Giáo án Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2014-2015

doc 26 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 18/07/2022 Lượt xem 174Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2014-2015
Môn: Toán Ngày soạn: 10/1/2015
Tiết: 77 Ngày dạy: 12/ 1/ 2015
PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3 
I.MỤC TIÊU: 
 1.Kiến thức: - Giúp HS biết làm tính cộng không nhớ trong phạm vi 20.
 2. Kĩ năng: - Tập cộng nhẩm dạng 14 + 3.
 3. Thái độ: - Yêu thích môn học.
II.CHUẨN BỊ: 
GV: Bảng gài, các bó chục que tính.
HS: Que tính, SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
7’
8’
15’
3’
1’
 1. Ổn định tổ chức  :
 2. Kiểm tra bài cũ  : Hai mươi – Hai chục 
Số 13 gồm mấy chục, mấy đơn vị.
Số 17 gồm? chục? đơn vị.
Số 20 gồm? chục? đơn vị.
Đếm các số từ 10 đến 20.
 - Viết các số: 11, 12, 17, 18, 19, 20.
 3. Bài mới
 * Giới thiệu bài : Để cộng trừ được các số trong phạm vi 20 . Hôm nay các em học bài phép cộng dạng 14 + 3
Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14 + 3.
 - Lấy 14 que tính (lấy bó 1 chục và 4 que rời).
 - Lấy thêm 3 que nữa.
 - Các em cùng với cô lấy bó 1 chục que tính để bên trái, 4 que rời để ở hàng bên phải. Đặt 3 que tính rời dưới 4 que tính rời 
 - Hướng dẫn HS gộp 4 que rời với 3 que rời được7 que rời. Có bó 1 chục que tính và 7 que rời là 17 que tính.
 - Có phép cộng: 14 + 3 = 17.
Hoạt động 2: Đặt tính và thực hiện phép tính.
 - Viết phép tính từ trên xuống dưới.
+ Đầu tiên viết số 14 rồi viết số 3 cho thẳng cột với số 4. Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó . 
 14 4 cộng 3 bằng 7, viết 7
 + 3 hạ 1 viết 1
 17 
 - Viết phép tính vào bảng con.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1: Đã đặt sẵn phép tính, nhiệm vụ của các em là thực hiện phép tính sao cho đúng.
Bài 2: Tính 
 - Gọi HS lên bảng làm bài 
Bài 3 : Điền số thích hợp vào ô trống
- Nhận xét , chốt ý đúng
 4.Củng cố: Cho HS nhắc lại cách tính
 5.Dặn dò : Làm lại các bài vừa học ở bảng con.
 Chuẩn bị luyện tập.
-HS trả lời
- HS lấy 1 chục và 4 que rời.
- HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.
- 
- HS thực hiện đặt tính và tính theo sự hướng dẫn của GV
14
 Æ 3
17
-HS viết vào bảng con.
- Đặt tính và thực hiện phép tính
-HS nối tiếp lên bảng làm
- HS làm bài trên bảng lớp
 12 + 3 = 15 13 + 6 = 19
 14 + 4 = 18 12 + 2 = 14
 13 + 0 = 13 10 + 5 = 15
 12 + 1 = 13 16 + 2 = 18
 15 + 0 = 15 
- HS điền theo mẫu
14
1
2
3
4
5
15
16
17
18
19
13
6
5
4
3
2
1
19
18
17
16
15
14
*RÚT KINH NGHIỆM:
Môn: Toán Ngày soạn: 11/1/2015
Tiết: 78 Ngày dạy: 13/ 1/ 2015
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: 
 1.Kiến thức: - Giúp HS củng cố kiến thức về dạng 14 + 3.
 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép cộng và kỹ năng cộng nhẩm phép tính có dạng 14 + 3.
 3. Thái độ: - Yêu thích môn học Toán.
II.CHUẨN BỊ: 
GV: Bảng gài, các bó chục que tính.
HS: Que tính, SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
7’
7’
8’
8’
3’
1’
 1.Ổn định tổ chức  :
 2.Kiểm tra bài cũ : Cho HS thực hiện ở bảng con:
14 + 3 = 13 + 3 = 
15 + 4 = 12 + 6 = 
 - Nhận xét.
 3.Bài mới
 * Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ luyện tập để củng cố về cách tính cộng dạng 14 + 3
* Hướng dẫn HS làm bài 
Bài 1: ( Cột 1, 2, 4) Gọi HS nêu yêu cầu.
-Nêu lại cách đặt tính.
Bài 2: ( Cột 1, 2, 4) Nêu yêu cầu bài.
 - Để tính nhẩm được bài 2 ta phải dựa vào đâu ?
Gọi HS tính nhẩm.
Bài 3: ( Cột 1, 3) Tính 
Hướng dẫn tính mẫu 
-Nhẩm 10 + 1 bằng 11, 11 cộng 3 bằng 14.
- Viết 10 + 1 + 3 = 14.
4.Củng cố: Trò chơi : Ai đúng, ai nhanh
 5.Dặn dò : Chuẩn bị bài : Phép trừ dạng 17 - 3 
-HS làm bài
-Đặt tính rồi tính.
- Đặt tính theo cột dọc
- HS nối tiếp lên bảng làm,lớp làm vào bảng con 
- Tính nhẩm
- Dựa vào bảng cộng 10.
HS nêu miệng.
HS làm bài.
 10 + 1 + 3 = 14 16 + 1 + 2 = 19
 11 + 2 + 3 = 16 12 + 3 + 4 = 19
*RÚT KINH NGHIỆM:
Môn: Toán Ngày soạn: 12/1/2015
Tiết: 79 Ngày dạy: 14/ 1/ 2015
PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 3 
I.MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức:- HS biết làm tính trừ không nhớ trong phạm vi 20.
 2. kĩ năng:- Tập tính trừ nhẩm dạng 17 – 3.
 3. Thái độ:- Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm bài.
II.CHUẨN BỊ: GV: Bảng gài, que tính, bảng phụ.
 HS: Que tính.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
7’
8’
15’
3’
1’
 1. Ổn định tổ chức  :
 2. Kiểm tra bài cũ  : Cho HS làm bảng con.
13 + 5 = 16 + 3 =
 11 15
 + 6	+ 4
 3.Bài mới:
 * Giới thiệu bài: Phép trừ dạng 17 - 3
Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ dạng: 17 – 3.
 - Cho HS lấy 17 que tính (gồm 1 chục và 7 que rời).
 - Tách thành 2 nhóm : nhóm 1 chục và 7 que rời.
 - Lấy bớt đi 3 que rời.
 - Số que tính còn lại là bao nhiêu?
 - Ta có phép trừ: 17 – 3 = ?
Hoạt động 2: Hướng dẫn tính và đặt tính.
 - Đầu tiên viết 17, rồi viết 3 thẳng cột với 7.
 - Viết dấu trừ ở giữa.
 - Kẻ vạch ngang.
 - Khi tính bắt đầu từ hàng đơn vị : 7 trừ 3 4, viết 4 
 Hạ 1, viết 1
Vậy 17 - 3 = 14.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1a: Nêu yêu cầu.
Đặt tính thẳng theo cột dọc 
Bài 2( Cột 1, 3) Nêu yêu cầu bài.
 - Gọi HS nối tiếp lên bảng , lớp làm vào vở 
 - Nhận xét chốt kết quả đúng 
Bài 3 : ( Phần 1)Điền số thích hợp vào ô trống
- Nhận xét chốt kết quả đúng 
16
1
2
3
4
5
15
14
13
12
11
 4.Củng cố: Cho HS nhắc lại cách tính dạng 17 – 3
 5.Dặn dò : Chuẩn bị bài : Luyện tập
-HS làm bài
 - HS lấy 17 que tính.
HS tách thành nhóm 1 chục và 7 que rời.
-HS cũng lấy bớt 3 que tính.
 - 14 que tính.
- Đặt tính và nêu cách tính
_ 17 7 trừ 3 4, viết 4
 3 Hạ 1, viết 1
 14 
 - HS nhắc lại cách đặt tính.
Đặt tính và tính 
- HS nối tiếp lên bảng , lớp làm bảng con 
- Tính
- HS làm bài.
Sửa bài miệng.
- Hai đội cử đại diện thi đua sửa ở bảng lớp.
Môn: Toán Ngày soạn: 13/1/2015
Tiết: 80 Ngày dạy: 15/ 1/ 2015
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức:- Giúp HS củng cố kiến thức về dạng 17 - 3.
 2. Kĩ năng:- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ và kỹ năng trừ nhẩm phép tính có dạng 17 - 3.
 3. Thái độ:- Yêu thích môn học Toán.
II.CHUẨN BỊ: 
GV: Bảng gài, các bó chục que tính.
 HS: Que tính, SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
7’
8’
8’
7’
3’
3’
 1.Ổn định tổ chức  :
 2.Kiểm tra bài cũ : HS làm bài tập 1/110
 3.Bài mới 
 * Giới thiệu bài: Luyện tập
Bài 1 Gọi HS nêu yêu cầu.
Nêu lại cách đặt tính.
Bài 2: ( cột 2, 3, 4) Nêu yêu cầu bài.
Gọi 1 vài HS tính nhẩm.
Bài 3: ( Dòng 1)Tính
Đây là dãy tính, ta sẽ tính từ trái sang phải: 
Hướng dẫn mẫu 
-Nhẩm 12 + 3 bằng 15, 15 trừ 1 bằng 14.
- Viết 12 + 3 – 1 = 14.
Bài 4: Nối.
- Muốn làm được bài này ta phải làm sao?
4.Củng cố: Trò chơi : Ai đúng, ai nhanh
 5.Dặn dò :Chuẩn bị bài Luyện tập chung
-HS làm bài
- đặt tính rồi tính.
HS nêu.
HS làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Tính nhẩm.
HS nêu miệng.
HS làm bài.
Đổi vở sửa bài.
-HS làm bài.
 12 + 3 – 1 = 14 17 – 5 + 2 = 14
 15 – 3 – 1 = 11 
HS sửa bài miệng.
-Nhẩm kết quả trước rồi nối.
HS làm bài.
HS sửa ở bảng lớp.
14 – 1 16 19 – 3 
 14
15 – 1 13 17 – 5 
 15
 17 – 2 17 18 – 1 
*RÚT KINH NGHIỆM:
Môn: Toán* Ngày soạn: 14/ 1 2015
Tiết: 20 Ngày dạy: 16/ 1/ 2015
LUYỆN TẬP 
I.MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:- Giúp HS tiếp tục củng cố kiến thức về dạng 17 - 3.
 2. Kĩ năng:- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ và kỹ năng trừ nhẩm phép tính có dạng 17 - 3.
3. Thái độ:- Học sinh có tính cẩn thận chính xác khi làm bài
II.CHUẨN BỊ:
GV: Nội dung ôn tập 
HS :Vở bài tập in sẵn trang 11
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
30’
3’
1’
1.Ổn định tổ chức: 
 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập
3.Bài mới:
 * Giới thiệu bài: Luyện tập
* Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính ( Theo mẫu)
 16-2 18-3 18-5
Bài 2:.Tính:
13+2-1= 15+3-2= 14-1+3=
Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống
Bài 4: Điền dấu phép tính +,- vào ô trống để có kết quả đúng
GV cho HS nhắc lại cách làm
-Yêu cầu HS làm bài trang 39 VBT
4.Củng cố: Nhận xét bài làm
 5.Dặn dò : Sửa lại bài sai vào vở . 
Chuẩn bị bài sau : Luyện tập 
-HS thực hiện yêu cầu
-HS làm bài 
 Môn: Thủ công Ngày soạn: 12/1/2015
Tiết: 20 Ngày dạy: 14/ 1/ 2015
GẤP MŨ CA LÔ (tt) 
I.MỤC TIÊU: 
 -1. Kiến thức: HS biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy
 2. Kĩ năng: - Gấp được mũ ca lô bằng giấy.
 3. Thái độ - Yêu thích môn thủ công
II.CHUẨN BỊ: 
*GV: Mũ ca lô mẫu
*HS : Giấy HS .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
3’
1’
20’
6’
3’
1’
1.Ổn định tổ chức: Hát	
 2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
 3.Bài mới:
 * Giới thiệu bài :Tiết học này các em sẽ thực hành gấp mũ ca lô.
 - Ghi đề bài.
Hoạt động 1: HS thực hành
- GV nhắc lại quy trình gấp
- HS thực hành
- GV quan sát giúp đỡ, uốn nắn những em còn lúng túng
Hoạt động 2 : Tổ chức trưng bày sản phẩm
- Cho HS trưng bày sản phẩm
- Chọn vài sản phẩm đẹp tuyên dương
- GV nhắc HS dán bài thực hanøh vào vở thủ công
 4.Củng cố: GV nhận xét thái độ học tập, sự chuẩn bị và kỹ năng gấp của HS
 5.Dặn dò : Chuẩn bị tiết sau : Ôn tập chương II
-HS để đồ dùng học tập lên bàn
- Quan sát
- Trả lời câu hỏi
- Quan sát các thao tác gấp của GV
- Nhắc lại cách gấp
- Thực hành gấp bằng giấy vở
*RÚT KINH NGHIỆM:
THỂ DỤC
BÀI THỂ DỤC- TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
Tiết 20
I.MỤC TIÊU: 
 - Ôn hai động tác thể dục đã học. Học động tác chân .Yêu cầu thực hiện ở mức tương đối chính xác 
 - Điểm số hàng dọc theo tổ. Yêu cầu thực hiện được lở mức cơ bản đúng
 - HS có ý thức tập thể dục 
II.CHUẨN BỊ: 
GV: Trên sân trường, dọn vệ sinh
HS : Trang phục gọn gàng
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
	1 . Oån định tổ chức (1’) 
	2. Kiểm tra bài cũ : (4’)
 - Cho các em xếp 3 hàng dọc
 - Ôn các động tác đã học
	3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài (1’):
 - Trò chơi (2’) 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
6’
6’
6’
5’
Hoạt động 1 : Ôn hai động tác: vươn thở và tay
* Ôn hai động tác : vươn thở và tay mỗi động tác 2 lần: 2 x 4 nhịp
- GV sửa chữa uốn nắn động tác sai
- Lần 1 : GV hô nhịp kết hợp làm mẫu
- Lần 2 : GV chỉ hô nhịp không làm mẫu
- Lần 3,4 : GV tổ chức cho HS tự tập luyện và trình diễn
Hoạt động 2 : Học động tác chân
- GV làm mẫu hô nhịp chậm , HS làm theo
-Hướng dẫn HS tập 3-4 lần
Hoạt động 3 : Điểm số hàng dọc theo tổ
- Lần 1, 2 : từng tổ lần lượt điểm số
- Lần 3,4 :ba tổ cùng đồng loạt điểm
Hoạt động 4 : Trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức”
 - GV nêu lại cách chơi
-Cho HS chơi chính thức
- Quan sát tập theo sự hướng dẫn của giaó viên.
- Tập lần 1
- Tập lần 2
- Tập theo sự hướng dẫn của G V
- Từng tổ điểm số 
- Nêu cách chơi, luật chơi
-Cả lớp cùng tham gia chơi
 4.Củng cố: (3’) Đi thường theo nhịp 3 hàng dọc, vừa đi vừa hát. Trò chơi
 5.Dặn dò : (1’) Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học, chuẩn bị bài tiếp theo
*RÚT KINH NGHIỆM:
Môn: TNXH Ngày soạn: 13/1/2015
Tiết: 20 Ngày dạy: 15/ 1/ 2015 AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ĐI HỌC
I.MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức:Sau giờ học, HS biết:
 - Tránh đươc 1 số tình huống nguy hiểm xảy ra trên đường đi học.
 - Quy định đi bộ trên đường, khi đi bộ ở thành phố em đi trên vỉa hè, sang đường khi có đèn tín hiệu xanh và đi trên phần đường có vạch quy định. Ở những nơi không có vỉa hè em đi sát lề đường bên tay phải.
 2. Kĩ năng:- Biết tránh xa 1 số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học. Biết đi bộ trên vỉa hè hoặc đi sát lề đường bên phải của mình.
* Tích hợp kĩ năng sống
 - Kĩ năng tư duy phê phán: Những hành vi sai có thể gây nguy hiểm trên đường đi học
 - Kĩ năng ra quyết định : nên và không nên làm gì để đảm bảo an toàn trên đường đi học..
 - Kĩ năng tự bảo vệ : Ứng phó với các tình huống trên đường đi học
 - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia vào các hoạt động học tập. 
 3. Thái độ:- Có ý thức chấp hành quy định về trật tự an toàn giao thông.
II.CHUẨN BỊ: 
 GV: Các hình ở bài 20/ SGK.
 Đèn tín hiệu, hình vẽ các phương tiện giao thông.
HS:SGK, vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
9’
9’
7’
3’
1’
1 . Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ : Cuộc sống xung quanh.
 - Các con đang sống ở đâu?
 - Hãy nói về cảnh vật nơi con sống.
 - Nhận xét
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: An toàn trên đường đi học.
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ.
Chia nhóm: 2 em thành 1 nhóm thảo luận các tình huống:
-Điều gì có thể xảy ra?
-Em có thể khuyên các bạn đó như thế nào?
Bước 2: Kiểm tra kết quả.
- Gọi các nhóm lên trình bày.
- Để tai nạn không xảy ra, ta cần phải chú ý điều gì khi đi đường?
* Tích hợp : Em có thái độ như thế nào đối với những hành vi sai trái có thể gây nguy hiểm trên đường đi học ?
*Kết luận: Không được bám theo ô tô, không đi lao ra đường  để phòng tránh những tai nạn đáng tiếc xảy ra.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện.
Cho HS quan sát tranh ở SGK/ 43.
 - Bức tranh 1 và 2 có gì khác nhau?
 - Tranh 1: người đi bộ đi ở vị trí nào trên đường?
 - Tranh 2: người đi bộ đi ở vị trí nào?
 - Đi như vậy đã đảm bảo an toàn chưa?
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động.
 - Cho HS trình bày.
* Tích hợp: Nên và không nên làm gì để đảm bảo an toàn trên đường đi học ?
* Kết luận: Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè, cần phải đi sát mép đường về bên tay phải của mình, còn đường có vỉa hè thì phải đi bên phải trên vỉa hè.
Hoạt động 3 : Trò chơi “ Đèn xanh, đèn đỏ”
-GV hướng dẫn chơi.
 +Đèn đỏ: dừng lại.
+Đèn xanh: được phép đi.
+Đèn vàng: chuẩn bị.
+Đèn xanh thì học sinh cầm biển xanh đưa lên.
+Đèn vàng cầm biển vàng.
+Đèn đỏ cầm biển đỏ.
+Ai vi phạm luật giao thông sẽ nhắc lại các quy định đi bộ trên đường . 
* Tích hợp : Khi tham gia giao thông các em nên biết ứng phó , tự bảo vệ mình đối với những tình huống xảy ra trên đường bằng cách thực hiện an toàn trên đường đi học.
4.Củng cố : - Cho HS nhắc lại một số quy định về đi bộ
 - Nhắc HS chấp hành tốt trật tự an toàn giao thông
 5.Dặn dò : Chuẩn bị bài : Ôn tập xã hội
-HS xem tranh ở SGK và thảo luận.
-HS lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Không được chạy lao ra đường, không được bám theo ô tô.
- Phê phán, không đồng tình với những hành vi sai trái trên đường đi học.
-HS quan sát và trả lời câu hỏi.
-HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu những hành vi nên và không nên làm để đảm bảo an toàn trên đường đi học.
-HS nhắc lại.
Nghe hướng dẫn
- Tham gia chơi
-Hoïc sinh leân ñoùng vai ñeøn giao thoâng, oâ toâ, xe maùy, xe ñaïp, ngöôøi ñi boä.
*RÚT KINH NGHIỆM:
Môn: Đạo đức: Ngày soạn: 10/1/2015
Tiết: 20 Ngày dạy: 12/ 1/ 2015
LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO(tt) – Tiết 20
I.MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức:HS hiểu:
 - Để tỏ ra lễ phép, vâng lời thầy cô giáo, các em cần chào hỏi thầy cô khi gặp gỡ hay chia tay, nói năng nhẹ nhàng, dùng hai tay trao hay nhận vật gì đó từ thầy cô phải thực hiện theo lời dạy bảo của thầy cô mà không được làm trái.
 2. Kĩ năng:- HS có hành vi lễ phép, vâng lời thầy cô giáo trong học tập, rèn luyện sinh hoạt hằng ngày.
 * Tích hợp kĩ năng sống
 + Kĩ năng giao tiếp , ứng xử lễ phép với thầy cô giáo
 3. Thái độ:- HS có tình cảm yêu quí, kính trọng thầy cô giáo.
II.CHUẨN BỊ: GV: SGK, tranh bài tập 3, bài tập 4
 HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
10’
10’
5’
5’
3’
1’
1.Ổn định tổ chức : 
2.Kiểm tra bài cũ: Lễ phép, vâng lời thầy, cô giáo.
 - Thầy cô giáo thường yêu cầu, khuyên bảo các em những điều gì?
 - Những yêu cầu đó giúp ích gì cho các em?
 - Vậy khi thầy cô dạy bảo thì các em cần thực hiện như thế nào?
 3.Bài mới: 
* Giới thiệu bài: Lễ phép vâng lời thầy cô giáo
Hoạt động 1: HS làm bài tập 3
- Cho một số HS kể trước lớp
- GV kể vài tâm gương tiêu biểu trong lớp, trường về lễ phép vâng lời thầy giáo ,cô giáo.
Kết luận: Cần lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo, thể hiện qua những việc như : biết chào hỏi, nhận 1 vật gi`từ thầy cô bằng 2 tay, vâng lời thầy cô dạy dỗ 
GV: Khen ngợi những em đã biết lễ phép, vâng lời thầy cô giáo và nhắc nhở những HS còn vi phạm.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 4
- Bước 1: GV yêu cầu HS thảo luận cách ứng xử trong các tình huống rồi phân vai, thể hiện qua trò chơi sắm vai
Bước 2: HS lên trình bày.
 - Kết luận :Khi bạn chưa lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo em nên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn không nên có thái độ như thế.
Hoạt động 3 : Cho HS vui ca hát với chủ đề của bài học.
4.Củng cố: Hướng dẫn HS đọc thuộc ghi nhớ ở SGK.
 5.Dặn dò :Chuẩn bị bài : Em và các bạn
-HS trả lời
- HS kể trước lớp
- Lắng nghe
- Các nhóm thảo luận sắm vai
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét
*RÚT KINH NGHIỆM:
 Môn: Đạo đức: Ngày soạn: 10/1/2015
Tiết: 173 - 174 Ngày dạy: 12/ 1/ 2015
Bài 81 : ach 
I.MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: - HS đọc và viết được :ach, cuốn sách . Đọc đúng các tiếng , từ ứng dụng và các câu ứng dụng: 
“ Mẹ, mẹ ơi cô dạy/ Phải giữ sạch đôi tay/ Bàn tay mà dây bẩn/ Sách áo cũng bẩn ngay”. Phát 
triển lời vói tự nhiên theo chủ đề : “Giữ gìn sách vở”.
 2. Kĩ năng: - Biết ghép âm đứng trước với vần ach để tạo thành tiếng mới.Viết đúng vần, đều nét đẹp
 3. Thái độ: - HS có ý thức giữ gìn sách vở cẩn thận. 
II.CHUẨN BỊ: GV: Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa, bộ đồ dùng tiếng Việt. 
 HS: Sách giáo khoa, bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1’
4’
1’
15’
10’
9’
35’
4’
1’
1.Ổn định tổ chức : Hát
 2.Kiểm tra bài cũ : bài 80
- HS đọc bài sách giáo khoa 
- Cho HS viết bảng con các từ ngữ ứng dụng
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ học bài vần : ach
 ® GV ghi đề bài
Hoạt động1: Dạy vần ach
a)Nhận diện vần:
- GV tô vần ach và đọc ach 
- Vần ach được tạo nên từ những âm nào?
- Ghép mẫu vần ach 
- Cho HS phân tích vần ach
 b) Đánh vần
- Hướng dẫn HS đánh vần : a- chờ - ach
- GV cho HS đọc trơn ach
- Có vần ach muốn có tiếng sách ta làm thế nào?
- Ghép mẫu tiếng : sách
- Phân tích tiếng : sách
- Cho HS đánh vần: sờ - ach - sach- sắc-sách 
- Cho HS đọc trơn : sách
- GV treo tranh vẽ
- Tranh vẽ gì ?
- Cho HS đọc trơn : cuốn sách
- Cho HS đọc lại bài: ach - sách - cuốn sách 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết bảng con
- GV HD HS viết : ach - cuốn sách
- GV cho HS viết bảng con 
 Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
- GV viết các từ ngữ ứng dụng
viên gạch kênh rạch
 sạch sẽ cây bạch đàn
- Cho HS đọc từ
- Cho HS tìm tiếng có vần vừa mới học, phân tích tiếng mới
- GV giải thích các từ ngữ
- GV đọc mẫu
TIẾT 2
Hoạt động 5: Luyện tập 
a) Luyện đọc
- GV cho HS đọc lại bài ở SGK
- GV đính tranh trong SGK yêu cầu HS nêu nội dung
- GV ghi các câu thơ ứng dụng: 
- Cho HS đọc câu ứng dụng
- Đọc mẫu
- GV chỉnh sữa lỗi phát âm cho HS
b) Luyện viết
- GV viết mẫu và nhắc lại cách viết 
 ach cuốn sách
- Cho HS viết bài vào vở tập viết
c) Luyện nói
- GV treo tranh trong sách giáo khoa 
- Yêu cầu HS nêu chủ đề luyện nói
- GV nêu câu hỏi gợi ý:
+ Các bạn nhỏ đang làm gì ?
+ Tại sao cần giữ gìn sách vở ?
+ Con đã làm gì để giữ gìn sách vở ?
+ Các bạn trong lớp con đã biết giữ gìn sách vở chưa ? + Con hãy giới thiệu một quyển sách, vở con giữ gìn đẹp nhất.
Cần giữ gìn sách vở sạch sẽ để bảo quản được lâu, bài vở được đầy đủ, thể hiện tính tốt của người trò chăm ngoan
 4.Củng cố: - Đọc lại cả bài
 - Trò chơi: Trò chơi tiếp sức : tìm tiếng có vần ach 
 5.Dặn dò : Đọc lại bài. Chuẩn bị bài 82
-HS đọc, viết
- HS đọc cá nhân , đồng thanh
- Được tạo nên từ âm a và âm ch
- HS ghép
- Vần ach gồm có âm a đứng trước , âm ch đứng sau
- HS đánh vần
- HS đọc trơn
- Thêm âm s trước vần ach và dấu sắc trên âm a
- HS ghép
- Tiếng sách gồm âm s đứng trứơc vần ach đứng sau và dấu dấu sắc trên âm a
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
- Quan sát 
- cuốn sách
-HS đọc cá nhân, đồng thanh
 -HS đọc cá nhân, đồng thanh
- Quan sát 
- HS viết bảng con
- HS đọc cá nhân, dãy bàn
- Tìm tiếng có vần mới học
- Phân tích tiếùng mới: rạch 
- Lắng nghe
- 2 -3 HS đọc cá nhân
-HS đọc cá nhân, dãy bàn, đồng thanh
- 3 HS đọc cá nhân, dãy bàn, đồng thanh
- HS viết bài vào vở tập viết
- Quan sát tranh
- Nêu chủ đề luyện nói: Giữ gìn sách vở
- Trả lời câu hỏi theo gợi ý của GV
 Môn: Học vần Ngày soạn: 11/1/2015
Tiết: 175 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_1_tuan_18_nam_hoc_2014_2015.doc