Giáo án Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2014-2015

doc 29 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 18/07/2022 Lượt xem 211Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Lớp 1 - Tuần 25 - Năm học 2014-2015
Môn: Toán Ngày soạn: 22/2/ 2015
Tiết: 97 Ngày dạy: 24/ 2/ 2015	
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
1.Kiến thức:Củng cố về làm tính trừ và trừ nhẩm các số tròn chục.
2. Kĩ năng:Củng cố về giải toán.
3.Thái độ:Giáo dục HS tính tự giác khi làm bài.
II.CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ 
 HS: SGK, vở bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
6’
6’
6’
6’
5’
 1.Ổn định tổ chức: Hát
 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS làm bài 1/131
 3.Bài mới : 
 * Giới thiệu bài: (1’) Luyện tập.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
- Chú ý đặt tính thẳng cột 
Bài 2: Yêu cầu gì?
- Cho HS thi nhau điền nối tiếp
- Nhận xét
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
 Chú ý các phép tính để điền cho đúng
Bài 4: Yêu cầu gì?
- Nhận xét, sữa chữa
Bài 5 : HS nêu yêu cầu và tự làm bài
4.Củng cố: (4’) Cho HS chơi trò chơi
 5.Dặn dò : (1’) Chuẩn bị:Điểm ở trong , điểm ở ngoài một hình.
-HS làm bài
- HS nêu yêu cầu : Đặt tính
- HS tự đặt tính rồi tính 
- HS nêu yêu cầu và thực hiện yêu cầu 
300
- Thực hiện phép tính và điền vào vòng tròn tiếp theo 20
 -20 
 -20 70 -30 40 +10
 90
- Điền đúng sai
 a) 60cm -10cm = 50 S
 b) 60cm -10cm = 50cm Đ 
 c) 60cm -10cm = 40cm S 
- HS đọc bài toán, nêu tóm tắt và giải
- Tóm tắt :	 Bài giải
 Có 20 cái bát	 1 chục = 10 cái bát
Thêm 1 chục Số bát có tất cả là
Hỏi có bao nhêu cái bát 20 + 10 = 30 ( cái bát)
 Đáp số : 30 cái bát
- Điền dấu thích hợp
 50 – 10 = 40 ; 30 + 20 = 50 ; 40 – 20 = 20 
*RÚT KINH NGHIỆM:
Môn: Đạo đức Ngày soạn: 22/2/ 2015
Tiết: 25 Ngày dạy: 24/ 2/ 2015
THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ II 
I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
 1. Kiến thức:- Củng cố kiến thức đã học từ bài 6 đến bài 11
 2. Kĩ năng:- Rèn cho HS kỹ năng đóng vai qua các tình huống của bài tập.
 3. Thái độ:- GD HS thực hiện tốt các hành vi đạo đực đã học.
II.CHUẨN BỊ: 
GV: Sử dụng bộ tranh của các bài
HS : Vở bài tập Đạo đức 1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
8’
8’
9’
3’
1’
 1.Ổn định tổ chức: Hát
 2.Kiểm tra bài cũ: 
 - Thế nào là đi bộ đúng quy định ?
 - Đi bộ đúng quy định có lợi gì ?
 3.Bài mới
 * Giới thiệu bài: Thực hành kỹ năng giữa học kỳ II
Hoạt động 1: HS thực hành chào cờ
- Từng tổ thực hành chào cờ
- Từng tổ thực hành xếp hàng ra vào 
- GV quan sát , chỉnh sửa
Hoạt động 2 : HS kể chuyện
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
- Mỗi nhóm tìm một câu chuyện kể về một người bạn tốt biết lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo 
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét góp ý
Hoạt động 3 : Trờ chơi đóng vai
-Các nhóm tự đóng vai theo các tình huống đã học ở các bài trước.
- Trình diễn trứơc lớp
- Nhận xét , góp ý
- Rút ra bài học từ những tình huống trên
4.Củng cố: HS đọc lại các câu thơ cuối bài từ bài 6 đến bài 11
 5.Dặn dò : Chuẩn bị bài : Cảm ơn và xin lỗi.
-HS trả lời
-Từng tổ thực hành chào cờ
- Từng tổ thực hành xếp hàng ra vào 
- Thảo luận nhóm
-Cử đại diện trình bày câu chuyện
- Ý nghĩacủa câu chuyện 
-Nhóm cử đại diện đóng vai và trình diễn 
- Tự rút ra bài học từ các tình huống 
*RÚT KINH NGHIỆM:
Môn: Tập đọc Ngày soạn: 22/2/ 2015
Tiết: 1-2 Ngày dạy: 24/ 2/ 2015
CHỦ ĐIỂM : NHÀ TRƯỜNG
Bài TRƯỜNG EM 
I.MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: - HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó : ai, ay, uơng , bè bạn, thân thiết , dạy em , mái trường . Ôn các vần ai, ay .Tìm được tiếng , nói được câu chưa tiếng có vần ai – ay .
 2.Kĩ năng: - Rèn luyện ngắt nghỉ sau dấu câu. Nhắc lại được nội dung bài. Hiểu được sự thân thiết của ngôi trường với bạn học HS. Biết hỏi đáp theo mẫu về trường , lớp của em.
 3. Thái độ:- HS có tình cảm yêu quý mái trường.
II.CHUẨN BỊ: 
GV: Tranh minh họa SGK, SGK.
HS : SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
20’
14’
25’
10’
4’
1’
1.Ổn định tổ chức: 
 2.Kiểm tra bài cũ: 
 - 1 HS đọc đoạn thơ ứng dụng bài 103
 - 1 HS viết các từ ngữ ứng dụng : uỷ ban, hoà thuận, luyện tập 
 3.Bài mới:
 * Giới thiệu bài : Hôm nay các em bắt đầu học phần mới , đó là phần tập đọc, bài đầu tiên các em tập đọc là bài : Trường em
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
 - GV đọc mẫu.
* Luyện đọc từ khó
- GV ghi các từ ngữ luyện đọc: cô giáo, dạy em, rất yêu, trường học, thứ hai, mái trường, điều hay.
- Đọc mẫu
- Cho HS đọc 
- GV giải nghĩa từ khó.
 *Cho HS luyện đọc câu
- Cho HS đọc nhẩm từng câu
- Cho HS đọc trơn từng câu
* Luyện đọc đoạn, bài
- Yêu cầu mỗi HS đọc 1 đoạn
- HS đọc cả bài 
Hoạt động 2: Ôn các vần ai – ay.
 GV nêu yêu cầu 1 trong SGK
- Tìm trong bài tiếng có vần ai – ay.
- Phân tích các tiếng đó.
- GV nêu yêu cầu 2 trong SGK
+ Tìm tiếng ngoài bài có vần ai – ay.
- Cho 2 HS đọc 2 từ mẫu trong SGK
- GV nêu yêu cầu 3 trong SGK
 + Nói câu chứa tiếng có vần ai hoặc ay 
- Quan sát tranh SGK. Dựa vào câu mẫu, nói câu mới theo yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS nói câu mới.
- Nhận xét, tuyên dương đội nói tốt.
 TIẾT 2
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
+ Trong bài, trường học được gọi là gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
+ Vì sao trường học được gọi là ngôi nhà thứ hai của em?
- Cho HS đọc toàn bài.
Hoạt động 4: Luyện nói.
- Nêu cho cô chủ đề luyện nói.
 + Treo tranh SGK.
 + Tranh vẽ gì?
- Hướng dẫn HS nói theo gợi ý 
- Trường học của bạn tên là gì ?
- Trong lớp của bạn có những ai ?
- Trong lớp ai là bạn thân nhất của bạn ?
- Bạn học giỏi môn nào nhất ?
4.Củng cố: Trong bài trường học được gọi là gì ?
 Vì sao trường học được gọi là ngôi nhà thứ hai ? 5.Dặn dò : Về nhà luyện đọc lại bài
 Chuẩn bị đọc trước bài : Tặng cháu
-HS đọc, viết bài.
- HS dò theo SGK
- Theo dõi
- HS luyện đọc từ khó.
- Lắng nghe
- Luyện đọc câu.
+ 1 câu 2 HS đọc.
+ Mỗi bàn đồng thanh 1 câu.
- 1 HS đọc một đoạn 
- Luyện đọc cả bài.
- thứ hai, mái trường, điều hay.
- HS phân tích
- HS thảo luận nhóm tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay 
- HS đọc câu mẫu.
- Trò chơi 
+ Đội A nói câu có vần ai.
+ Đội B nói câu có vần ay.
- HS dò theo.
- 2 HS đọc.
-  ngôi nhà thứ hai của em.
- 2 HS đọc.
-  ở trường có cô giáo như mẹ hiền, có bạn bè thân thiết như anh em.
- Đọc toàn bài
- Hỏi nhau về trường lớp của mình.
- HS quan sát.
- Hai bạn đang trò chuyện.
- HS tự đặt câu hỏi cho nhau và trả lời.
+ Trường của bạn là trường gì?
+ Ở trường bạn yêu ai nhất?
+ Bạn thân với ai nhất trong lớp?
*RÚT KINH NGHIỆM:
Môn: Tập đọc Ngày soạn: 26/2/ 2015
Tiết: 5-6 Ngày dạy: 28/ 2/ 2015
Bài CÁI NHÃN VỞ 
I.MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức:- HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các từ ngữ :quyển vở, nắn nót, ngay ngắn. Ôn các vần ang, ac. Tìm được tiếng, nói được câu chưa tiếng có vần ang, ac .
 2. Kĩ năng:- Hiểu được các từ ngữ trong bài : nắn nót, ngay ngắn . Hiểu được tác dụng của nhãn vở 
 3. Thái độ:- Tự làm và trang trí được nhãn vở.
II.CHUẨN BỊ: 
GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập đọc .
HS : SGK, nhãn vở 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
20’
14’
16’
 10’
10’
3’
1’
1.Ổn định tổ chức: 
 2.Kiểm tra bài cũ: 
 - HS đọc bài “ Tặng cháu” và trả lời câu hỏi trong bài.
 3.Bài mới
 * Giới thiệu bài:Cái nhãn vở.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
- GV đọc mẫu.
* Luyện đọc từ khó
- GV ghi các từ ngữ luyện đọc: nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn
- Đọc mẫu
- Cho HS đọc – phân tích tiếng khó 
- GV giải nghĩa từ khó.
 *Cho HS luyện đọc câu
- Cho HS đọc nhẩm từng câu
- Cho HS đọc trơn từng câu
* Luyện đọc đoạn, bài
- Yêu cầu mỗi HS đọc 1 đoạn 
- HS 1 đọc đoạn 1 “Bố chohọ và tên của em vào nhãn vở
- HS 2 đọc đoạn còn lại
- HS đọc cả bài 
Hoạt động 2: Ôn các vần ang - ac .
 GV nêu yêu cầu 1 trong SGK
+ Tìm trong bài tiếng có vần ang
- Phân tích các tiếng đó.
- GV nêu yêu cầu 2 trong SGK
+ Tìm tiếng ngoài bài có vần ang , ac.
- Cho 2 HS đọc 2 từ mẫu trong SGK
 TIẾT 2
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
+ Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
+ Bố Giang khen bạn ấy như thế nào ?
- Cho HS thi đọc toàn bài.
+ Nhãn vở có tác dụng gì ?
- Nhận xét
Hoạt động 4: Thi đọc cả bài
- Gọi 3 em thi đọc trơn toàn bài
- Nhận xét 
Hoạt động 5 : Hướng dẫn HS làm nhãn vở
- Cô sẽ hướng dẫn các em cắt 1 nhãn vở có kích thước tùy ý.
- GV làm mẫu.
+ Trang trí.
+ Viết những điều cần có lên nhãn vở.
- GV ghi điểm những nhãn đẹp
 4.Củng cố: Chọn một số nhãn vở đẹp tuyên dương. Nêu tác dụng của nhãn vở 
 5.Dặn dò : Về nhà luyện đọc lại bài
 Chuẩn bị kể chuỵên : Rùa và Thỏ
-HS đọc bài và trả lời
- HS dõi theo.
- Theo dõi
- HS luyện đọc từ khó.
- Phân tích tiếng khó
- Lắng nghe
- Luyện đọc câu.
- 1 HS đọc một đoạn 
- Luyện đọc cả bài.
- Giang, trang .
- HS phân tích
- HS thảo luận nhóm tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac : trang giấy, lười nhác 
- HS đọc từ mẫu.
- HS dõi theo.
- 2 HS đọc.
- HS nêu .
- 2 HS đọc.
- HS nêu .
- Đọc toàn bài
- HS nêu .
- Thi đọc trơn toàn bài 
- Làm nhãn vở theo sự hướng dẫn của GV 
*RÚT KINH NGHIỆM:
Môn: Tập đọc Ngày soạn: 23/2/ 2015
Tiết: 23 Ngày dạy: 25/ 2/ 2015
 	TÔ CHỮ HOA : A, Ă, Â, B 
I.MỤC TIÊU: 
 1.Kiến thức:HS tô đúng và đẹp các chữ hoa A, Ă, Â, B
Kĩ năng:Viết đúng và đẹp các vần ai, ay, ao, au, các từ ngữ :mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau
Thái độ:HS có ý thức rèn chữ viết .
II.CHUẨN BỊ: 
 GV: Bảng phụ viết sẵn chữ hoa A, Ă, Â, B
 HS : Vở tập viết, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
2’
1’
8’
10’
14’
3’
1’
 1.Ổn định tổ chức: 
 2.Kiểm tra bài cũ: 
 Kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của HS
 3.Bài mới
 * Giới thiệu bài: Tô chữ hoa và tập viết các vần, các từ ngữ ứng dụng.
Hoạt động 1: Tô chữ hoa.
- GV treo bảng phụ viết các mẫu chữ hoa A, Ă, Â, B
- Chữ A hoa gồm những nét nào?
 - Chữ B gồm những nét nào ?
- Viết mẫu và nêu quy trình viết.
- Cho HS viết bảng con 
Hoạt động 2: Viết vần.
- GV treo bảng phụ viết các vần : ai, ay,ao, au và các từ ngữ : mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau
GV nhắc lại cách nối nét các chữ.
- Cho HS tập viết bảng
Hoạt động 3: Viết vở.
Nhắc tư thế ngồi viết.
GV viết mẫu từng dòng.
GV chỉnh sửa cho HS.
Thu vở chấm.
Nhận xét.
 4.Củng cố: Thi đua mỗi tổ tìm 1 tiếng có vần ai – ay viết vào bảng con 
 5.Dặn dò : Chuẩn bị tiết sau : Tập viết C, D, Đ
-HS để đồ dùng học tập lên bàn.
- Quan sát 
-  gồm 2 nét móc dưới và 1 nét ngang.
- Nét móc dưới, hai nét cong phải có thắt ở giữa.
- Quan sát
- HS viết bảng con.
- HS đọc các vần và từ ngữ. 
- HS viết bảng con.
HS nhắc lại.
HS viết theo hướng dẫn.
 *RÚT KINH NGHIỆM:
Môn: Chính tả Ngày soạn: 23/2/ 2015
Tiết: 1 Ngày dạy: 25/ 2/ 2015
TRƯỜNG EM 
I.MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức:HS chép lại đúng và đẹp đoạn: “Trường học là  như anh em.”
2Kĩ năng:Điền đúng vần ai – ay, chữ c hay k. Viết đúng cự li, tốc độ các chữ đều và đẹp.
Thái độ:GDHS tính kiên trì, cẩn thận.
II.CHUẨN BỊ: 
 GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn và 2 bài tập.
 HS : Vở tập chép.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
2’
1’
25’
7’
3’
1’
 1.Ổn định tổ chức: 
 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của HS
 3.Bài mới:
 * Giới thiệu bài:Tiết học này các em tập chép chính tả đoạn “ Trường học là ngôi nhà của em” đến “thân thiết như anh em”
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
- GV treo bảng có đoạn văn.
- Nêu cho cô tiếng khó viết.
->GV gạch chân.
- Phân tích các tiếng đó.
- Cho HS viết bảng con các tiếng khó
- Cho HS chép bài vào vở.
- Lưu ý cách trình bày: chữ đầu đoạn văn lùi vào 1 ô, sau dấu chấm phải viết hoa.
- GV quan sát, theo dõi các em.
- Hai em ngồi cùng bàn đổi vở cho nhau.
- GV thu vở kiểm tra, nhận xét.
- Nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ai hay ay.
Bài tập 3: Điền c hay k.
cá vàng , thước kẻ , lá cọ
- Nhận xét.
 4.Củng cố: Nhận xét, khen thưởng các em viết đẹp.
 5.Dặn dò : Nhớ sửa lỗi chính tả mà các em viết sai trong bài. Chuẩn bị : Tặng cháu
-HS để đồ dùng học tập lên bàn
- HS đọc đoạn văn.
- HS nêu: đường, ngôi, nhiều, giáo.
- HS phân tích.
- Viết bảng con.
- HS viết vở.
- HS soát lỗi.
- Ghi lỗi sai ra lề đỏ.
- HS đọc yêu cầu.
- 2 HS làm miệng: gà mái, máy ảnh.
- Lớp làm vào vở.
- HS đọc yêu cầu.
- 2 HS làm miệng.
- Lớp làm vào vở.
*RÚT KINH NGHIỆM:
Môn: Tiếng Việt* Ngày soạn:24/ 2/ 2015
Tiết: 49 Ngày dạy: 26/ 2/ 2015
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức:HS chép lại đúng và đẹp đoạn: “Trường học là  như anh em.”
2Kĩ năng:Điền đúng vần ai – ay, chữ c hay k. Viết đúng cự li, tốc độ các chữ đều và đẹp.
Thái độ:GDHS tính kiên trì, cẩn thận.
II.CHUẨN BỊ: 
 GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn và 2 bài tập.
 HS : Vở bài tập tiếng việt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
3’
1’
10’
10’
11’
3’
1’
1.Ổn định tổ chức: Hát
 2.Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 
 3.Bài mới: 
 a/Giới thiệu bài : - Ghi đề bài : Luyện tập
b/ Hứơng dẫn viết bảng con 
- GV viết mẫu và nêu cách viết 1 vài từ mà học sinh viết sai.
- Cho HS viết bảng con 1 số từ.
c/ HD viết vào vở : 
“Trường học là  như anh em.”
-Cho HS xem bài mẫu, HD
-Cho HS viết vào vở, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu viết
d/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 2 a: Điền l hay n
 b. Điền dấu hỏi hoc8c5 dấu ngã trên những chữ in đậm:
4.Củng cố: Chấm bài, nhận xét
 5.Dặn dò: Đọc lại bài đã học.Tìm các từ đã học ở sách báo.
-Nhận xét tiết học
-Lớp hát
-Lắng nghe
-HS viết bảng con
-Cả lớp viết vào vở
-Một số em nộp vở
*RÚT KINH NGHIỆM:
Môn: Tập đọc Ngày soạn: 24/2/ 2015
Tiết: 3-4 Ngày dạy: 26/ 2/ 2015
Bài 	 TẶNG CHÁU 
I.MỤC TIÊU: 
 1 Kiến thức: - HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng có vần yêu, tiếng mang thanh hỏi , các từ ngữ : tặng cháu, lòng yêu , gọi là, nước non . Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ 
 + Ôn các vần ao, au, tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ao, au
 2. Kĩ năng: - Hiểu được từ ngữ trong bài ( nước non) . Hiểu được tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi . Tìm và hát được các bài hát về Bác Hồ . Học thuộc lòng bài thơ
 3. Thái độ:- GD HS tình cảm yêu mến Bác Hồ.
 * Tích hợp giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh: HS hiểu được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi. Mức độ tích hợp: Bộ phận.
II.CHUẨN BỊ: 
GV: Tranh minh họa SGK.
 HS : SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
20’
14’
20’
10’
6’
3’
1’
 1.Ổn định tổ chức 
 2.Kiểm tra bài cũ : -HS đọc bài: “Trường em” và trả lời câu hỏi: 
 + Trường học được gọi là gì?
 + Vì sao nói trường học là ngôi nhà thứ hai của em?
 -Nhận xét.
 3.Bài mới:
 * Giới thiệu bài: Bác Hồ là ai? Em biết gì về Bác Hồ? èHọc bài: Tặng cháu.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu.
- GV ghi các từ cần luyện đọc: vở, gọi là, nước non, tỏ, rõ, .
* Cho HS đọc các từ ngữ khó
- GV giải nghĩa từ khó.
* Cho HS luyện đọc câu 
- Cho HS đọc nhẩm từng câu
- Cho HS đọc trơn từng câu
* Luyện đọc bài
- HS đọc cả bài 
- GV chỉnh sửa sai cho HS 
Hoạt động 2: Ôn vần ao – au.
- GV nêu yêu cầu 1 SGK
 + Tìm trong bài tiếng có vần au.
 + Phân tích tiếng vừa tìm được.
- GV nêu yêu cầu 2 SGK
 +Tìm tiếng ngoài bài có vần ao – au.
- Cho HS đọc từ ngữ : chim chào mào, cây cau 
- GV nêu yêu cầu 3 SGK
+ Cho HS quan sát tranh SGK, đọc câu mẫu.
+ GV hướng dẫn HS nói câu mới.
Nhận xét.
 TIẾT 2 
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
- GV đọc mẫu.
- Cho HS đọc 2 câu thơ đầu.
+ Bác Hồ tặng vở cho ai?
- Yêu cầu HS đọc 2 câu cuối.
+ Bác mong các cháu làm điều gì?
* Tích hợp GDTTHCM:
- Qua việc tặng vở của Bác Hồ, em có nhận xét gì về tình cảm của Bác đối với thiếu nhi và Bác mong muốn ở các em điều gì?
* Bài thơ nói lên sự yêu mến, quan tâm của Bác Hồ với các bạn HS.
- Cho HS diễn cảm đọc toàn bài
- GV nhận xét.
Hoạt động 4: Học thuộc lòng.
- GV cho HS đọc toàn bài.
+ Đọc 2 câu đầu – xóa dần.
+ Đọc 2 câu cuối.
- GV nhận xét.
Hoạt động 5: Hát các bài hát về Bác Hồ.
- Cả lớp hát bài: Ai yêu Nhi Đồng.
- Bài hát ca ngợi ai?
- Em biết bài hát nào về Bác Hồ nữa?
- GV nhận xét.
4.Củng cố: Cho HS thi đua đọc thuộc bài thơ dưới hình thức tiếp sức.
 5.Dặn dò : Về nhà học thuộc bài thơ.Chuẩn bị bài “ Cái nhãn vở”
-HS đọc và trả lời câu hỏi,
- HS theo dõi SGK.
- HS luyện đọc cá nhân từ ngữ.
- Luyện đọc câu.
- 3 HS đọc 2 câu đầu.
- 3 HS đọc 2 câu cuối.
- Cho HS luyện đọc theo hình thức tiếp sức.
- 2 HS đọc cả bài
-  cháu, sau, .
- HS phân tích 
- HS thảo luận và nêu : chim sáo, mai sau.
- HS đọc từ ngữ : chim chào mào, cây cau
- HS nhắc lại yêu cầu 3 SGK
- Đọc câu mẫu 
- Nói câu có chứa vần ao, au 
- HS đọc 2 câu thơ đầu.
-  cho bạn HS.
- 2 HS đọc.
- Ra sức học tập để thành người.
- Bác rất yêu mến thiếu nhi và Bác mong muốn các cháu thiếu nhi học hành thật giỏi để trở thành người có ích cho đất nước.
- HS đọc toàn bài.
- HS luyện đọc thuộc lòng 2 câu đầu.
- Học thuộc lòng.
HS thi học thuộc lòng bài thơ.
- HS hát.
-  Bác Hồ.
- HS xung phong thi đua theo tổ.
*RÚT KINH NGHIỆM:
Môn: Chính tả Ngày soạn: 25/2/ 2015
Tiết: 2 Ngày dạy: 27/ 2/ 2015
TẶNG CHÁU 
I.MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: - HS chép đúng và đẹp bài thơ: Tặng cháu.
 2. Kĩ năng:- Điền đúng chữ l, n, dấu hỏi hay dấu ngã. Trình bày đúng hình thức.Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp.
 3. Thái độ: - GD HS ý thức kiên trì, cẩn thận.
II.CHUẨN BỊ: 
 GV: Bảng phụ ghi bài thơ.
 HS : Vở viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
22’
8’
3’
1’
1.Ổn định tổ chức: 
 2.Kiểm tra bài cũ: 
 Điền vần ai – ay.
 m trường m bay
 - Kiểm tra vở của những em viết lại bài.
 3.Bài mới
 * Giới thiệu bài : Tiết học này các em viết chính tả bài thơ :Tặng cháu
Hoạt động 1:Hướng dẫn HS tập chép.
- GV treo bảng phụ ghi bài thơ 
- Yêu cầu HS đọc 
- Tìm tiếng khó viết. Phân tích các tiếng khó
- Cho HS viết bảng con các tiếng khó
- GV chỉnh sửa sai cho HS.
- Cho viết bài vào vở.
- Đọc toàn bài cho HS soát.
- GV thu vở kiểm tra, nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 2a: Điền vào chỗ trống l hay n.
Bài 2b: Điền dấu hỏi hay dấu ngã.
- GV sửa bài.
- Nhận xét.
 4. Củng cố: Cho HS thi đua điền vào chỗ trống l, n, hỏi, ngã.
cái oa núi on té nga rô rá
 5.Dặn dò : Chuẩn bị tiết sau : Nghe – viết : Cái Bống
-HS làm bài
- Quan sát 
-HS đọc bài.
- HS nêu , phân tích.
- Viết bảng con các tiếng khó 
- HS chép bài thơ vào vở 
- HS đổi vở cho nhau để chữa bài.
- HS ghi lỗi ra lề đỏ.
- HS đọc yêu cầu.
- 2 HS làm miệng , lớp làm vào vở 
- nụ hoa - con cò bay lả bay la
- HS đọc yêu cầu.
- 2 HS làm miệng , lớp làm vào vở 
quyển vở , chõ xôi tổ chim
*RÚT KINH NGHIỆM:
Môn: Tiếng Việt* Ngày soạn:25/ 2/ 2015
Tiết: 50 Ngày dạy: 27/ 2/ 2015
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: - HS chép đúng và đẹp bài thơ: Tặng cháu.
 2. Kĩ năng:- Điền đúng chữ l, n, dấu hỏi hay dấu ngã. Trình bày đúng hình thức.Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp.
 3. Thái độ: - GD HS ý thức kiên trì, cẩn thận.
II.CHUẨN BỊ: 
 GV: Bảng phụ ghi bài thơ.
 HS : Vở bài tập tiếng việt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
3’
1’
10’
10’
11’
3’
1’
1.Ổn định tổ chức: Hát
 2.Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 
 3.Bài mới: 
 a/Giới thiệu bài : - Ghi đề bài : Luyện tập
b/ Hứơng dẫn viết bảng con 
- GV viết mẫu và nêu cách viết 1 vài từ mà học sinh viết sai.
- Cho HS viết bảng con 1 số từ.
c/ HD viết vào vở : Cả bài
-Cho HS xem bài mẫu, HD
-Cho HS viết vào vở, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu viết
d/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 2 a: Điền l hay n
 b. Điền dấu hỏi hoc8c5 dấu ngã trên những chữ in đậm:
4.Củng cố: Chấm bài, nhận xét
 5.Dặn dò: Đọc lại bài đã học.Tìm các từ đã học ở sách báo.
-Nhận xét tiết học
-Lớp hát
-Lắng nghe
-HS viết bảng con
-Cả lớp viết vào vở
-Một số em nộp vở
*RÚT KINH NGHIỆM:
Môn: Kể chuyện Ngày soạn: 25/2/ 2015
Tiết: 1 Ngày dạy: 27/ 2/ 2015
RÙA VÀ THỎ 
I.MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức:- Ghi nhớ được nội dung câu chuyện để dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi của GV kể lại toàn bộ câu chuyện. Biết biến đổi giọng để thể hiện được vai: Rùa, Thỏ, người dẫn chu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_1_tuan_25_nam_hoc_2014_2015.doc