Giáo án Khối 4 - Tuần 35 (Bản đẹp)

doc 27 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 22/07/2022 Lượt xem 281Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 35 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Khối 4 - Tuần 35 (Bản đẹp)
Đạo đức
 DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG ( Tiết 4) 
GIÁO DỤC QUYỀN VÀ BỔN PHẬN CỦA TRẺ EM 
I. MỤC TIấU: 
- HS hiểu một số quyền của trẻ em, cỏc nguyờn tắc cơ bản của cụng ước.
- Thực hiện những bổn phận cú nghĩa là những việc cỏc em phải làm 
- Giỏo dục HS yờu thớch mụn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Cỏc điều trớch trong cụng ước của Liờn hợp quốc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cỏc giải phỏp, ý kiến để giữ vệ sinh trường lớp.
- GV nhận xột.
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài: 
- Tiết học này giỳp chỳng ta hiểu một số quyền của trẻ em, cỏc nguyờn tắc cơ bản của cụng ước.
2.2. Hoạt động 1: Những mốc quan trọng biờn thảo cụng ước về quyền trẻ em.
- GV đọc cỏc cụng ước về quyền trẻ em.
+ Những mốc quan trọng về bản cụng ước quyền trẻ em được soạn thảo vào năm nào?
+ Việt Nam đó kớ cụng ước vào ngày thỏng năm nào?
- Kết luận chung 
2.3. Hoạt động 2: Nội dung cơ bản về cụng ước.
- Yờu cầu HS thảo luận nhúm 4 để trả lời cỏc cõu hỏi.
Cõu 1: Cụng ước tập trung vào những nội dung nào? Nờu rừ từng nội dung?
Cõu 2 : Trỡnh bày nội dung một số điều khoản? 
- Gọi đại diện cỏc nhúm trỡnh bày.
- Kết luận chung
2.4.Hoạt động 3: Nờu được một số điều khoản trong luật bảo vệ, chăm súc và giỏo dục trẻ em Việt Nam.
- Yờu cầu HS thảo luận nhúm 2, nờu một số điều khoản 
- Kết luận chung
 3. Củng cố, dặn dũ
- Nhận xột giờ học 
- ễn, chuẩn bị bài.
- 1 HS lần lượt trả lời, HS khỏc nhận xột.
 - HS lắng nghe
 - HS lắng nghe để trả lời cõu hoi.
+ Thỏng 10 (1979- 1989) và được thụng qua vào ngày 10-11-1989 và cú hiệu lực từ ngày 2-9-1990 đó cú 20 nước phờ chuẩn.
+ Việt Nam đó kớ cụng ước vào ngày 20/2/1990 là nước thứ hai trờn Thế giới và nước đầu tiờn ở chõu Á.
- Thảo luận, thống nhất ý kiến.
+ Bốn quyền: Quyền được sống, quyền được bảo vệ, quyền được phỏt triển, quyền được tham gia.
+ 3 nguyờn tắc: Trẻ em được xỏc định dưới 18 tuổi; Cỏc quyền được ảp dụng bỡnh đẳng; Cỏc quyền phải tớnh lợi ớch tốt.
- Một số điều khoản 
- Đại diện cỏc nhúm trỡnh bày trước lớp.
- Nhúm khỏc nhận xột , bổ sung
- Đại diện vài em nờu trước lớp
(Điều 8, 13)
______________________________________________________
TOÁN
 ễN TẬP VỀ TèM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG HOẶC HIỆU 
VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ Để
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố kĩ năng:
 Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.
 *Bài tập cần làm: bài 1 (2 cột), bài 2(2 cột), bài 3. 
II. Cỏc hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2 .Bài cũ: Chữa bài 3.
- Củng cố về kĩ năng nhận dạng và tính diện tích hình thoi.
3. Bài mới: 
* GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
 *Hướng dẫn HS làm bài tập. 
Bài1: Y/C HS củng cố kĩ năng : Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó .
 + Vẽ bảng biểu lên bảng, y/c HS làm bài, chữa bài.
-Nhận xét HS làm bài tập.
-Củngcố các bước tìm hai số khi biết tổng, tỉ
của hai số đó.
Bài2: Luyện cho HS kĩ năng : Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
+ Vẽ bảng biểu lên bảng, y/c HS làm bài, chữa bài.
-Nhận xét HS làm bài tập.
-Củngcố các bước tìm hai số khi biết hiệu, tỉ
của hai số đó.
Bài3: Luyện cho HS kĩ năng nhận dạng và giải dạng toán: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó 
- Yc HS làm bài vào vở và chữa bài bảng lớp
- Nhận xét HS làm bài.
*Củng cố các bước giải bài toán dạng này.
*Bài4(khá giỏi) Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó .
+ Y/C HS làm và giải bài toán .
+ GV nhận xét, cho điểm . 
Bài5. Y/c HS đọc đề bài, xác định dạng toán
HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài.
*Củng cố các bước giải bài toán này.
4. Củng cố dặn dò
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
- 1HS chữa bài tập.
+ Lớp nhận xét .
- HS mở SGK, theo dõi bài .
- 3HS chữa bài và nêu cách tính số lớn , số bé .
+ HS khác nhận xét.
Tổng hai số
91
170
Tỉ số của hai số
1/6
2/3
Số bé
13
68
Số lớn
78
102
- HS làm bài cá nhân.
+ 2HS điền KQ vào cột trên bảng .
+ HS làm vào vở và nhận xét.
Hiệu hai số
72
63
Tỉ số của hai số
1/5
ắ
Số bé
18
189
Số lớn
90
252
- HS đọc đề bài, xác định dạng toán.
- HS vẽ sơ đồ và giải bài toán :
+ 1HS chữa bài, bạn n/x, nêu các bước giải.
Tổng số phần bằng nhau là:
 4 + 5 = 9 (phần)
Số thóc ở kho thứ nhất là:
 1350 : 9 x 4 = 600 ( tạ )
Số thóc ở kho thứ hai là:
 1350 - 600 = 750 (tạ)
 Đáp số: 600 ta; 750 tạ.
- HS nêu được dạng toán .
+ Nêu được các bước giải .
+ HS khác nhận xét, nêu cách giải .
- Đọc đề bài, xác định dạng toán
HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài.
Bao giờ mẹ cũng hơn con 27 tuổi.
Sau 3 năm nữa, coi tuổi con là mọt phần thì tuổi mẹ là 4 phần như thế. Mẹ hơn con số phần tuổi là:
 4 - 1 = 3( phần)
Tuổi con hiện nay là:
 27 : 3 - 3 = 6 (tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay là:
 27 + 6 = 33 (tuổi)
 Đáp số: 6 tuổi, 33 tuổi.
* VN : Làm trong bài tập toán trang 110
__________________________________________________
Thứ hai ngày 6 thỏng 5 năm 2013
TẬP ĐỌC
 ễn tập và kiểm tra cuối học kì II (tiết 1)
I.Mục tiêu.
-Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ khoảng 90 tiếng/phút). Bước đầu bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được ba đoạn thơ, văn đã học ở học kì II.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được thể loại thơ, văn xuôi của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới và tình yêu cuộc sống.
II.Chuẩn bị:
- Phiếu bốc thăm bài tập đọc.
II.Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ:- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới:- Giới thiệu bài.
a. Kiểm tra đọc và học thuộc lòng(1/6số HS).
- Cho HS bốc thăm bài tập đọc, thời gian chuẩn bị là 5 phút.
- Gọi HS đọc bài. GV nêu câu hỏi, HS trả lời.
- Nhận xét, ghi điểm theo thang điểm quy định của BGD.
b. Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm : Khám phá thế giới.
- Y/c lập bảng tổng kết các bài tập đọc trong 2 chủ điểm: Khám phá thế giới.(hoặc Tình yêu cuộc sống)
- Lắng nghe.
- Cá nhân.
-HS bốc thăm bài tập đọc. Chuẩn bị bài (5 phút).
-HS đọc bài mình bốc thăm và trả lời câu hỏi.
-HĐ nhóm 2.
-HS lập bảng tổng kết các bài tập đọc trong 2 chủ điểm: Khám phá thế giới. (hoặc Tình yêu cuộc sống)
Chủ điểm
Tên bài
Tác giả
Thể loại
Nội dung chính
Khám phá thế giới
-Đường đi Sa-pa
-Trăng ơitừ đâu đến?
-Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
-Ăn “mầm đá”
-Phan Hách
-Trần Đăng Khoa
-Theo Trần Diệu Tần và Đỗ Thái.
-Truyện d.g.V.Nam
-Theo Trần Đức Tiến
Văn xuôi
Thơ
Văn xuôi
Văn xuôi
-Ca ngợi cảnh đẹp Sa-pa, thể hiện tình yêu mến cảnh đẹp đất nước.
-Thể hiện tình cảm gắn bó với trăng, với quê hương, đất nước.
Ma-gien-lăng cùng đoàn thuỷ thủ trong chuyến thám hiểm
	4. Củng cố, dặn dò: HS học bài, chuẩn bị tiết sau.
TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiờu
- Vận dụng được bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số hai số đó.
 * Bài tập cần làm: bài 2, bài 3, bài 5 
II/ Cỏc hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Chữa bài 4 
Củng cố về tính chu vi và diện tích HCN.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học.
 b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài1(khá giỏi) Y/C HS đọc số liệu trên bảng biểu và nêu tên các tỉnh có diện tích theo thứ tự từ lớn đến bé .
Bài2: 
- Giúp HS củng cố về tính giá trị của biểu thức có liên quan đến phân số .
+ Y/C HS nêu thứ tự thực hiện .
+ GV nhận xét.
*Củng cố thự tự thực hiện phép tính trong biểu thức.
Bài 3: 
Y/C HS làm bài vào vở, rồi chữa bài.
+ Nêu cách tìm số bị trừ, số bị chia chưa biết .
*Củng cố tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
*Bài4(khá giỏi) 
Luyện giải toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng .
 -HS nêu các cách giải khác nhau của bài toán.
*Củngcố các bước giải của các cách của bài
Bài5(khá giỏi) 
-Y/c HS đọc đề bài, xác định dạng toán, giải vào vở và chữa bảng lớp.
- Nhận xét bài toán giải của HS.
- Củngcố các bước giải bài toán.
4.Củng cố, dặn dò:
 - Chốt lại ND và nhận xét tiết học . 
 - Dặn dò.
 - 1HS làm bảng lớp.
 + HS khác nhận xét .
 - HS mở SGK, theo dõi bài .
 - HS quan sát bảng biểu và nối tiếp nhau đọc số liệu .
 + 1HS lên bảng sắp xếp .
 + HS khác so sánh kết quả, nhận xét .
 - 4HS lên bảng chữa bài .
- HS làm và chữa bài lên bảng .
 + Trong khi chữa bài, HS nêu cách tìm các thành phần chưa biết ứng với từng phép tính 
 a) x - => x = 
- HS nhận dạng toán .
 + Vẽ sơ đồ và giải bài toán . 
Trong ba số tự nhiện liên tiếp thì số trung bình cộng chính là số ở giữa( là số thứ hai) 
Số thứ hai là: 84 : 3 = 28
Hai số còn lại là: 27; 29.
 + HS khác nhận xét, nêu các bước giải bài. 
- HS đọc đề bài, xác định dạng toán, giải vào vở và chữa bảng lớp.
Coi tuổi con là 1 phần thì tuổi cha là 6 phần như thế. 30 tuổi gồm số phần là:
 6 - 1 = 5 (phần)
Tuổi con là: 30 : 5 = 6 (tuổi)
Tuổi cha là : 30 + 6 = 36 (tuổi)
 Đáp số: 6 tuổi; 36 tuổi
* VN : Làm trong vở bài tập trang 111 
____________________________________________ 
TIẾNG VIỆT
 ễn tập và kiểm tra cuối học kì II (Tiết 3)
I. Mục tiờu
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ khoảng 90 tiếng/phút). Bước đầu bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được ba đoạn thơ, văn đã học ở học kì II.
- Dựa vào đoạn văn nói về một câu cụ thể hoặc hiểu biết về loài cây, viết được đoạn văn tả cây cối rõ những đặc điểm nổi bật.
II - Đồ dùng dạy học .
 - Phiếu viết tên các bài tập đọc, HTL .
 - Tranh vẽ cây xương rồng .
III/ Cỏc hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài : - GV nêu Y/c bài học.
HĐ1:Kiểm tra tập đọc và HTL ( khoảng 1/6 số HS).(15’)
- Cách kiểm tra:
+ Từng HS bắt thăm bài tập đọc, chuẩn bị 5 phút rồi đọc bài.
+ HS đọc bài.
+ GV đặt 1 câu hỏi cho HS đối với bài vừa đọc.
+ GV cho điểm theo thang điểm của Bộ GD.
HĐ2. Viết đoạn văn tả cây xương rồng(15’)
- Y/c HS đọc đề bài.
- Đề bài y/c gì?
-Y/c HS đọc đoạn văn tả cây xương rồng
- Treo tranh cây xương rồng.
- Cây xương rồng có những đặc điểm gì nổi bật? 
-GV gợi ý, tiểu kết.
- Y/c HS tự làm bài.
- Y/c HS đọc bài của mình.
- Nhận xét, bổ sung bài làm của HS.
- Cho điểm những bài viết tốt.
C.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- HS bắt thăm bài tập đọc, chuẩn bị 5 phút rồi đọc bài.
- HS đọc bài.
-HĐ cá nhân.
- HS đọc đề bài. Nêu trọng tâm đề bài.
- Y/c dựa vào chi tiết bài văn Cây xương rồng. Viết một bài văn khác tả cây xương rồng khác mà em biết.
-1HS đọc to, lớp đọc thầm.
-Quan sát cây xương rồng.
- là loài cây có thể sống ở nơi khô cạn, sa mạc. Trong cây chứa nhiều nước và có nhiều gai sắc nhọn, có mủ trắng, lá nhỏ, nhựa xương rồng rất độc. Xương rồng trồng để làm hàng rào hoặc làm thuốc.
- HS làm bài vào vở, 1HS làm bảng lớp.
- HS đọc bài của mình.
- Nhận xét bài làm của bạn.
-VN: Viết lại đoạn văn tả cây rồng vào vở bài tập Tiếng Việt.
TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG 
I/Mục tiờu
- Đọc được số, xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự nhiên.
- So sánh được hai phân số.
* Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 và bài 5
II. Cỏc hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2. Giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu bài học.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài:
 b. HD ôn tập:
Bài 1: 
- Ghi từng số lên bảng.
+ Y/C HS nêu giá trị của chữ số 9 trong từng số và đọc số .
+ Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào điều gì ?
Bài 2: 
- Y/c HS tự làm bài rồi chữa bài bảng lớp.
- Y/c HS nêu cách thực hiện bài tập.
*Củng cố cách công, trừ, nhân, chia số có nhiều chữ số.
Bài 3:
- Luyện kĩ năng so sánh các phân số .
+ Y/C so sánh từng cặp phân số .
- Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào?
*Củng cố cách so sánh hai phân số.
Bài 4: 
- Y/C HS nêu tóm tắt bài toán rồi giải .
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài tập.
- Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán.
- Nhận xét, khắc sâu các bước giải bài toán
Bài5: (khá giỏi)Y/C HS thực hiện các phép tính vào vở rồi chữa bài.
- Đây là dạng toán gì?
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Củng cố hai cách giải bài tập.
4.Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn dò.
- HS mở SGK,theo dõi vào bài .
- HS đọc y/c bài tập 1 .
+ HS nối tiếp nêu miệng kết quả .
VD : 975 368 Có chữ số 9 thuộc hàng trăm nghìn - Chỉ chín trăm nghìn ...
+ HS khác nghe, nhận xét .
- Phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong số tự nhiên.
- Lớp làm vào vở, 1HS lên bảng chữa bài .
+ Đặt tính và thực hiện .
+ Lớp nhận xét .
- Nêu cách so sánh : VD :
+ Ta rút gọn 2 phân số và đưa về tối giản để so sánh hoặc đưa về hai phân số có cùng mẫu số hay cùng tử số để so sánh.
- HS đọc và nhận dạng bài toán .
+ 1HS giải bảng lớp :
CR : 120 x 2/3 = 80 m
Diện tích : 120 x 80 = 9600 m2
Thửa ruộng thu hoạch được: 
 50 x (9600 : 100) = 4800kg = 48 tạ
 Đáp số: 48 tạ thóc.
- HS làm vào vở, rồi chữa bài.
+ HS khác nhận xét
-dạng toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) của hai số.
- HS có thể theo cách thông thường hoặc phân tích cấu tạo số.
a) Ta có: ab0 - ab = 207
 ab x 10 - ab x 1 = 207 (cấu tạo số)
ab x ( 10 - 1) = 207 (một số nhân một hiệu)
 ab x 9 = 207 => ab = 207 : 9 = 23
Vậy: 230 - 23 = 207. 
b) Giải tương tự câu a
-VN: Làm trong vở bài tập trang 113.
____________________________________________
Thứ ba ngày 7 thỏng 5 năm 2013
TIẾNG VIỆT
ễn tập và kiểm tra cuối học kì II(Tiết 2)
I.Mục tiêu.
-Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ khoảng 90 tiếng/phút). Bước đầu bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được ba đoạn thơ, văn đã học ở học kì II.
- Nắm được một số thuộc hai chủ điểm đã học (Khám phá thế giới; Tình yêu cuộc sống); Bước đầu giải thích được nghĩa của từ và đặt câu với mỗi từ thuộc hai chủ điểm ôn tập.
II.Chuẩn bị: 
- Phiếu bốc thăm bài tập đọc.
- Phiếu kẻ sẵn bảng của bài2.
III. Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2. Bài mới: GV giới thiệu bài.
3. Nội dung bài ôn tập :
 a. Kiểm tra đọc và học thuộc lòng(1/6số HS).(15’)
- Cho HS bốc thăm bài tập đọc, thời gian chuẩn bị là 5 phút.
- Gọi HS đọc bài. GV nêu câu hỏi, HS trả lời.
- Nhận xét, ghi điểm theo thang điểm quy định của BGD.
 b. HD HS làm bài tập
 Mở rộng vốn từ thộc chủ điểm đã học (Khám phá thế giới; Tình yêu cuộc sống)
- Gọi HS đọc y/c của bài.
- Y/c HS nêu y/c bài tập.
- Y/c HS thảo luận nhóm 2, làm vào vở bài tập Tiếng Việt.
- Hướng dẫn các nhóm làm bài tập.
- Y/c đại diện các nhóm trình bày kết quả
-GV nhận xét, bổ sung.
- HS mở SGK,theo dõi vào bài .
- Cá nhân.
-HS bốc thăm bài tập đọc. Chuẩn bị bài (5 phút).
-HS đọc bài mình bốc thăm và trả lời câu hỏi.
-HĐ nhóm 2.
-1HS đoc to, lớp đọc thầmtheo.
- HS nêu y/c bài tập.
- HS thảo luận nhóm 2, làm vào vở bài tập Tiếng Việt.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Chủ điểm
Các từ đã học
*Khám phá thế giới 
*Tình yêu cuộc sống
-Đồ dùng cần cho chuyến du lịch
-Địa điểm tham quan du lịch
- Tục ngữ
-Lạc quan, yêu đời.
-Từ miêu tả tiếng cười
- Tục ngữ
-Va li, cần câu, lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao, (bóng, lưới, vợt,)điện thoại, đồ ăn, nước uống, ô che nắng, kính,
-phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm, suối, hồ, rừng sinh thái,
-Đi một ngày đàng học một sàng khôn; Đi cho biết đó biết đây, 
-lạc quan, lạc thú, vui chơi, vui nhộn, vui tính, vui đời, vui mừng,  
-cười khanh khách, cười rúc rích, cười ha hả, cười hì hì, cười sằng sặc,
- Sông có khúc, người có lúc; Kiến tha lâu cũng đầy tổ
Bài 3: Giải nghĩa một trong số từ ở bài tập2.Đặt câu với từ ấy.
-Y/c HS nối tiếp nhau nêu trước lớp, nhận xét, bổ sung.
4.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
-HS nắm vững y/c đề bài.
-Thảo luận nhóm 2, làm vào vở bài tập T.V
-Nối tiếp nhau nêu từ giải nghĩa và đặt câu
VD: Lạc quan: Có cách nhìn, thái độ, tin tưởng ở tương lai tốt đẹp dù hoàn cảnh khó khăn, gian khổ.
Đặt câu: Bác Hồ sống rất lạc quan, yêu đời
-VN: Ôn tập tiếp.
__________________________________________________
Thứ tư ngày 8 tháng 5 năm 2013
TIếNG VIệT
 Ôn tập và kiểm tra cuối học kì II (Tiết 4)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu cầu khiến trong bài văn.
- Tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho.
II. Đồ dùng:
- Một tờ phiếu để kẻ bảng .
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
 - GV nêu mục tiêu bài học .
 b. Nội dung bài ôn tập :
Bài tập1+2: 
- Gọi 1HS nêu y/c đề bài.
- Y/c HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm bài văn “Có một lần”, tìm 1 câu hỏi, 1 câu cảm, 1 câu khiến rồi điền vào phiếu khổ to.
- Y/C HS giải thích: Vì sao nó thuộc loại câu đó.
*GV củng cố các kiểu câu đã học.
Bài tập3: 
- GV nêu y/c bài tập 3.
- Treo bảng phụ, y/c HS lên thêm thành phần trạng ngữ .
+ GVchốt lại lời giải đúng.
*Củng cố về các loại trạng ngữ đã học.
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn dò.
- HS mở SGK,theo dõi vào bài .
- 1HS đọc to y/c bài tập 1, 2, lớp đọc thầm.
+ Cả lớp làm bài vào vở bài tập Tiếng Việt, một em làm vào giấy khổ to rồi nêu kết quả .
+ HS khác nghe, nhận xét .
Câu hỏi : Răng em đau phải không?
Câu kể: Có một lầnvào mồm; Thế là málên; Nhưng dù saonhư vậy nữa
Câu cảm: Ôi, răngquá!; Bộ răngrồi.
Câu khiến: Em về nhà đi !; Nhìn kìa!
+ HS tự nêu . 
- Lớp làm vào vở, 1HS lên bảng chữa bài .
+ Lớp nhận xét .
Trạng ngữ chỉ thời gian: Có một lần, trong giờ tập đọc; Chuyện sảy ra đã lâu,
Trạng ngữ chỉ nơi chốn: Ngồi trong lớp,
Trạng ngữ chỉ mục đích: để khỏi phải đọc bài; để không bao giờ mắc lỗi như vậy nữa.
-VN: Ôn tập để kiểm tra định kì.
KHOA HọC
 ễN TẬP, KIỂM TRA CUỐI HỌC Kè II
Mục tiêu:
 ễn tập về:
- Thành phần cỏc chất dinh dưỡng cú trong thức ăn và vai trũ của khụng khớ, nước trong đời sống.
- Vai trũ của thực vật đối với sự sống trờn Trỏi Đất
- Kĩ năng phỏn đoỏn, giải thớch qua một số bài tập về nước, khụng khớ, ỏnh sỏng, nhiệt.
II. Chuẩn bị:
 GV : Giấy A 0 đủ dùng cho các nhóm .
 Phiếu ghi các câu hỏi .
III. Các hoạt động dạy, học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài :
- GV: Nêu mục tiêu tiết học.
 b. Nội dung ôn tập . 
 * Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.(10’)
- Tổ chức cho HS thi trong từng nhóm.
- Phát phiếu cho từng nhóm.
- Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật?
- Trong quá trình trao đổi chất rễ cây có nhiệm vụ gì? Thân, lá làm nhiệm vụ gì?
- Vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất?
Tuyên dương nhóm trả lời nhanh, đúng.
* Ôn tập về nước, không khí, ánh sáng, sự truyền nhiệt.(10’)
- Y/c nhóm trưởng đọc câu hỏi cho các thành viên trong nhóm trả lời.
- Gọi HS các nhóm trình bày.
- Câu 1(SGK Khoa học trang 139)
- Câu2(SGK Khoa học trang 139)
- Làm thế nào để cốc nước nóng nguội đi nhanh?
* Thi nói về vai trò của nước, không khí trong đời sống.(10’)
- GV chia lớp thành hai đội: Một đội nêu câu hỏi, đội kia trả lời, trả lời đúng được 10 điểm, được quyền hỏi lại đội bạn.
 Câu hỏi về: Vai trò của nước, không khí đối với đời sống của con người, động vật, thực vật.
- Nhận xét tổng kết trò chơi.
- Gọi HS nêu lại vai trò của nước và không khí trong đời sống.
- Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
 - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học 
 - Dặn dò.
 - HS mở SGK, theo dõi bài học .
 - Làm việc trong nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.
- Nhóm trưởng đọc câu hỏi cho các bạn trong nhóm thi trả lời.
- Là quá trình thực vật lấy khí CO2, nước, các chất khoáng từ môi trường và thải ra môi trường khí O2, hơi nươc và các chất khoáng.
- Rễ cây có nhiệm vụ hút nước và các chất khoáng hoà tan trong lòng đất để nuôi cây
 - Thực vật rất quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất. Nếu không có cỏ, bò naikhông có thức ăn, môi trường sinh thái không cân bằng,
- HĐ trong nhóm bốn.
 - Các nhóm làm việc.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_35_ban_dep.doc