lần 1 : GV điều khiển - Lần 2 : Cán sự điều khiển - Quan sát , uốn nắn động tác sai . Hoạt động 2 :Đi thường theo nhịp. - GV vừa giaiû thích vừa làm mẫu. -Tổ chức cho HS thực hiện Hoạt động 3: Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng, quay phải , quay trái,làm hàng ngang, dồn hàng - GV cho HS tập theo đội hình tập luyện. - Hướng dẫn HS thi theo tổ - Nhận xét, sửa sai Hoạt động 4 : Ôn trò chơi “Qua đường lội” - Nêu tên trò chơi - Giải thích cách chơi , luật chơi - Cho cả lớp cùng chơi - HS tập theo sự điều khiển của GV - Lần 2, 3 tập theo sự điều khiển của cán sự - Lắng nghe. - HS thực hiện - Tập luyện theo sự điều khiển của cán sự lớp. - Thi đua giữa các tổ. - Nhận xét - Nghe giải thích cách chơi - Cả lớp cùng chơi. 4.Củng cố: (2’) - Đứng vỗ tay, hát. - GV cùng HS hệ thống lại bài học. 5.Dặn dò : (1’) Tập luyện thêm ở nhà. *RÚT KINH NGHIỆM: Môn: Tự nhiên- xã hội Ngày soạn: 5/ 10/ 2015 Tiết: 7 Ngày dạy: 6/ 10/ 2015 THỰC HÀNH ĐÁNH RĂNG RỬA MẶT ( Giáo dục sử dụng NLTKHQ: Liên hệ) I.Mục tiêu bài học.Sau giờ học, học sinh: Biết đánh răng, rửa mặt đúng cách. Aùp dụng đánh răng, rửa mặt vào việc làm vệ sinh ngày. Có ý thức tự giác giữ gìn vệ sinh răng miệng, thân thể. II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: -Kĩ năng phục vụ bản thân: Tự đánh răng, rửa mặt. -Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để đánh răng đúng cách. -Phát triển kĩ năng tư duy phê phán thông qua nhận xét các tình huống.. III. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng : -Thảo luận nhóm -Hỏi- Đáp trước lớp. -Đóng vai, xử lí tình huống. -Suy nghĩ, thảo luận cặp đôi- chia sẻ. IV.Chuẩn bị : 1. GV:Mô hình hàm răng, bàn chải, kem đánh răng trẻ em, chậu rửa mặt, xà phòng thơm, nước sạch, ca múc nước. 2. HS :Bàn chải, cốc, khăn lau mặt. V.Hoạt động dạy- học. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 4’ 8’ 9’ 3’ 1’ 1.Ổn định tổ chức: Lớp hát 2.Kiểm tra bài cũ: Chăm sóc và bảo vệ răng - Em đã làm gì hàng ngày để bảo vệ răng? - Em cần đánh răng khi nào ? 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: Hôm nay các em thực hành đánh răng và rửa mặt Khởi động : Cho HS chơi trò chơi “Cô bảo” - GV cho HS làm theo điều giáo viên yêu cầu khi có cụm từ “ Cô bảo” - GV không nói cụm từ “ Cô bảo” mà HS làm thì sẽ bị phạt Hoạt động1: Thực hành đánh răng - Em hãy chỉ mặt trong của răng? - Mặt ngoài của răng? - Em chải răng như thế nào? à GV hướng dẫn Chuẩn bị cốc nước sạch Lấy kem đánh răng vào bàn chải Chải răng theo hướng từ trên xuống, từ dưới lên Chải mặt ngoài, mặt trong và mặt nhai Súc miệng kĩ rồi nhã ra Rửa sạch và cất bàn trải - HS thực hành đánh răng (chỉ yêu cầu HS thực hành theo động tác không đánh răng thật ở trong lớp ) Kết luận:Phải đánh răng đúng cách để có hàm răng đẹp Hoạt động 2: Thực hành rửa mặt - Rửa mặt như thế nào là đúng cách? à GV hướng dẫn Chuẩn bị nước sạch, khăn sạch Rửa sạch tay bằng xà phòng Hứng nước sạch rửa mặt, rửa bằng hai tay Dùng khăn sạch lau khô vùng mắt trước Vò khăn sạch, vắt khô, lau vành tai, cổ Giặt khăn bằng xà phòng và phơi ra nắng - Cho HS làm động tác mô phỏng từng bước rửa mặt Giáo dục sử dụng NLTKHQ * Liên hệ: Mỗi buổi sáng sau khi thức dậy và sau bữa ăn các em cần phải đánh răng , rửa mặt. Thực hiện việc đánh răng rửa mặt đúng cách chúng ta sẽ tiết kiệm được nguồn nước, đảm bảo giữ gìn vệ sinh. 4.Củng cố: Chúng ta nên đánh răng và rửa mặt vào lúc nào? Cách làm ? 5.Dặn dò : - Thực hiện tốt điều đã được học - Chuẩn bị bài : Ăn uống hàng ngày -HS trả lời - HS làm theo yêu cầu của trò chơi - HS làm theo yêu cầu - HS chỉ vào mô hình răng - HS nêu - Kỹ năng tự phục vụ bản thân: Tự đánh răng, rửa mặt. - HS theo dõi - HS thực hành theo động tác - Kỹ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để đánh răng đúng cách. - HS nêu theo suy nghĩ của mình - HS theo dõi - HS thực hiện trước lớp - 5 HS đến 10 HS thực hiện - HS quan sát, nhận xét *RÚT KINH NGHIỆM: Môn: Toán Ngày soạn: 8/ 10/ 2015 Tiết: 27 Ngày dạy: 9/ 10/ 2015 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:-- Giúp HS củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3.Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính thích hợp 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng tính toán nhanh, chính xác 3.Thái độ: - GD HS yêu thích học toán. II.CHUẨN BỊ: GV: SGK, que tính , bảng phụ HS : Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán, que tính III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 30’ 3’ 1’ 1.Ổn định tổ chức: Lớp hát 2.Kiểm tra bài cũ: Phép cộng trong phạm vi 3 - GV cho HS làm bài 1 + 1 = ; 1 + = 2 ; 2 + = 3 ; 1 + 2 = ; + 2 = 3 ; 2 + 1 = 3.Bài mới: * Giới thiệu bài:Luyện tập lại phép cộng trong phạm vi 3 * Hướng dẫn HS thực hành Bài 1 : Số? Nêu yêu cầu bài toán - Nhìn tranh vẽ rồi viết 2 phép cộng ứng với tình huống trong tranh : 2+1=3 Bài 2 : Tính . Nêu yêu cầu bài toán Gọi 3 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét GV nhận xét Bài 3 : Số?( Cột 1) Nêu yêu cầu bài toán à Đánh giá bài làm của HS Bài 5a : Viết phép tính thích hợp -Cho HS nêu yêu cầu. -HD gọi HS làm bài, chữa bài. 4. Củng cố : Trò chơi : Ai đúng, ai nhanh 5. Dặn dò : Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 3 CBBS: Phép cộng trong phạm vi 4 2 em làm BT - Nhìn tranh viết phép tính vào ô trống - HS làm bài - Tính - HS tính và nêu kết quả -Số - HS điền kết quả vào ô trống - 3 HS lên bảng , lớp làm vào bảng con -HS làm bài *RÚT KINH NGHIỆM: Môn: Học vần Ngày soạn: 7/10/ 2015 Tiết: 61-62 Ngày dạy: 8/ 10/ 2015 Bài 28 : CHỮ THƯỜNG – CHỮ HOA I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:-- HS biết được chữ in hoa và bước đầu làm quen với chữ viết hoa. HS nhận ra chữ in hoa trong câu ứng dụng: B,K, S, P, V.Đọc câu ứng dụng: bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sapa. 2. Kĩ năng: - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bavì. Đọc trơn, nhanh, đúng câu ứng dụng. Luyện nói được theo chủ đề: Ba Vì. 3.Thái độ:- GD HS yêu cảnh đẹp đất nước. II.CHUẨN BỊ: GV:Bảng chữ thường , chữ hoa HS: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 34’ 36’ 3’ 1’ 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: ôn tập - Cho 2 HS đọc và viết bảng con: nhà ga , quả nho, tre ngà ,ý nghĩ - 1 HS đọc câu ứng dụng : : quê bé hà có nghề xẻ gỗ, phố bé nga có nghề giã giò. 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: Ghi đề Hoạt động1: Nhận diện chữ hoa - GV treo bảng chữ thường, chữ hoa - Hai em ngồi cùng bàn trao đổi - Chữ in hoa nào gần giống chữ in thường - Chữ in hoa nào không giống chữ in thường à GV chốt ý : + Chữ in hoa gần giống chữ in thường là: C, E, Ê, I, K, L, O, Ô, Ơ, P, S, T,U, Ư,V, X, Y + Chữ in hoa khác chữ in thường là: A, Ă, Â, B, D, Đ, G, H, M, N, Q, R - Cho HS tiếp tục theo dõi bảng:Chữ thường – Chữ hoa - GV chỉ vào chữ in hoa , HS dựa vào chữ i thường để nhận diện và đọc âm của chữ - GV che phần chữ in thường , chỉ vào chữ in hoa. HS nhận diện và đọc âm của chữ. TIẾT 2 Hoạt động 2: Luyện tập a)Luyện đọc - Luyện đọc lại các phần đã học ở tiết 1 - GV treo tranh câu ứng dụng - Cho HS nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng - GV chỉ cho HS những chữ in hoa trong câu : + Đứng ở đầu câu : Bố + Tên riêng : Kha, Sa Pa - GV cho HS đọc câu ứng dụng - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS - GV đọc mẫu câu ứng dụng - Cho HS đọc câu ứng dụng b) Luyện nói - Cho HS đọc tên bài luyện nói : Ba Vì. - GV giới thiệu sơ lược về địa danh Ba Vì. à Núi Ba Vì thuộ
Tài liệu đính kèm: