Giáo án Lịch sử lớp 12 - Chương trình cả năm - Năm học 2013-2014 - Võ Thu Hà

doc 124 trang Người đăng dothuong Lượt xem 387Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử lớp 12 - Chương trình cả năm - Năm học 2013-2014 - Võ Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Lịch sử lớp 12 - Chương trình cả năm - Năm học 2013-2014 - Võ Thu Hà
Ngày soạn:
Ngày giảng:
 Tiết 1
Bài 1
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI 
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 – 1949)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức: 
- Giúp học sinh nhận thức một cách khái quát tình hình thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai, một trật tự thế giới mới được hình thành, hai siêu cường Xô – Mỹ đối đầu nhau (CNXH >< CNTB)
-Trật tự hai cực Ianta trở thành nhân tố chủ yếu chi phối các mối quan hệ quốc tế và nền chính trị của thế giới nửa sau thế kỷ XX.
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: 
- Hai hệ thống xã hội đối lập nhau, chuyển sang đối đầu quyết liệt, gây căng thẳng trong quan hệ quốc tế.
-Nước ta cách mạng tháng tám thành công năm 1945, nhân dân ta tiến hành 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và Mỹ, cách mạng VN gắn liền với cách mạng thế giới, chịu tác động của cuộc “chiến tranh lạnh”.
3. Kỹ năng: 
 - Rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát để đi đến nhận định, đánh giá về những sự kiện lớn của thế giới
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC. 
- Bản đồ thế giới và bản đồ châu Á trong và sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Tranh ảnh tư liệu về Hội nghị Ianta và sự thành lập tổ chức LHQ
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.
1. Ổn định tổ chức.
2. kiểm tra bài cũ
3. Bài mới.
Các hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản cần nắm
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân.
- Giáo viên đặt câu hỏi:
GV: Hội nghị Ianta được triệu tập trong bối cảnh lịch sử như thế nào? Nội dung chủ yếu?
- Học sinh theo dõi SGK để trả lời câu hỏi.
- Giáo viên dùng bản đồ và hình ảnh của ba nhân vật chính tại Hội nghị 
 Hội nghị này còn gọi là hội nghị Tam cường, vì cả Liên Xô, Mỹ, Anh điều là lực lượng quan trọng, nòng cốt trong chiến tranh.
Cũng vì vậy Hội nghị Ianta cũng là hội nghị thực hiện mục tiêu chiến lược riêng của mỗi nước, nhằm phân chia thành quả trong cuộc chiến tranh chống phát xít, tương xứng với công lao của họ, vì vậy Hội nghị diễn ra trong tình trạng gay go và quyết liệt.
GV: Ý nghĩa của hội nghị?
Hoạt động2: Cả lớp và cá nhân.
GV hướng dẫn học sinh quan sát hình 2 (Lễ ký Hiến chương Liên Hợp Quốc tại San Phransico) và giới thiệu bối cảnh của hội nghị:
GV: Mục đích và nguyên tắc hoạt động của LHQ như thế nào?
Học sinh dùng hiểu biết và theo dõi SGK trả lời câu hỏi.
GV nhật xét rồi chốt ý.
GV: Hỏi nguyên tắc hoạt động, đảm bảo nhất trí giữa 5 cường quốc có tác dụng như thế nào?
HS suy nghĩ và trả lời, giáo viên nhận xét và chốt ý.
Hoạt động: Cả lớp.
GV dùng sơ đồ về cơ cấu của tổ chức của Liên Hợp Quốc rồi nêu câu hỏi:
GV: Các cơ quan chủ yếu? Dùng hiểu biết của mình em đánh giá vai trò của LHQ như thế nào?
HS suy nghĩ trả lời câu hỏi, học sinh khác bổ sung ý kiến, cuối cùng GV chốt ý:
- Đại hội đồng: Hội nghị của tất cả các nước hội viên - 192, mỗi năm họp một lần.
- Hội đồng bảo an: Cơ quan chính trị quan trọng nhất, chịu trách nhiệm chính về hoà bình và an ninh thế giới, thông qua 5 nước lớn (Anh, Pháp, Mỹ, Liên Xô, Trung Quốc).10 nước không thường trực 
 - Ban thư ký: là cơ quan hành chính, đứng đầu là tổng thư ký do hội đồng bảo an giới thiệu.
- Vai trò: 
(Không dạy)
I – HỘI NGHỊ IANTA (2 – 1945) VÀ NHỮNG THỎA THUẬN CỦA BA CƯỜNG QUỐC
1. Hoàn cảnh: 4 è 11 – 2 – 1945, nguyên thủ của ba cường quốc: Mĩ, Anh, Liên Xô họp hội nghị quốc tế ở Ianta (Liên Xô) để thỏa thuận việc giải quyết những vấn đề bức thiết sau chiến tranh và thiết lập một trật tự thế giới mới.
2. Nội dung:
- Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
- Thành lập tổ chức Liên hiệp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới. 
- Phân chia phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận ở châu Âu và châu Á.
3. Ý nghĩa:
Những quyết định của hội nghị Ianta và những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới gọi là “trật tự hai cực Ianta”.
II – SỰ THÀNH LẬP LIÊN HIỆP QUỐC
1. Hoàn cảnh
- 25 – 4 è 26 – 6 – 1945, đại biểu 50 nước họp tại Xan Phranxixcô (Mĩ) thông qua Hiến chương thành lập Liên hợp quốc. 
- 24 – 10 – 1945, bản Hiến chương chính thức có hiệu lực.
 2. Mục đích hoạt động: 
Nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới, 
phát triển các mối quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa các nước .
3. Nguyên tắc hoạt động
- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
- Chung sống hoà bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn: Liên Xô (Nga), Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc.
4. Cơ cấu tổ chức
- Đại hội đồng.
- Hội đồng bảo an: Chịu trách nhiệm chính về hoà bình và an ninh thế giới, thông qua năm nước lớn (Anh, Pháp, Mỹ, Liên Xô, Trung Quốc).
- Ban thư ký.
- Ngoài ra, Liên hợp quốc còn có nhiều tổ chức chuyên môn khác, trụ sở đặt tại New York.
- Các tổ chức Liên hợp quốc có ở Việt Nam: WHO, FAO, IMF, ILO, ICAO, UNESCO
5. Vai trò 
* Tích cực:
- Giữ gìn hoà bình, an ninh quốc tế.
- Thúc đẩy giải quyết tranh chấp quốc tế bằng hoà bình.
- Phát triển mối quan hệ hợp tác hữu nghị về kinh tế, văn hoá giữa các nước thành viên.
* Hạn chế:
- Không giải quyết được xung đột kéo dài ở Trung Đông.
- Không ngăn ngừa được Mĩ gây chiến tranh ở I-rắc
III – SỰ HÌNH THÀNH HAI HỆ THỐNG XÃ HỘI ĐỐI LẬP (Không dạy)
4. Củng cố 
- Nội dung cơ bản của hội nghị Ianta, ảnh hưởng của nó đối với thế giới.
- Sự ra đời và phát triển của tổ chức LHQ.
5. Dặn dò: Hoàn thiện sơ đồ về tổ chức LHQ, và chuẩn bị bài mới.
Phù Ninh,ngày.tháng.năm 2013
Duyệt của tổ trưởng
Võ Thu Hà
Ngày soạn:
Ngày giảng:
 Tiết 2
Bài 2
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991).
LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức 
- Nắm những vấn đề cơ bản về công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở LX từ 1945 đến 1991, và khái quát những nét lớn về Liên Bang Nga từ năm 1991 đến nay.
- Sự ra đời các nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu và quá trình xây dựng CNXH ở đây từ 1950 -1991.
- Mối quan hệ hợp tác giữa Liên Xô, Đông Âu và các nước CNXH khác.
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng 
- Thấy được những thành quả trong lao động sáng tạo của nhân dân Liên Xô và các nước Đông Âu trong xây dựng CNXH.
- Phê phán những sai lầm của một bộ phận lãnh đạo Đảng, chính phủ ở LX&ĐA, từ đó rút kinh nghiệm trong công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay.
3. Kỹ năng
- Rèn luyện tư duy phân tích, đánh giá cho học sinh trong nhận thức đúng về CNXH.
- Hình thành một số khái niệm mới: Cải cách, đổi mới, đa nguyên, quan liêu, bao cấp 
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC.
- Lược đồ châu Âu và Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Phim ảnh tư liệu về công cuộc xây dựng CNXH ở LX&ĐA (1945-1991), LB Nga (1991-2000).
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
 Câu 1: Hãy nêu hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa của Hội nghị Ianta 2/1945?
3. Bài mới.
.
Các hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản cần nắm
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
GV khái quát về cuộc chiến tranh thế giới thứ hai , đặc biệt là cuộc chiến tranh vệ quốc vĩ đại của nhân dân Xô viết sau đó nêu câu hỏi:
GV: Tại sao sau chiến tranh Liên xô phải tiến hành khôi phục kinh tế? Kết quả đạt được có ý nghĩa như thế nào?
HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi, GV nhật xét và chốt ý.
- Kết quả: kinh tế công, nông nghiệp được khôi phục, KH-KT pt nhanh chóng, nhấn mạnh sự kiện 1949 thử thành công bom nguyên tử
Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân
GV: Sau khi khôi phục kinh tế, Liên Xô xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật và đạt được những thành như thế nào?
HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét rồi chốt ý (nhấn mạnh các thành tựu KH – KT).
GV: Ý nghĩa của những thành tựu đó như thế nào?
Sau khi học sinh trả lời câu hỏi GV chốt ý.
 Những thành tựu đạt được đã cũng cố và tăng cường sức mạnh của nhà nước Xô Viết; nâng cao uy tín và vị thế của LX trên trường quốc tế, làm chỗ dựa cho phong trào cách mạng thế giới.
Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân
GV: Các nước Dân chủ nhân dân Đông Âu thành lập trong hoàn cảnh nào? Ý nghĩa của nó?
HS quan sát bản đồ, kết hợp SGK suy nghĩ rồi trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung ý kiến.
GV nhận xét và chốt ý.
GV: Các nước Dân chủ nhân dân Đông Âu xây dựng CNXH trong hoàn cảnh nào? Thành tựu chủ yếu?
HS suy nghĩ trả lời, GV chốt ý.
I – LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70
1. Liên xô
a. Công cuộc khôi phục kinh tế
Hoàn cảnh
Sau chiến tranh chống phát xít, Liên Xô phải chịu những tổn thất nặng nề: 27 triệu người chết, 1.710 thành phố bị tàn phá. 
Thành tựu
- Hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 - 1950) trong vòng 4 năm 3 tháng. 
- Đến năm 1950, sản lượng công nghiệp tăng 73%, so với mức trước chiến tranh.
-Nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh.
- Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
 b. Liên Xô tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70)
- Công nghiệp: Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mĩ Liên Xô đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.
- Nông nghiệp: Sản lượng nông phẩm trong những năm 60 tăng trung bình hằng năm là 16%.
- Khoa học – kỹ thuật: 
+ Năm 1957 Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất; 
+ Năm 1961 phóng con tàu đưa nhà vũ trụ Gagarin bay vòng quanh trái đất.
- Xã hội: Cơ cấu xã hội biến đổi, tỉ lệ công nhân chiếm hơn 55% số người lao động, trình độ học vấn của người dân được nâng cao.
- Chính trị: Tương đối ổn định
- Đối ngoại: Thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
Ý nghĩa: Những thành tựu đạt được đã củng cố và tăng cường sức mạnh và vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế; Làm chỗ dựa cho phong trào cách mạng thế giới.
2. Các nước Đông Âu (HS đọc thêm)
3. Quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN ở châu Âu (HS đọc thêm)
- Về kinh tế : Thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV - tháng 1 – 1949) để tăng cường sự hợp tác giữa các nước XHCN, thúc đẩy sự tiến bộ về kinh tế, kĩ thuật, giữa các nước thành viên.
- Về quân sự : Thành lập Tổ chức hiệp ước Vacsava (5 – 1955), góp phần gìn giữ hòa bình, an ninh thế giới, tạo thế cân bằng “hai cực”.
II. Đông Âu từ năm 1950 đến năm 1973
1. Quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN ở châu Âu
- Về kinh tế: Thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV - tháng 1/1949) để tăng cường sự hợp tác giữa các nước XHCN, thúc đẩy sự tiến bộ về kinh tế, kĩ thuật, giữa các nước thành viên.
- Về quân sự: Thành lập Tổ chức hiệp ước Vacsava (5/1955), góp phần gìn giữ hòa bình, an ninh thế giới, tạo thế cân bằng “hai cực”.
4. Củng cố: 
- Những thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 – nửa đầu những năm 70.
5. Dặn dò: trả lời câu hỏi trong SGK và đọc trước bài mới.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
 Tiết 3
Bài 2
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991).
LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức 
- Nắm những vấn đề cơ bản về công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở LX từ 1945 đến 1991, và khái quát những nét lớn về Liên Bang Nga từ năm 1991 đến nay.
- Sự ra đời các nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu và quá trình xây dựng CNXH ở đây từ 1950 -1991.
- Mối quan hệ hợp tác giữa Liên Xô, Đông Âu và các nước CNXH khác.
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng 
- Thấy được những thành quả trong lao động sáng tạo của nhân dân Liên Xô và các nước Đông Âu trong xây dựng CNXH.
- Phê phán những sai lầm của một bộ phận lãnh đạo Đảng, chính phủ ở LX&ĐA, từ đó rút kinh nghiệm trong công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay.
3. Kỹ năng
- Rèn luyện tư duy phân tích, đánh giá cho học sinh trong nhận thức đúng về CNXH.
- Hình thành một số khái niệm mới: Cải cách, đổi mới, đa nguyên, quan liêu, bao cấp 
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC.
- Lược đồ châu Âu và Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Phim ảnh tư liệu về công cuộc xây dựng CNXH ở LX&ĐA (1945-1991), LB Nga (1991-2000).
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
 Câu 1: Hãy nêu hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa của Hội nghị Ianta 2/1945?
3. Bài mới.
Các hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản cần nắm
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
GV hướng dẫn HS đọc thêm trong SGK: theo các gợi ý:
GV: Tại sao tới sau những năm 70 của thế kỷ XX, Liên xô mới lâm vào tình trạng khủng hoảng?
HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi, GV nhận xét và chốt ý
HS theo d? Nội dung và kết quả của cuộc cải cách của M.Goocbachop?
õi SGK trả lời câu hỏi, GV nhận xét và chốt ý.
GV: Sự khủng hoảng CNXH ở các nước Đông Âu như thế nào? Thất bại trong cuộc cải cách ở Liên Xô tác động như thế nào đến các nước Đông Âu?
HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi, GV nhận xét và kết luận.
Về nguyên nhân sụp đổ của CNXH ở LX và các nước ĐA, GV yêu cầu học sinh đọc SGK, kết hợp với gợi ý của GV để nắm được những nguyên nhân chủ yếu.
GV nhấn mạnh nguyên nhân chủ quan..
Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân
GV dùng lược đồ và khái quát tình hình LB Nga sau khi LX tan rã (diện tích gấp 1,6 châu Âu, 1,8 Hoa Kỳ), sau đó nêu câu hỏi:
GV: Em hãy nêu những nét chính về tình hình Liên Bang Nga từ 1991 đến nay?
HS trả lời, GV nhận xét và chốt ý.
 Từ năm 1990 – 1995, tăng trưởng bình quân hằng năm của GDP là số âm. Từ năm 1996 bắt đầu có dấu hiệu phục hồi: Năm 1997, tốc độ tăng trưởng là 0,5 %; năm 2000 lên đến 9%.
 - Về chính trị: Tháng 12 - 1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế Tổng thống Liên bang. Về đối nội, tình trạng tranh chấp giữa các đảng phái và xung đột sắc tộc, nổi bật là phong trào ly khai ở Trécxnia.
II. Đông Âu từ năm 1950 đến năm 1973
2. Sự khủng hoảng của chế độ CNXH ở Đông Âu
- Cuộc khủng hoảng dầu mỏ 1973 đã tác động làm cho nền kinh tế Đông Âu rơi vào tình trạng trì trệ.
- Mặc dù đã có nhiều cố gắng cải thiện tình hình nhưng do mắc phải sai lầm trong thực hiện, lại chịu ảnh hưởng từ cuộc cải tổ ở Liên Xô nên các nước Đông Âu càng bị khủng hoảng nghiêm trọng. Họ chấp nhận đa nguyên, đa đảng, từ bỏ chế độ CNXH. 
- Đến cuối thập niên 90, CNXH ở Đông Âu tan rã. Tháng 10/1990, nước Đức tái thống nhất.
3. Nguyên nhân tan rã của chế độ CNXH ở Liên Xô, Đông Âu
- Sự sai lầm về đường lối lãnh đạo, chủ quan duy ý trí, thực hiện cơ chế tập trung quan liêu bao cấp làm sản xuất trì trệ, xã hội thiếu công bằng.
- Không bắt kịp sự tiến bộ của khoa học – kĩ thuật làn cho sản xuất trì trệ, lạc hậu.
- Tiến hành cải tổ mắc nhiều sai lầm.
- Sự chống phá của các thế lực thù địch.
III. Liên bang Nga (1991 -2000)
- Liên bang Nga được kế tục địa vị pháp lí của Liên Xô ở Liên hợp Quốc và các cơ quan ngoại giao ở nước ngoài.
- Kinh tế: 
trước năm 1996, kinh tế tăng trưởng âm; từ
năm 1996 nền kinh tế bắt đầu phục hồi (năm 1997 tăng trưởng kinh tế đạt 0.5% đén năm 2000 là 9%).
- Về chính trị – xã hội:
 Năm 1993, Nga ban hành Hiến pháp được thông qua với thể chế tổng thống liên bang. Xã hội tương đối ổn định nhưng vấn phải đối mặt với phong trào đòi li khai, tiêu biểu ở Trécxnhia.
- Đối ngoại: 
Thi hành chính sách đối ngoại đa phương: một mặt ngả về phương Tây, mặt khác khôi phục và phát triển các mối quan hệ với Trung Quốc, Asian.
4. Củng cố: 
- Sự khủng hoảng CNXH ở CNXH ở Liên Xô và Đông Âu từ sau những năm 70 và nguyên nhân sụp đổ.
5. Dặn dò: trả lời câu hỏi trong SGK và đọc trước bài mới.
Phù Ninh,ngày.tháng.năm 2013
Duyệt của tổ trưởng
Võ Thu Hà
Ngày soạn:
Ngày giảng:
 Tiết 4
Bài 3
CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức: 
- Giúp học sinh thấy được những biến đổi lớn lao ở khu vực Đông Bắc Á sau CTTG II.
- Các giai đoạn phát triển của cách mạng Trung Quốc từ 1946-2000.
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: 
- Sự biến đổi của khu vực Đông Bắc Á từ sau năm 1945, hướng nhận thức đến quy luật phát triển tất yếu của lịch sử.
- Chủ nghĩa xã hội ra đời và phát triển còn gặp nhiều khó khăn và thử thách.
3. Kỹ năng: 
- Rèn luyện kỹ năng tổng hợp và hệ thống hoá các sự kiện lịch sử.
- Khai thác tranh ảnh lịch sử nhằm hiểu được nội dung các sự kiện lịch sử.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC.
- Lược đồ khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Phim, ảnh tư liệu về TQ và TT.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
 Câu hỏi: 
- Những thành tựu xây dựng CNXH từ 1945 – nửa đầu những năm 70?
- Nguyên nhân sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu?
3 . Bài mới.
Các hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản cần nắm
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
- GV sử dụng bản đồ thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai, yêu cầu học sinh xác định vị trí địa lý của cá nước ở khu vực Đông Bắc Á.
Yêu cầu chỉ rõ: Đông Bắc Á có diện tích khoảng 10,2 trkm2 , dân số 1,47 tỷ năm 2000 , có nhiều nguồn tài nguyên vì vậy khu vực này trở thành điểm đến của chủ nghĩa thực dân
GV: Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước trong khu vực Đông Bắc Á có những chuyển biến như thế nào?
HS theo dõi SGK để trả lời câu hỏi, GV nhận xét rồi chốt ý.
Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân
GV dùng bản đồ và khái quát cục diện tình hình TQ sau chiến tranh chống Nhật kết thúc, cuộc nội chiến Quốc – Cộng kéo dài 6 năm.
 GV Sự thành lập và ý nghĩa của sự ra đời của nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa?
HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung, cuối cùng GV nhận xét và chốt ý.
GV: Nhiệm vụ của cách mạng Trung Quốc mười năm đầu xây dựng chế độ mới và những thành tựu đạt được?
 HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi, GV nhận xét và chốt ý.
* Thời kỳ 1959 - 1978 TQ lâm vào tình trạng mất ổn định về mọi mặt (Không dạy)
Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân
GV: Đường lối đổi mới từ 1978 đến nay ở Trung Quốc đã thu được những thành tựu gì? Ý nghĩa như thê nào?
HS trả lời, GV nhận xét và chốt ý.
 - Tháng 12/1978 được Đặng Tiểu Bình khởi xướng và nâng lên thành “đường lối chung”. Là xây dựng CNXH mang màu sắc TQ.
 Thành tựu: 
+ Kinh tế
+ KH-KT
+ VH-GD
+ Đối ngoại
 - Thu lại Hồng Kông (1997), MaCao (1999).
GV: Ý nghĩa?
HS nghe và ghi chép.
I – NÉT CHUNG VỀ KHU VỰC ĐÔNG BẮC Á
- Là khu vực rộng lớn và đông dân nhất thế giới.
- Giàu tài nguyên, đa dạng phong phú.
- Trước 1945 là thuộc địa của cá nược đế quốc (trừ Nhật Bản). 
- Từ sau 1945 có nhiều biến chuyển: hầu hết các nước đều giải phóng, giành độc lập
+ Tháng 10 - 1949, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời. Cuối thập niên 90, Hồng Công và Ma Cao cũng trở về chủ quyền với Trung Quốc.
+ Năm 1948, bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền theo vĩ tuyến 38: Đại Hàn Dân quốc ở phía Nam và Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Triều Tiên ở phía Bắc. 
+ Sau chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953), vĩ tuyến 38 vẫn là ranh giới giữa hai nhà nước.
+ Từ năm 2000, đã kí hiệp định hoà hợp giữa hai nhà nước.
- Từ nửa sau thế kỷ XX, khu vực Đông Bắc Á đạt tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt. Riêng Trung Quốc cuối thế kỷ XX đầu thế kỷ XXI, nền kinh tế có sự tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới.
II – TRUNG QUỐC:
1. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 - 1959)
a. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
* 1946-1949; Nội chiến giữa hai lực lượng( Quốc dân Đảng và Đảng cộng sản)
- Ngày 1-10-1949, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa tuyên bố thành lập. 
Ý nghĩa:+ TQ:chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến, mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do tiến lên chủ nghĩa xã hội.
 + TG: Đã ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
* 1949-1959:
- Đối nội:Cải tạo XHCN Trung Quốc đã thực hiện thắng lợi công cuộc khôi phục kinh tế (1950 – 1952) và kế hoạch 5 năm đầu tiên (1953 – 1957). Bộ mặt đất nước có những thay đổi rõ rệt (246 công trình được xây dựng, sản lượng công nghiệp tăng 140%, nông nghiệp tăng 25 %,...).
- Về đối ngoại: Trung Quốc thi hành chính sách củng cố hoà bình thế giới và thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới. 
b. Trung Quốc những năm không ổn định (1959 – 1978) (Không dạy)
c. Công cuộc cải cách – mở cửa (từ năm 1978)
Tháng 12 - 1978, TW Đảng Cộng sản Trung Quốc đã vạch ra đường lối cải cá

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lich su 12.doc