Giáo án Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2014-2015

doc 27 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 18/07/2022 Lượt xem 167Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2014-2015
Môn: Học vần Ngày soạn: 24/1/2015
Tiết: 191-192 Ngày dạy: 26/ 1/ 2015
Bài 90: ÔN TẬP 
I.MỤC TIÊU: 
 - HS đọc và viết một cách chắc chắn 12 vần vừa học từ bài 84 dến bài 89 
 - Đọc viết đúng từ ngữ và câu và đoạn thơ ứng dụng 
 - Nghe nhiểu và kể lại theo tranh truyện kể : Ngỗng và Tép
 - Yêu thích ngôn ngữ tiếng việt 
II.CHUẨN BỊ: 
GV: Tranh vẽ trong sách giáo khoa,bảng ôn
HS : Bảng con, vở tập viết
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TIẾT 1
 1.Oån định tổ chức (1’): Hát
 2.Kiểm tra bài cũ (4’) : bài 89
 Cho HS viết bảng con: rau diếp, ướp cá, tiếp nối
 Đọc sách câu ứng dụng
3.Bài mới:
 * Giới thiệu bài(1’): Hôm nay các em sẽ ôn tập các vần có kết thúc bằng âm p
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
20’
14’
35’
Hoạt động1: Ôn các vần vừa học
- Viết sẵn bảng ôn vần trong SGK
- GV đọc vần , HS viết vào vở 
p
a
ap
p
ă
ăp
e
ep
â
âp
ê
êp
o
op
i
ip
ô
ôp
iê
iêp
ơ
ơp
ươ
ươp
u
up
- Nhận xét 12 vần có gì giống nhau.
- Trong 12 vần , vần nào có âm đôi ?
- Cho HS luyện đọc 12 vần 
Hoạt động 2: Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV viết 3 từ mới lên bảng 
 đầy ắp đoán tiếp ấp trứng
- Cho HS đọc thầm và tìm tiếng có chứa các vần vừa ôn tập
- GV giải thích các từ mới
- Cho HS luyện đọc toàn bài trên bảng 
TIẾT 2
 Hoạt động 3: Luyện tập
a) Luyện đọc
- Cho HS đọc lại các vần vừa ôn
- Cho HS quan sát và nhận xét bức tranh số 2 vẽ gì - Luyện đọc các câu ứng dụng
- Cho HS đọc trơn các câu ứng dụng
- Cho HS đọc trơn toàn bài trong SGK 
b)Luyện viết
- Nêu nội dung bài viết
- Nêu lại tư thế ngồi viết
- GV viết mẫu và hướng dẫn viết:
 đón tiếp ấp trứng
c) Kể chuyện : Ngỗng và Tép
- GV treo từng tranh và kể chuyện theo tranh
- GV hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo tranh
* Ý nghĩa : Câu chuyện ca ngợi tình cảm vợ chồng nhà Ngỗng đã sẵn sàng hy sinh vì nhau.
- Quan sát 
- HS viết vào vở
- Các vần đều có âm P ở cuối
- Các vần có nguyên âm đôi : iêp, ươp
- HS luyện đọc 
- Đọc thầm , tìm tiếng có chứa các vần vừa ôn tập : ăp , tiếp , ấp
- HS luyện đọc toàn bài trên bảng
- HS đọc các vần 
- Nêu nhận xét 
- HS đọc trơn các từ ứng dụng và câu thơ ứng dụng
- Tìm tiếng có chứa vần vừa ôn: chép, tép, đẹp
- HS đọc trơn toàn bài trong SGK 
- HS nêu nội dung bài viết
- HS nêu 
- HS viết vở
- HS nghe và quan sát tranh
- Chia 4 tổ 4 tranh thảo luận và kể lại 
- Đại diện từng tổ lên kể lại câu chuyện theo tranh của tổ mình
 4.Củng cố: (4’) GV gọi HS đọc lại bài trong SGK, tìm tiếng có vần mới
 - Trò chơi : Tìm tên gọi đồ vật.
 5.Dặn dò : (1’) - Đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo. Chuẩn bị bài 91 : oa- oe
*RÚT KINH NGHIỆM:
Môn: Học vần Ngày soạn: 25/1/2015
Tiết: 193-194 Ngày dạy: 27/ 1/ 2015
Bài 91: oa- oe 
I.MỤC TIÊU: 
 - HS đọc và viết được :oa, oe, hoạ sĩ, mua xoè. Đọc đúng các tiếng , từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng. Phát triển lời vói tự nhiên theo chủ đề : Sức khoẻ là vốn quý nhất.
 - Biết ghép âm đứng trước với các vần oa, oe để tạo thành tiếng mới.Viết đúng vần, đều nét đẹp
 - Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ: 
GV: Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa, bộ đồ dùng tiếng Việt. 
HS : Sách giáo khoa, bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TIẾT 1
 1.Ổn định tổ chức (1’): Hát
 2.Kiểm tra bài cũ (4’) : bài 90
 - HS đọc bài sách giáo khoa 
 - Cho HS viết bảng con: đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng
3.Bài mới:
 * Giới thiệu bài: (1’) Tiết học này các em học hai vần mới : oa- oe
 ® GV ghi đề bài
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
9’
9’
8’
7’
3’
35’
Hoạt động1: Dạy vần oa
a)Nhận diện vần:
- GV giới thiệu vần mới và viết lên bảng : oa
 b) Đánh vần
- Cho HS đánh vần , đọc trơn , phân tích vần oa
- Có vần oa muốn có tiếng hoạ ta làm thế nào?
- Ghép mẫu tiếng : hoạ
- Cho HS đánh vần :hờ - oa - hoa - nặng - hoạ 
- Cho HS đọc trơn : hoạ
- Phân tích tiếng : hoạ
- GV viết bảng : hoạ sĩ 
- Cho HS đọc trơn : hoạ sĩ
- Cho HS đọc lại bài: oa , hoạ , hoạ sĩ
Hoạt động 2: Dạy vần oe
Quy trình tương tự như vần oa
So sánh vần oa và vần oe ?
- Cho HS đọc trơn : oe , xoè , múa xoè 
- Cho HS đọc trơn toàn bài trên bảng 
Hoạt động 3 : Hướng dẫn viết bảng con
GV hướng dẫn HS viết 
 oa hoa sĩ
oe múa xoè
- GV cho HS viết bảng con 
 Hoạt động 4 : Dạy từ và câu ứng dụng
- GV viết các từ ngữ ứng dụng
 sách giáo khoa chích choè
hoà bình mạnh khoẻ
 - Cho HS đọc thầm , phát hiện các tiếng có chứa vần mới
- Cho HS đọc trơn tiếng , đọc trơn từ 
* Trò chơi : ghép tiếng
TIẾT 2
Hoạt động 5 : Luyện tập 
a)Luyện đọc
- Cho HS quan sát và nhận xét bức tranh 1,2,3 vẽ gì ?
- Cho HS đọc thầm đoạn thơ ứng dụng. Tìm tiếng có vần mới học
- Cho HS đọc trơn đoạn thơ ứng dụng
- Luyện đọc tòan bài trong SGK
b)Luyện viết
-GV viết mẫu và hướng dẫn viết
oa họa sĩ
oe múa xoè
- Cho HS viết bài vào vở tập viết
c) Luyện nói
- GV treo tranh trong sách giáo khoa 
- Yêu cầu HS nêu chủ đề luyện nói
- GV nêu câu hỏi gợi ý 
 + Các bạn trai trong tranh đang làm gì ?
 + Hằng ngày em tập thể dục vào lúc nào?
 + Tập thể dục đều đặn có lợi gì cho sức khỏe?
- Kết luận
- Được tạo nên từ âm o và âm a
- HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần oa
- Thêm âm h trước vần oa và dấu nặng dưới âm a
- HS ghép
- HS đánh vần , đọc trơn , phân tích tiếng hoạ 
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
- Gống nhau: đều bắt đầu bằng âm o
- Khác nhau: “ oa ” kết thúc bằng âm “a”, vần “oe” kết thúc bằng âm“e”
- Cá nhân, nhóm, lớp đồng thanh
- Cá nhân, nhóm, lớp đồng thanh
- Quan sát 
- HS viết bảng con
- HS đọc cá nhân, dãy bàn
- Tìm tiếng có vần mới học : khoa , hoà , choè , khoẻ 
- HS đọc cá nhân, dãy bàn
- HS chơi 
- Quan sát tranh , nêu nhận xét 
- HS đọc thầm đoạn thơ ứng dụng. Tìm tiếng có vần mới học : xoè , khoe
- HS đọc trơn đoạn thơ ứng dụng
- HS đọc cá nhân , dãy bàn , đồng thanh.
- Quan sát
- Viết bài vào vở tập viết 
- Quan sát tranh
- Nêu chủ đề luyện nói: Sức khoẻ là vốn quý nhất
- Các bạn đang tập thể dục
- Trả lời câu hỏi theo gợi ý của GV
 4.Củng cố: (4’) Trò chơi : Ghép tiếng
 5.Dặn dò : (1’) Chuẩn bị bài 92: oai, oay
*RÚT KINH NGHIỆM:
Môn: Học vần Ngày soạn: 25/1/2015
Tiết: 195-196 Ngày dạy: 28/ 1/ 2015
Bài 92: oai – oay 
I.MỤC TIÊU: 
 - HS đọc và viết được :oai, oay,điện thoại, gió xoáy . Đọc đúng các tiếng , từ ứng dụng và các câu ứng dụng . Phát triển lời vói tự nhiên theo chủ đề : Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa
 - Biết ghép âm đứng trước với các vần oai, oay để tạo thành tiếng mới. Viết đúng vần, đều nét đẹp
 - Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt 
II.CHUẨN BỊ: 
GV: Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa, bộ đồ dùng tiếng Việt. 
HS : Sách giáo khoa, bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
TIẾT 1
 1.Oån định tổ chức: (1’) Hát
 2.Kiểm tra bài cũ: (4’) bài 91
 - HS đọc bài sách giáo khoa 
 - Cho HS viết bảng con: sách giáo khoa, chích choè, mạnh khoẻ.
3.Bài mới:
 * Giới thiệu bài(1’) : Tiết học này các em học hai vần mới : oai- oay
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
9’
9’
8’
7’
3’
35’
 Hoạt động1: Dạy vần oai
a)Nhận diện vần:
- GV giới thiệu vần mới và viết lên bảng : oai
 b) Đánh vần
- Cho HS đánh vần , đọc trơn , phân tích vần oai
- Có vần oai muốn có tiếng thoaiï ta làm thế 
nào ?
- Cho HS đánh vần , đọc trơn , phân tích tiếng : thoaiï 
- GV viết bảng : thoại
- GV treo tranh vẽ
- Đây là cái gì ?
- GV viết bảng : điện thoại
- Cho HS đọc trơn : điện thoại
- Cho HS đọc trơn: oai , thoaiï , điện thoại
Hoạt động 2: Dạy vần oay
Quy trình tương tự như vần oai
So sánh vần oai và vần oay ? 
- Cho HS đọc trơn : oay , xoáy , gió xoáy 
- Cho HS đọc toàn bài trên bảng 
Hoạt động 3 : Hướng dẫn viết bảng con
- GV hướng dẫn HS viết: 
 oai - điện thoại oay - gió xoáy
- GV cho HS viết bảng con
 Hoạt động 4: Dạy từ và câu ứng dụng
- GV viết các từ ngữ ứng dụng
 quả xoài hí hoáy
khoai lang loay hoay
- Cho HS đọc thầm . phát hiện và gạch chân trên bảng các tiếng có chứa vần mới.
- Cho HS đọc trơn tiếng , đọc trơn từ 
* Trò chơi : ghép tiếng
	TIẾT 2
Hoạt động 5 : Luyện tập 
a)Luyện đọc
 - Cho HS quan sát và nhận xét bức tranh 1,2,3 vẽ gì ?
 - Cho HS đọc thầm đoạn thơ ứng dụng. Tìm tiếng có vần mới học
- Cho HS đọc trơn các câu ứng dụng
- Luyện đọc tòan bài trong SGK
b)Luyện viết
- GV viết mẫu và hướng dẫn viết
oai điện thoại 
oay gió xoáy
- Cho HS viết bài vào vở tập viết
c) Luyện nói
- GV treo tranh trong sách giáo khoa 
- Yêu cầu HS nêu chủ đề luyện nói
- GV nêu câu hỏi gợi ý 
 + Nhà em có những loại ghế nào?
- Cho HS giới thiệu trước lớp 
- HS đánh vần , đọc trơn , phân tích vần oai
-Thêm âm th trước vần oai và dấu nặng dưới âm a
HS đánh vần , đọc trơn , phân tích tiếng : thoaiï 
-HS đọc cá nhân, đồng thanh
- Quan sát 
- Điện thoại
-HS đọc cá nhân, đồng thanh
 -HS đọc cá nhân, đồng thanh
- Gống nhau: đều bắt đầu bằng âm o và âm a
- Khác nhau: “ oai ” kết thúc bằng âm “i”, vần “oay” kết thúc bằng âm“y”
- Cá nhân, nhóm, lớp đồng thanh
- Cá nhân, nhóm, lớp đồng thanh
 - Quan sát 
- HS viết bảng con
- HS đọc thầm . phát hiện và gạch chân trên bảng các tiếng có chứa vần mới : xoài , khoai , hoáy , hoay 
- Đọc cá nhân , dãy bàn , đồng thanh
- HS đọc thầm đoạn thơ ứng dụng. Tìm tiếng có vần mới học : khoai
- HS đọc trơn các câu ứng dụng
 - HS đọc cá nhân , dãy bàn , đồng thanh.
- Quan sát
- Viết bài vào vở tập viết 
- Quan sát tranh
- Nêu chủ đề luyện nói: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa
- Trả lời câu hỏi theo gợi ý của GV
 4.Củng cố: (4’) Trò chơi : Ghép tiếng
 5.Dặn dò : (1’) Chuẩn bị bài 93: oan, oăn
*RÚT KINH NGHIỆM:
Môn: Tiếng Việt* Ngày soạn:26/ 1/ 2015
Tiết: 43 Ngày dạy: 28 1/ 2015
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- HS đọc được bài: Chớm thu và viết được 1 đoạn trong bài Chớm thu 
2. Kĩ năng:- Viết đúng nét, đọc trơn đúng tiếng, rõ ràng.
3.Thái độ:- Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt .
II.CHUẨN BỊ:
GV:Bài soạn, nội dung luyện tập
HS : bảng con,vở viết
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
3’
1’
10’
10’
11’
3’
1’
1.Ổn định tổ chức: Hát
 2.Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 
 3.Bài mới: 
 a/Giới thiệu bài : - Ghi đề bài : Luyện tập
b/ Luyện đọc:
 Chớm thu
 Nữa đêm nghe ếch học bài
Lưa thưa vài hạt mưa ngoài hàng cây
Nghe trời trở gió heo may
Sáng ra vại nước rụng đầy hoa cau.
c/ Hứơng dẫn viết bảng con 
- GV viết mẫu và nêu cách viết :
- Cho HS viết bảng con 1 số từ.
d/ HD viết vào vở :cả bài
-Cho HS xem bài mẫu, HD
-Cho HS viết vào vở, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu viết
4.Củng cố: Chấm bài, nhận xét
 5.Dặn dò: Đọc lại bài đã học.Tìm các từ đã học ở sách báo.
-Nhận xét tiết học
-Lớp hát
-Lắng nghe
-HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.
-HS viết bảng con
-Cả lớp viết vào vở
-Một số em nộp vở
*RÚT KINH NGHIỆM:
Môn: Học vần Ngày soạn: 27/1/2015
Tiết: 197-198 Ngày dạy: 29/ 1/ 2015
Bài 93: oan – oăn 
I.MỤC TIÊU: 
 - HS đọc và viết được :oan, oăn, giàn khoan,tóc xoăn . Đọc đúng các tiếng , từ ứng dụng và các câu ứng dụng .Phát triển lời vói tự nhiên theo chủ đề : Con ngoan trò giỏi
 - Biết ghép âm đứng trước với các vần oan, oăn để tạo thành tiếng mới. Viết đúng vần, đều nét đẹp
 - HS có ý thức trở thành con ngoan ,trò giỏi.
 *Tích hợp GDBVMT : Phương thức tích hợp : Khai thác trực tiếp nội dung bài đọc.
II.CHUẨN BỊ: 
GV: Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa, bộ đồ dùng tiếng Việt. 
HS: Sách giáo khoa, bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
TIẾT 1
 1.Ổn định tổ chức (1’): Hát
 2.Kiểm tra bài cũ (4’) : bài 92
 - HS đọc bài sách giáo khoa 
 - Cho HS viết bảng con: quả xoài,khoai lang, hí hoáy.
3.Bài mới: * Giới thiệu bài:(1’) vần : oan- oăn
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
9’
9’
8’
7’
3’
35’
Hoạt động1: Dạy vần oan
a)Nhận diện vần:
 - GV giới thiệu vần mới và viết lên bảng : oan
 b) Đánh vần
- Cho HS đánh vần , đọc trơn , phân tích vần oan
- Có vần oan muốn có tiếng khoan ta làm thế nào ?
- Cho HS đánh vần , đọc trơn , phân tích tiếng : khoan 
- GV viết bảng : khoan
- GV treo tranh vẽ
- Đây là gì ?
- GV viết bảng : giàn khoan
- Cho HS đọc trơn : giàn khoan
- Cho HS đọc trơn: oan , khoan, giàn khoan
Hoạt động 2: Dạy vần oăn
Quy trình tương tự như vần oan
So sánh vần oan và vần oăn ? 
- Cho HS đọc trơn : oăn , xoăn , tóc xoăn 
- Cho HS đọc toàn bài trên bảng 
Hoạt động 3 : Hướng dẫn viết bảng con
- GV hướng dẫn HS viết 
 oan - giàn khoan oăn - tóc xoăn
- GV cho HS viết bảng con
 Hoạt động 4: Dạy từ và câu ứng dụng
- GV viết các từ ngữ ứng dụng
phiếu bé ngoan khoẻ khoắn
học toán xoắn thừng
- Cho HS đọc thầm . phát hiện và gạch chân trên bảng các tiếng có chứa vần mới.
- Cho HS đọc trơn tiếng , đọc trơn từ 
* Trò chơi : ghép tiếng
	TIẾT 2
Hoạt động 5 : Luyện tập 
a)Luyện đọc
- Cho HS quan sát và nhận xét bức tranh 1,2,3 vẽ gì ?
- Cho HS đọc thầm các câu ứng dụng. Tìm tiếng có vần mới học
- Cho HS đọc trơn các câu ứng dụng
- Luyện đọc tòan bài trong SGK
* Tích hợp GDBVMT 
 + Bài đọc ứng dụng khuyên chúng ta điều gì ?
b)Luyện viết
- GV viết mẫu và hướng dẫn viết
oan - giàn khoan oăn - tóc xoăn 
- Cho HS viết bài vào vở tập viết
c) Luyện nói
- GV treo tranh trong sách giáo khoa 
- Yêu cầu HS nêu chủ đề luyện nói
- GV nêu câu hỏi gợi ý 
+ Ở lớp các bạn đang làm gì?
+ Bạn nữ trong tranh đang làm gì ?
+ Người như thế nào được gọi là con ngoan trò giỏi?
+ Nêu tên những bạn con ngoan , trò giỏi ở lớp mình .
- HS đánh vần , đọc trơn , phân tích vần oan
-Thêm âm kh trước vần oan 
-HS đánh vần , đọc trơn , phân tích tiếng : thoaiï 
-HS đọc cá nhân, đồng thanh
- Quan sát 
- giàn khoan
-HS đọc cá nhân, đồng thanh
 -HS đọc cá nhân, đồng thanh
- Gống nhau: đều có âm đầu o và âm cuối n
- Khác nhau: “ oan ” có âm a ở giữa , vần oăn có âm ă ở giữa
- Cá nhân, nhóm, lớp đồng thanh
- Cá nhân, nhóm, lớp đồng thanh
- Quan sát 
- HS viết bảng con
- HS đọc thầm . phát hiện và gạch chân trên bảng các tiếng có chứa vần mới : xoài , khoai , hoáy , hoay 
- Đọc cá nhân , dãy bàn , đồng thanh
- HS đọc thầm đoạn thơ ứng dụng. Tìm tiếng có vần mới học : khoai
- HS đọc trơn các câu ứng dụng
 - HS đọc cá nhân , dãy bàn , đồng thanh.
- Biết đoàn kết, yêu thương những người trong gia đình 
- Quan sát
- Viết bài vào vở tập viết 
- Quan sát tranh
- Nêu chủ đề luyện nói: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa
- Trả lời câu hỏi theo gợi ý của GV
 4.Củng cố: (4’) Trò chơi : Ghép tiếng
 5.Dặn dò : (1’) Chuẩn bị bài 94 : oang, oăng
*RÚT KINH NGHIỆM:
Môn: Tiếng Việt* Ngày soạn:267 1/ 2015
Tiết: 44 Ngày dạy: 29 1/ 2015
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- HS đọc được bài: Ngày cuối năm và viết được 1 đoạn trong bài Ngày cuối năm.
2. Kĩ năng:- Viết đúng nét, đọc trơn đúng tiếng, rõ ràng.
3.Thái độ:- Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt .
II.CHUẨN BỊ:
GV:Bài soạn, nội dung luyện tập
HS : bảng con,vở viết
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
3’
1’
10’
10’
11’
3’
1’
1.Ổn định tổ chức: Hát
 2.Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 
 3.Bài mới: 
 a/Giới thiệu bài : - Ghi đề bài : Luyện tập
b/ Luyện đọc:
 Ngày cuối năm
 Ngày cuối năm cả nhà dậy sớm.
Ông tôi bày mâm ngũ quả , đặt trên bàn thờ cùng hộp mức Tết. Tôi nghĩ............ và may mắn
c/ Hứơng dẫn viết bảng con 
- GV viết mẫu và nêu cách viết :
- Cho HS viết bảng con 1 số từ.
d/ HD viết vào vở :Từ đầu đến bếp lửa bập bùng.
-Cho HS xem bài mẫu, HD
-Cho HS viết vào vở, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu viết
4.Củng cố: Chấm bài, nhận xét
 5.Dặn dò: Đọc lại bài đã học.Tìm các từ đã học ở sách báo.
-Nhận xét tiết học
-Lớp hát
-Lắng nghe
-HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.
-HS viết bảng con
-Cả lớp viết vào vở
-Một số em nộp vở
*RÚT KINH NGHIỆM:
Môn: Học vần Ngày soạn: 28/1/2015
Tiết: 199-200 Ngày dạy: 30/ 1/ 2015
Bài 94: oang – oăng 
I.MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức:- HS đọc và viết được :oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng. Đọc đúng đoạn thơ ứng dụng: “Cô dạy em tập viết/ Gió đưa thoảng hương nhài./ Nắng ghé vào của lớp/ Xem chúng em học bài”. Phát triển lời vói tự nhiên theo chủ đề : Aùo choàng, áo len, áo sơ mi.
 2. Kĩ năng:HS biết nói liên tục một số câu giới thiệu một vài chiếc áo của mình, kể một số loại áo mà em biết, hoặc nói về mọt vài loại áo được mặc theo mùa)
 3. Thái độ: - Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt 
II.CHUẨN BỊ: GV: Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa, bộ đồ dùng tiếng Việt. 
 HS : Sách giáo khoa, bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1’
4’
1’
12’
12’
10’
35’
4’
1’
 1.Ổn định tổ chức: Hát
 2.Kiểm tra bài cũ: 
 - Cho HS chơi trò chơi “ Tìm chữ bị mất” để ôn cấu tạo vần
 + GV gắn các từ có chữ bị mất lên bảng : môn tán, liên hoan, cô giáo soạ bài, băn khon, tóc x..n - 5 HS lên bảng gắn các chữ còn thiếu vào chỗ trống và đọc các từ đã hoàn chỉnh.
 - Kiểm tra một số em ghép vần: oan, oăn. Một số em đọc trơn các từ chứa vần: oan, oăn ( cây xoan , bài toán, tóc xoăn , băn khoăn, khoẻ khoắn ) 
3.Bài mới: 
 * Giới thiệu bài: 
 GV giúp HS nhận ra các vần mới thông qua các vần đã học ở bài 93 
 - GV đọc trơn 2 vần mới rồi giữ nguyên 2 vần đó trên bảng lớp 
Hoạt động 1: Dạy vần oang
a) Giới thiệu vần: oang
- GV giới thiệu vần mới thứ nhất trong từ : vỡ hoang , chỉ vào tranh trong SGK 
- GV ghi từ : vỡ hoang lên bảng
- Cho HS nhận xét tiếng vỡ âm h để từ đó nhận ra vần mới oang 
- GV viết bằng phấn màu vần oang lên bảng
b) Phân tích và ghép vần oang
- Vần oang gồm có mấy âm ? Thứ tự từng âm trong vần .
- Cho HS ghép vần oang 
c) Ghép tiếng có vần oang, đọc và viết từ có vần oang 
- Cho HS tự ghép tiếng : hoang
- GV đọc mẫu : vỡ hoang 
- Cho HS đọc trơn : vỡ hoang
- Cho HS thực hành viết vào bảng con 
oang , hoang , vỡ hoang 
- Cho HS nhận xét bài viết của bạn 
Hoạt động 2: Dạy vần oăng
Quy trình tương tự như vần oang
So sánh vần oang và vần oăng ?
- Cho HS đọc lại bài
 oang oăng
 hoang	 hoẵng
 vỡ hoang con hoẵng
Hoạt động 3: Dạy từ và câu ứng dụng
- GV viết các từ ngữ ứng dụng
 áo choàng liến thoắng
 oang oang dài ngoẵng
- Cho HS đọc từ
- GV giải thích các từ ngữ
- Cho HS tìm tiếng có vần vừa mới học.
* Trò chơi : Chọn đúng từ 
TIẾT 2
Hoạt động 4 : Luyện tập
a) Luyện đọc
* Củng cố kết quả đã học ở tiết 1
 - GV cho HS đọc trơn lại vần , từ khoá , câu ứng dụng đã học
- GV chỉnh sữa lỗi phát âm
* Đọc câu và đoạn ứng dụng
- GV đọc mẫu 
- Cho HS đọc từng dòng thơ
- Cho HS tìm tiếng có chứa vần mới học .
- Cho HS chơi trò đọc tiếp nối
- Cho HS đọc cá nhân cả đoạn thơ 
- GV nhận xét cách đọc của HS 
 b) Luyện viết 
 - GV cho HS viết vào vở tập viết : 
 oang - vỡ hoang oăng - con hoẵng 
c)Luyện nói
- Cho HS nêu chủ đề luyện nói
- GV cho HS quan sát áo của từng bạn trong nhóm về kiểu áo , về loại vải
- Cho HS quan sát hình vẽ những chiếc áo trong SGK và trao đổi nhóm 
4.Củng cố: - Trò chơi : Tìm từ chứa vần oang hoặc vần oăng
- Nêu một số loại áo và cho biết mỗi loại đuợc mặc vào mùa nào .
 5.Dặn dò : Chuẩn bị bài 95: oanh, oach
-HS đọc, viết
- HS chỉ vào tranh và nói theo : vỡ hoang
- HS nhận xét tiếng vỡ âm h đã học
- HS đọc trơn : oang 
- Vần oang có 3 âm, âm o đứng trước , âm a ở giữa và âm ng cuối cùng
- HS ghép
- HS ghép : thêm h trước vần oang 
- HS tự ghép : h - oang - hoang
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
- HS viết trên không trung , viết vào bảng con 
- Nhận xét 
- Gống nhau: đều bắt đầu bằng âm o và kết thúc bằng âm ng
- Khác nhau: vần “ oang” có âm “a”ở giữa vần “oăng” có âm“ă”ở giữa
- Cá nhân, nhóm, lớp đồng thanh
- HS đọc cá nhân, dãy bàn
- Lắng nghe
- Tìm tiếng có vần mới học
-HS đọc trơn lại vần , từ khoá , câu ứng dụng đã học ( cá nhân , dãy bàn , đồng thanh)
- HS chỉ chữ
- Đọc đồng thanh , cá nhân
- HS tìm tiếng có chứa vần mới học
- Mỗi bàn nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ ( đọc đồng thanh)
- HS đọc cá nhân 
- HS viết vở tập viết
- Nêu chủ đề luyện nói: Aùo choàng, áo len, áo sơ mi
- Quan sát 
- Trả lời câu hỏi theo gợi ý của GV
Môn: Toán Ngày soạn: 24/1/2015
Tiết: 85 Ngày dạy: 26/ 1/ 2015
GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN 
I.MỤC TIÊU: 
 - Bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải bài toá

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_1_tuan_22_nam_hoc_2014_2015.doc