Giáo án Kiểm tra học kì I môn: lịch sử 9 thời gian làm bài: 45 phút

doc 7 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1323Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Kiểm tra học kì I môn: lịch sử 9 thời gian làm bài: 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Kiểm tra học kì I môn: lịch sử 9 thời gian làm bài: 45 phút
Ngày soạn: 26/11/2015
Ngày kiểm tra: ..../12/2015
Tuần 18	Tiết PPCT: 18
KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: LỊCH SỬ 9
Thời gian làm bài: 45 phút
1/ Mục tiêu
a. Về kiến thức: 
- Kiểm tra kiến thức cơ bản trong chương III, chương IV và chương V phần lịch sử thế giới hiện đại: Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu; Quan hệ quốc tế; Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật từ 1945 đến nay.
- Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp và những tác động của nó đến xã hội Việt Nam.
b. Về kĩ năng: 
- Rèn kỹ năng nhận định đúng yêu cầu các câu hỏi, cách trình bày một bài kiểm tra tự luận. 
- Biết phân tích, lập luận để giải thích và nêu ý kiến riêng. 
c. Về thái độ: 
- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập, có ý chí, hoài bão vươn lên chiếm lĩnh thành tựu khoa học đáp ứng nhu cầu của thành tựu công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.
- Học sinh bộc lộ được thái độ ,tình cảm đối với các sự kiện, nhân vật lịch sử. 
2/ Chuẩn bị
a. Chuẩn bị của học sinh: Nắm được nội dung kiến thức của chương III, chương IV và V phần lịch sử thế giới hiện đại. Chế độ cai trị của Pháp đối với Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
b. Chuẩn bị của giáo viên
+ Ma trận đề
Tên Chủ đề 
(nộidung, chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Lịch sử thế giới hiện đạI từ năm 1945 đến nay
Chủ đề 3: Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ năm 1945 đến nay
Giải thích được vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng “thần kì” (C1)
Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Chủ đề 4: Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay
- Trình bày được các xu thế phát triển của thế giới ngày nay (C2)
- Nêu được những biểu hiện của tình trạng ”chiến tranh lạnh” và hậu quả của nó (C4)
Vận dụng kiến thức đã học giải thích được “Hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển” vừa là thời cơ vừa là thách thực đối với các dân tộc (C3)
Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm: 3,5
Tỉ lệ: 35%
Số câu: 1 
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20 %
Số câu: 3
Sốđiểm:5,5
Tỉ lệ: 55%
Lịch sử Việt Nam từ năm 1945 đến nay
Chủ đề 1: Việt Nam trong những năm 1919 - 1930
Nêu được sự phân hóa các giai cấp xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (C5)
Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 2,5
Tỉ lệ: 25%
Số câu: 1
Sốđiểm:2,5
Tỉ lệ: 25%
Tổng số câu 
Tổng sốđiểm
Tỉ lệ %
Số câu: 3 (C2,4,5)
Số điểm: 6
Tỉ lệ: 60%
Số câu: 1 (C1)
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20 %
Số câu: 1 (C3)
Số điểm: 2
Tỉ lệ:20%
Số câu: 5
Sốđiểm: 10
Tỉ lệ: 100%
+ Đề kiểm tra
Câu 1 (2 điểm): Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng “thần kì”? 
Câu 2 (2,5 điểm): Em hãy nêu lên các xu thế phát triển của thế giới ngày nay?
Câu 3 (2 điểm): Tại sao nói “Hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển” vừa là thời cơ vừa là thách thực đối với các dân tộc?
Câu 4 (1 điểm): Biểu hiện của tình trạng ”chiến tranh lạnh” và hậu quả của nó để lại là gì?
Câu 5 (2,5điểm): Xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã phân hóa như thế nào?
+ Đáp án và biểu điểm
Câu 1: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng “thần kì”, vì:
- (0,5 điểm) Truyền thống văn hoá, giáo dục của người Nhật - sẵn sàng tiếp thu những giá trị tiến bộ của thế giới nhưng vẫn giữ bản sắc của dân tộc. 
- (0,5 điểm) Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các công ty, xí nghiệp...
- (0,5 điểm) Vai trò điều tiết và đề ra các chiến lược của Chính phủ Nhật Bản.
- (0,5 điểm) Con người Nhật bản có ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo, cần cù lao động, đề cao kỷ luật, biết tiết kiệm
Câu 2: Các xu thế phát triển của thế giới ngày nay là:
- (0,5 điểm) Xác lập trật tự thế giới mới đa cực, đa trung tâm.
- (0,5 điểm) Xu thế hòa hoãn, thỏa hiệp giữa các nước lớn.
- (0,5 điểm) Các nước điều chỉnh chiến lược trong đó lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
- (0,5 điểm) Nguy cơ xung đột nội chiến đe dọa nghiêm trọng hòa bình ở nhiều khu vực.
- (0,5 điểm) Tuy nhiên, xu thế chung của thế giới hiện nay là hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển.
Câu 3: “Hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển” vừa là thời cơ vừa là thách thực đối với các dân tộc, vì:
- (1 điểm) Thời cơ để các quốc gia dân tộc học hỏi, trao đổi kinh nghiệm, ứng dụng thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật vào sản xuất và phát triển kinh tế, đuổi kịp các nước phát triển trên thế giới.
- (1 điểm) Thách thức vì nếu các dân tộc không nhanh chóng chớp lấy thời cơ sẽ bị lạc hậu, tụt lùi, chớp lấy thời cơ và ứng dụng một cách linh hoạt các kinh nghiệm, thành tựu của các nước vào hoàn cảnh cụ thể nước mình cho phù hợp và hội nhập với nền kinh tế thế giới nhưng phải giữ được bản sắc dân tộc: “Hòa nhập chứ không hòa tan”. 
Câu 4: Biểu hiện của tình trạng ”chiến tranh lạnh” và hậu quả của nó để lại là:
- (0,5 điểm) Biểu hiện: chạy đua vũ trang, thành lập các liên minh quân sự, tiến hành chiến tranh cục bộ
- (0,5 điểm) Hậu quả: sự căng thẳng của tình hình thế giới, chi phí khổng lồ cho chạy đua vũ trang và chiến tranh xâm lược
Câu 5: Xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã phân hóa như sau:
- (0,5 điểm) Giai cấp địa chủ phong kiến: Cấu kết và làm tay sai cho Pháp, bóc lột nhân dân.
- (0,5 điểm) Giai cấp tư sản: gồm hai bộ phận: tư sản mại bản và tư sản dân tộc.
- (0,5 điểm) Tầng lớp tiểu tư sản: tăng nhanh nhưng bị chèn ép bạc đãi, có tinh thần cách mạng, là lực lượng của cách mạng.
- (0,5 điểm) Nông dân: chiếm 90% dân số bị áp bức, bóc lột nặng nề- là lực lượng hăng hái và đông đảo của cách mạng.
- (0,5 điểm) Công nhân: Ngày càng phát triển gắn bó với nông dân và lãnh đạo cách mạng.
3/ Tiến trình tổ chức kiểm tra
a. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
b. Tổ chức kiểm tra: Phát đề cho học sinh- thu bài kiểm tra.
c. Dặn dò (Hướng dẫn HS tự học ở nhà)
d. Rút kinh nghiệm và bổ sung ý kiến của đồng nghiệp hoặc của cá nhân (qua góp ý)
Tồ trưởng 	Giáo viên ra đề
	Nguyễn Thị Thùy Quyên 
GIỚI HẠN THI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN: LỊCH SỬ 9
Bài 9: Nhật Bản.
Bài 11: Trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học – kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Bài 13: Tổng kết lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay.
Bài 14: Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
	Giáo viên giới hạn
	 Nguyễn Thị Thùy Quyên
Phòng GD&ĐT Hòn Đất	KIỂM TRA HỌC KÌ I – Năm học: 2015 – 2016
	Trường THCS Bình Giang Môn: LỊCH SỬ Khối: 9
Lớp: 9/ 	Thời gian 45 phút (không kể giao đề)
Họ và tên: ............................................
Điểm 
Lời nhận xét 
Đề bài
Câu 1: (2 điểm) Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng “thần kì”?
Câu 2: (2,5 điểm) Em hãy nêu lên các xu thế phát triển của thế giới ngày nay?
Câu 3: (2 điểm) Tại sao nói “Hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển” vừa là thời cơ vừa là thách thực đối với các dân tộc?
Câu 4: (1 điểm) Biểu hiện của tình trạng ”chiến tranh lạnh” và hậu quả của nó để lại là gì?
Câu 5: (2,5 điểm) Xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã phân hóa như thế nào?
Bài làm

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_HK_I_Su_9_nam_hoc_2015_2016.doc