Giáo án Khối 4 - Tuần 32 (Bản đẹp)

doc 60 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 22/07/2022 Lượt xem 281Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 32 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Khối 4 - Tuần 32 (Bản đẹp)
Thứ hai ngày 15 tháng 4 năm 2013
TẬP ĐỌC
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I- MỤC TIÊU
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
- Hiểu nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vơ cùng tẻ nhạt, buồn chán. 
( trả lời được các câu hỏi SGK )
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài Con chuồn chuồn nước, 1 HS đọc tồn bài và trả lời câu hỏi về nội dung.
- Gọi HS nhận xét
- Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy-học bài mới
 a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
 * Luyện đọc.
- Yêu cầu 1 HS đọc tồn bài.
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc tồn bài. + GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải và tìm hiểu nghĩa của các từ khĩ.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu.
 * Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, dùng bút chì gạch chân dưới những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn.
- Gọi HS phát biểu ý kiến, yêu cầu cả lớp theo dõi để nhận xét.
+ Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ?
+ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình ?
+ Đoạn 1 cho ta biết điều gì ?
- Gọi HS phát biểu về kết quả của viên đại thần đi du học.
+ Điều gì xảy ra ở phần cuối của đoạn này ?
+ Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe tin đĩ?
+ Em hãy tìm ý chính của đoạn 2 và 3 ?
- Gọi HS phát biểu.
- GV kết luận ghi nhanh lên bảng.
+ Phần đầu của truyện vương quốc vắng nụ cười nĩi lên điều gì ?
- GV khẳng định: Đĩ cũng chính là ý chính của bài.
c) Đọc diễn cảm
- Yêu cầu 4 HS đọc truyện theo hình thức phân vai: người dẫn truyện, nhà vua, viên đại thần, thi vệ, yêu cầu HS cả lớp theo dõi.
- Gọi HS đọc phân vai.
- Tổ chức cho HS luyện đọc.
+ Treo bảng phụ cĩ đoạn văn cần luyện đọc.
+ GV đọc mẫu.
+ yêu cầu HS luyện đọc.
+ Tổ chức cho HS thi đọc.
+ Nhận xét
3. Củng cố, dặn dị.
+ Theo em, thiếu tiếng cười cuộc sống sẽ như thế nào ?
+ Nhận xét tiết học.
- dặn HS về nhà học bài, kể lại phần đầu 
- 2 HS thực hiện yêu cầu
- Lắng nghe.
- 3 HS đọc bài theo trình tự.
- HS đọc
- HS luyện đọc.
- Lắng nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- HS nêu các từ ngữ: mặt trời khơng muốn dậy, chim khơng muốn hĩt, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ, héo hon, ngay tại kinh đơ cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng giĩ thở dài trên những mái nhà.
- Cử một viên đại thần đi du học nước ngồi chuyên về mơn cười.
+ Sau 1 năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng học khơng vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, cịn nhà vua thì thở dài. Khơng khí ảo não.
+ Thị về bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ở ngồi đường.
+ Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đĩ vào.
+ Đoạn 2 nĩi về việc nhà vua cử người đi du học bị thất bại.
+ Đoạn 3 : Hy vọng mới của triều đình.
+ Phần đầu của truyện nĩi lên cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vơ cùng tẻ nhạt.
- HS lắng nghe và ghi bài.
- 4 HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS đọc phân vai.
- Lắng nghe.
- HS thi đọc.
câu chuyện cho người thân nghe và soạn bài Ngắm trăng, Khơng đề.
Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012
Tiết63 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU.
I- MỤC TIÊU
- Hiểu tác dụng, ý nghĩa của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu.
- Xác định được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu.
- Them đúng trạng ngữ chỉ thời gian cho phù hợp với nội dung từng câu.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
- Bảng lớp viết sẵn BT1 phần nhận xét.
- Bảng phụ viết sẵn BT 1 phần luyện tập.
- Giấy khổ to và bút dạ.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu cĩ trạng ngữ chỉ nơi chốn, xác định trạng ngữ trong câu.
- Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi.
+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn cĩ ý nghĩa gì trong câu?
+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu trả lời cho câu hỏi nào ?
- Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn, câu bạn đặt trên bảng.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy-học bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Tìm hiểu ví dụ.
Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS tìm trạng ngữ trong câu.
- Gọi HS phát biểu ý kiến. GV dùng phấn màu gạch chân dưới trạng ngữ.
Bài 2.
- Bộ phận trạng ngữ: Đúng lúc đĩ bổ sung ý nghĩa gì cho câu ?
- Kết luận.
Bài 3,4
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Tổ chức HS hoạt động trong nhĩm.
- Gọi 1 nhĩm dán phiếu lên bảng.
- Kết luận
2.3. Ghi nhớ.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS đặt câu cĩ trạng ngữ chỉ thời gian.
2.4. Luyện tập.
Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- Nhận xét.
Bài 2.
a) Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài.
- HS đọc đoạn văn hồn chỉnh
- Nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dị.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS học thuộc phần ghi nhớ và đặt 3 câu cĩ trạng ngữ chỉ thời gian vào vở.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS đứng tại chỗ trả lời
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu.
- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi, dùng bút chì gạch chân dưới trạng ngữ vào SGK.
- Trạng ngữ : Đúng lúc đĩ.
- Bộ phận trạng ngữ Đúng lúc đĩ, bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc trước lớp
- HS hoạt động nhĩm.
- Lắng nghe.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc trước lớp.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc câu của mình.
- 1 HS đọc trước lớp.
- HS nhận xét.
- HS tự làm bài.
- 3 HS đọc đoạn văn hồn chỉnh
a & b
Tiết 63
 KHOA HỌC.
ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG
I- MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Phân loai động vật theo nhĩm thức ăn của chúng.
- Kể tên một số lồi động vật và thức ăn của chúng.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
- HS sưu tầm tranh về các lồi động vật.
- Hình minh họa trang 126,127 SGK
- Giấy khổ to.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động khởi động
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài 62.
- Nhận xét, cho điểm.
- Kiểm tra chuẩn bị HS.
- Giới thiệu bài mới.
 Hoạt động 1.
Thức ăn của động vật.
- Tổ chức HS hoạt động theo nhĩm.
- Phát giấy khổ to cho từng nhĩm.
- Yêu cầu: mỗi thành viên hãy nĩi nhanh tên con vật mà mình sưu tầm và loại thức ăn của nĩ. Sau đĩ cả nhĩm cùng trao đổi, thảo luận để chia các con vật thành các nhĩm theo thức ăn của chúng.
- Gọi đại nhĩm trình bày.
- Nhận xét, khen nhĩm làm tốt.
Hoạt động 2.
Tìm thức ăn cho động vật.
Cách tiến hành
- GV chia lớp thành 2 đội.
- Luật chơi: 2 đội lần lượt đưa ra tên con vật, sau đĩ đội kia phải tìm thức ăn cho con vật đĩ.
Nếu đội bạn nĩi đúng- đủ thì đội tìm thức ăn được 5 điểm, và đổi lượt chơi. Nếu đội bạn nĩi đúng-chưa đủ thì đội kia phải tìm tiếp hoặc khơng tìm được sẽ mất lượt.
- HS chơi theo yêu cầu.
- Tổng kết, khen ngợi.
Hoạt động 3.
Trị chơi: Đố bạn con gì ?
GV phổ biến cách chơi.
+ GV dán vào lưng HS 1 con vật mà khơng cho HS đĩ biết. Sau đĩ yêu cầu HS quay lưng lại cho các bạn xem con vật đĩ.
+ HS chơi cĩ nhiệm vụ đốn xem con vật mình đang mang là con gì.
+ HS chơi được hỏi các bạn dưới lớp 5 câu về đặc điểm của con vật.
+ HS dưới lớp chỉ trả lời : Đúng hay Sai .
Hoạt động kết thúc
- Hỏi:
+ Đơng vật ăn gì để sống ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng lần lượt trả lời câu hỏi.
+ Muốn biết động vật cần gì để sống, ta làm thí nghiệm như thế nào ?
+ Động vật cần gì để sống ?
- HS hoạt động theo yêu cầu.
- Đại diện nhĩm trình bày.
- HS tham gia 
- HS tham gia.
CHÍNH TẢ : Nghe-viết
 VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. Mục tiêu cần đạt
	 1. Nghe -viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài “Vương quốc 
vắng nụ cười”. 
  	 2. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu:  s/x 
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: BT 2a viết vào giấy khổ to
Học sinh: SGK
III. Các hoạt động dạy – học
1. Kiểm tra bài cũ.
	- Gọi 3 HS lên bảng viết một số từ ở BT 2b. (ở, củng, cả,)
	- Gọi 1 HS dưới lớp đọc lại Sa mạc đen.
	- Nhận xét và cho điểm.
2. Dạy bài mới
	2.1. Giới thiệu bài.
 v Hoạt động 1: . Hướng dẫn viết chính tả.
 	- Nhằm đạt mục tiêu số: 1
- Hoạt động lựa chọn: Quan sát 
- Hình thức tổ chức: cả lớp, nhóm	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn
- Gọi Hs đọc đoạn văn.
+ Đoạn văn kể cho chúng ta nghe chuyện gì ?
+ Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở đây rất tẻ nhạt và buồn chán ?
b) Hướng dẫn viết từ khĩ
- Yêu cầu HS tìm, luyện đọc, luyện viết các từ khĩ, dễ lẫn khi viết chính tả.
c) Viết chính tả.
- Đọc từng từ, câu cho học sinh viết
d) Thu, chấm bài, nhận xét.
1 HS đọc thành tiếng.
+ Đoạn văn kể về một vương quốc rất buồn chán và tẻ nhạt vì người dân ở đĩ khơng ai biết cười.
+ Đĩ là: mặt trời khơng muốn dậy, chim khơng muốn hĩt, hoa chưa nở đã tàn, tồn gương mặt rầu rĩ, héo hon.
- HS đọc và viết các từ : vương quốc, kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo, thở dài ...
- Nghe viết vào vở
- Đổi vở nhau sốt lỗi
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
	- Nhằm đạt mục tiêu số: 2
Hoạt động lựa chọn: luyện tập
Hình thức tổ chức: cá nhân –nhóm 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
. Bài 2.
a) Gọi HS đọc đề bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận nhĩm.
- Thời gian 5 phút
- Yêu cầu 1 nhĩm dán phiếu lên bảng.
- Đọc mẫu chuyện đã hồn thành. 
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu bài tập
- các nhĩm thảo luận ghi phiếu bài tập
(sao, sau, xứ, sức, xin, sự)
- HS nhĩm khác nhận xét, bổ sung.
IV Củng cố – Dặn dị:
	? Tiết học hơm nay các em đã học được điều gì?
- về nhà học bài, kể lại các câu chuyện vui Chúc mừng năm mới sau một ... thế kỉ và chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học .
	Hịa Mỹ 1, ngày 20 tháng 04 năm 2014
	 Người soạn
	Nguyễn Văn Thới
Tiết 157
TỐN
 ƠN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ(TT)
I- MỤC TIÊU
Giúp HS ơn tập về :
- Phép nhân và phép chia phân số
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 160, kiểm tra vở 1 số em.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy-học bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn ơn tập
Bài 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đĩ gọi HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài.
Bài 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 3.
- GV viết phép tính phần a lên bảng, hướng dẫn HS cách làm rút gọn ngay khi thực hành phép tính, sau đĩ yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài.
Bài 4.
- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp
- Yêu cầu tự làm phần a
- Hướng dẫn làm phần b
+ Muốn biết bạn An cắt tờ giấy thành bao nhiêu ơ vuơng em cĩ thể làm như thế nào ?
GV cĩ thể minh họa :
Cạnh tờ giấy gấp cạnh ơ vuơng số lần:
(lần)
Vậy tờ giấy chia như sau:
3. Củng cố, dặn dị:
- Tổng kết tiết học, dặn về nhà làm thêm Bt rèn luyện:
1/ Điền dấu >,<,= vào ơ trống
 ... 
2/ Tính nhanh:
-2 HS lên bảng
- Lắng nghe.
- HS tự làm bài.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- HS:
* Cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân
* Cách tìm số chia chưa biết trong phép chia
* Cách tìm số bị chia chưa biết trong phép chia
- HS làm theo yêu cầu của GV.
- 1 HS đọc đề trước lớp
+ Tính DT của 1 ơ vuơng rồi chia DT của tờ giấy cho DT 1 ơ vuơng
+ Lấy số đo cạnh tờ giấy chia cho số đo cạnh ơ vuơng để xem mỗi cạnh tờ giấy chia được thành mấy phần, lấy số phần vừa tìm được nhân với chính nĩ để tìm số ơ vuơng.
+ Đổi số đo các cạnh của tờ giấy và ơ vuơng ra cm rồi thực hiện.
Tiết 32
 KỂ CHUYỆN
 KHÁT VỌNG SỐNG
I- MỤC TIÊU
- Dựa vào tranh minh họa và lời kể của GV, kể lại được từng đoạn và tồn bộ câu chuyện Khát vọng sống.
- Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đĩi, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.
- Lời kể tự nhiên, sáng tạo, phối hợp với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiếu chí đã nêu.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
- Tranh minh họa trang 136, 137 SGK.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy-học bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn kể chuyện
a) GV kể chuyện
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, đọc nội dung mỗi bức tranh.
- GV kể chuyện lần 1. Giọng kể thong thả
- Lần hai. Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa và đọc lời dưới mỗi tranh.
+ Giơn bị bỏ rơi trong hồn cảnh ?
+ Chi tiết nào cho em thấy Giơn rất cần sự giúp đỡ.
+ Giơn đã cố gắng như thế nào khi bị bỏ lại một mình như vậy ?
+ Anh phải chịu những đau đớn, khổ cực như thế nào ?
+ Anh đã làm gì khi bị gấu tấn cơng ?
+ Tại sao anh khơng bị sĩi ăn thịt ?
+ Nhờ đâu Giơn đã chiến thắng được con sĩi ?
+ Anh được sứu sống trong tình cảnh như thế nào ?
+ Theo em, nhờ đâu mà Giơn cĩ thể sống sĩt 
b) Kể trong nhĩm.
- Yêu cầu HS kể trong nhĩm. Và trao đổi nhau.
c) Kể trước lớp
- Gọi HS thi kể trước lớp
- Gọi HS kể tồn chuyện.
3. Củng cố, dặn dị.
- Hỏi : + Câu chuyện ca ngợi ai ? Ca ngợi về điều gì ?
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ?
- Kết luận
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 2 HS kể chuyện.
- Lắng nghe.
- Quan sát, đọc nội dung.
+ Giơn bị bỏ rơi giữa lúc bị thương, anh mệt mỏi vì những ngày gian khổ đã qua.
+ Giơn gọi bạn như một người tuyệt vọng.
+ Anh ăn quả dại, cá sống để sống qua ngày.
+ Anh bị con chim đâm vào mặt, đĩi xé ruột gan làm cho đầu ĩc mụ mẫm. Anh phải ăn cá sống.
+ Anh khơng chạy mà đứng im vì biết rằng chạy gấu sẽ đuổi theo và ăn thịt nên ăn đã thốt chết.
+ Vì nĩ cũng đĩi lả, bị bệnh và yếu ớt.
+ Nhờ nỗ lực, anh dùng chút sức lực cịn lại của mình để bĩp lấy hàm con sĩi.
+ Anh được cứu sống khi chỉ cĩ thể bị được trên mặt đất như một con sâu.
+ Nhờ khát vọng sống
- HS thi kể
+ Câu chuyện ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua mọi khĩ khăn, gian khĩ.
+ Câu chuyện khuyên chúng ta hãy cố gắng khơng nản chí trước mọi hồn cảnh.
a & b
T hứ tư ngày 11 tháng 4 năm 2012
Tiết 64 
 TẬP ĐỌC.
 NGẮM TRĂNG - KHƠNG ĐỀ
I- MỤC TIÊU
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các tiếng, từ khĩ hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Đọc trơi chảy tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ 
- Đọc diễn cảm tồn bài với giọng chậm rãi, thay đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung tác phẩm và nhân vật.
2. Đọc - hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ khĩ trong bài.
- Hiểu nội dung bài thơ tinh thần lạc quan ,yêu đời ,yêu cuộc sống bất chấp hồn canh khĩ khăn của Bác.
*Giúp HS cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bĩ với mơi trường thiên nhiên của Bác Hồ KÍNH YÊU.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
- Tranh minh họa 2 bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn 2 bài thơ.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 4 HS đọc theo hình thức phân vai truyện Vương quốc vắng nụ cười, 1 HS đọc tồn truyện và trả lời câu hỏi về nội dung truyện.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời
- Nhận xét và cho điểm.
2. Dạy-học bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
- Yêu cầu HS đọc bài thơ.
- Gọi 1 HS đọc phần xuất xứ và chú giải.
- GV đọc mẫu.
- Giải thích.
- Yêu cầu HS đọc bài thơ
b) Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Bác Hồ ngắm trăng trong hồn cảnh nào ?+ Hình ảnh nào nĩi lên tình cảm gắn bĩ giữa Bác với trăng ?
+ Qua bài thơ, em học được điều gì ở Bác Hồ ?
 c) Đọc diễn cảm và học thuộc lịng .
- Gọi HS đọc bài thơ.
- Treo bảng phụ cĩ sẵn bài thơ.
- GV đọc mẫu.
- Tổ chức cho HS nhẩm đọc thuộc lịng bài thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lịng bài thơ.
- Tổ chức HS thi đọc.
- Nhận xét.
Bài : Khơng đề
a) Luyện đọc.
- Yêu cầu 1 HS đọc bài thơ.
- GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài.
+ Em hiểu từ " chim ngàn " như thế nào ?
+ Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hồn cảnh nào ?
- GV giảng
+ Em hình dung ra chiến khu Việt Bắc như thế nào qua lời kể của Bác ?
+ Bài thơ nĩi lên điều gì về Bác ?
- Kết luận
c) Đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc bài thơ.
- Treo bảng phụ cĩ viết sẵn bài thơ.
- GV đọc mẫu.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lịng bài thơ.
- Gọi HS đọc tiếp nối.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dị.
- Hỏi: + Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về tinh cách của Bác ?+ Em học ở Bác điều gì ?
- 4 HS thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc 
- 1 HS đọc.
- Lắng nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+ Bác ngắm trăng trong hồn cảnh bị tù đầy.
+ Hình ảnh Người ngắm trăng soi ngồi cửa sổ.
+ Qua bài thơ, em học được ở Bác tinh thần lạc quan yêu đời ngay cả trong lúc khĩ khăn, gian khổ. Em cũng học ở Bác tình cảm yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống cho dù cuộc sống gặp nhiều khĩ khăn
- HS đọc.
- Lắng nghe.
- HS đọc nhẩm.
- HS thi đọc.
- 1 HS đọc trước lớp.
- Lắng nghe.
+ Là chim rừng
+ Bác sáng tác bài thơ này ở chiến khu Việt Bắc trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Lắng nghe.
+ Em thấy cảnh chiến khu rất đẹp, thơ mộng, mọi người sống giản dị, đầm ấm.
+ Nĩi lên tinh thần lạc quan, yêu đời, phong tái ung dung của Bác cho dù cuộc sống gặp nhiều khĩ khăn.
- 1 HS đọc trước lớp.
- Lắng nghe.+ Bác luơn lạc quan, yêu đời trong mọi hồn cảnh dù bị tù đầy hay cuộc sống khĩ khăn, gian khổ.
+ Trong mọi hồn cảnh, Bác luơn sống ung dung, giản dị, lạc quan.
- GV kết luận
- Dặn HS về nhà học bài, tìm đọc tập thơ Nhật ký trong tù của Bác và soạn bài Vương quốc vắng nụ cười.
Tiết 158
 TỐN
 ƠN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ.
I- MỤC TIÊU
Giúp HS ơn tập về :
đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ tranh và biểu đồ cột
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Các biểu đồ trang 164,165,166 SGK
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 157, kiểm tra vở 1 số em.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy-học bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn ơn tập.
Bài 1.
- Treo biểu đồ bài tập, yêu cầu HS quan sát biểu đồ và tự trả lời các câu hỏi của BT.
- HS tự làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 2.
- GV treo biểu đồ và tiến hành tương tự bài 1.
 3.
- Treo biểu đồ, yêu cầu HS đọc biểu đồ đọc kĩ câu hỏi và làm bài tập.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
3. Củng cố, dặn dị.
Tổng kết tiết học, dặn dị HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn rèn luyện thêm.vbt./.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS quan sát.
- HS làm bài.
- HS trả lời miêng câu a, làm câu b vào vở bài tập.
a) Diện tích TP Hà Nội là 921km2
Diện tích TP Đà Nẵng là 1255km2 
Diện tích TP HCM là 2095 km2 
b) Diện tích TP Đà Nẵng lớn hơn diện tích TP HN : 334 km2 
Diện tích Tp Đà Nẵng bé hơn diện tích TP HCM là : 840 km 2 
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi hS làm 1 phần.
Tiết32
 LỊCH SỬ
 KINH THÀNH HUẾ
I- MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cĩ thể nêu:
- Sơ lược về quá trình xây dựng kinh thành Huế: sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế.
- Tự hào vì Huế được cơng nhận là một Di sản Văn hĩa thế giới.
*Giáo giục ý thức giữ gìn ,bảo vệ di sản ,cĩ ý thức giữ gìn cảnh quan mơi trường sạch đẹp.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
- Hình minh họa trong SGK.
- GV và HS sưu tầm tư liệu, hình ảnh về kinh thành Huế.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài mới.
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu trả lời 2 câu hỏi ở bài 27.
- Nhận xét việc học bài ở nhà của HS.
- Treo hình minh họa trang 67, SGK. Hỏi: Hình chụp di tích lịch sử nào ?
- Treo bản đồ VN, yêu cầu HS xác định vị trí kinh thành Huế và giới thiệu bài.
Hoạt động 1.
Quá trình xây dựng kinh thành Huế.
- Yêu cầu HS đọc SGK từ Nhà Nguyễn huy động ... đẹp nhất nước ta thời đĩ.
- Yêu cầu HS mơ tả quá trình xây dựng kinh thành Huế.
- Tổng kết ý kiến HS.
Hoạt động 2.
Vẻ đẹp của kinh thành Huế.
- Tổ chức cho HS các tổ trưng bày các tranh ảnh, tư liệu về kinh thành Huế.
- Yêu cầu các tổ cử đại diện đĩng vai hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu về kinh thành

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_32_ban_dep.doc