Giáo án Khối 4 - Tuần 17 (Bản đẹp)

doc 36 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 22/07/2022 Lượt xem 232Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 17 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Khối 4 - Tuần 17 (Bản đẹp)
TẬP ĐỌC
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. Mục tiêu cần đạt: 
1. Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn cĩ lời nhân vật ( chú hề , nàng cơng chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
2. Hiểu nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
(Trả lời được các câu hỏi SGK.)
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 163, SGK phóng to.
Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn , câu văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định.
2.Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 4 HS đọc phân vai truyện Trong quán ăn “Ba cá bống" và trả lời câu hỏi. 
3. Dạy - học bài mới 
 a) Giới thiệu bài 
 b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài .
 * Luyện đọc.
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài 
- Gọi HS tiếp nối đọc đoạn ( 3 lượt HS đọc) 
+ HD phát âm từ: giường bệnh, miễn là, ..
 - Chú ý các câu văn :
+ Nhưng ai nấy đều nói đòi hỏi của công chúa không thể thực hiện được / vì mặt trăng ở rất xa / và to gấp hàng ngìn lần đất nước của nhà vua. 
+ Giải thích từ: vời, thợ kim hoàn.
- YC HS đọc nhĩm 3
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.
- GV đọc mẫu. 
 * Tìm hiểu bài
- YC HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi .
? Chuyện gì đã xảy ra với công chúa ?
? Công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ?
? Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì ?
? Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua ntn về đỏi hỏi của công chúa ?
? Tại sao họ cho rằng đó là điều không thể thực hiện được ? 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi .
? Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học ?
? Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với người lớn?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 
? Chú hề đã làm gì để có “mặt trăng” cho công chúa ?
? Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận được món quà đó ?
? Câu chuyện Rất nhiều mặt trăng cho em hiểu điều gì ?
- Ghi nội dung chính của bài .
c) HD đọc lại:
- YC HS đọc tiếp nối đoạn
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc .
 " Thế là chú bé ...... là bằng vàng rồi "
- Tổ chức cho HS đọc phân vai đoạn văn .
- Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS .
4. Củng cố: Ngọc Diễm
- Các em vừa học tập đọc bài gì?
? Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
? Nội dung chính của bài là gì?
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà đọc lại truyện và chuẩn bị bài “Rất nhiều mặt trăng ( tiếp theo )”
- Nhận xét tiết học.
- HS hát.
Diên, Vân.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS đọc tiếp nối theo trình tự .
+ Đoạn 1: Ở vương quốc nọ nhà vua 
+ Đoạn 2: Nhà vua buồn lắm đến bằng vàng rồi.
+ Đoạn 3: Chú hề tức tốc đến tung tăng khắp vườn.
- Vời có nghĩa là cho người mời dưới quyền .
- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Cô bị ốm nặng .
+ Cơ mong muốn có mặt trăng và nói cô sẽ khỏi ngay nếu cô có mặt trăng.
 + Nhà vua cho vời hết tất cả các vị đại thần , các nhà khoa học đến để bàn lấy mặt trăng cho công chúa .
+ Họ nói rằng là đòi hỏi của công chúa không thể thực hiện được .
+ Vì mặt trăng ở rất xa và rất to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua .
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi công chúa xem nàng nghĩ về mặt trăng như thế nào đã. Vì chú tin rằng cách nghĩ của trẻ con khác với người lớn .
- Công chúa nghĩ rằng mặt trăng chỉ to hơn móng tay của cô , mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm.
+ Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn , đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng,lớn hơn móng tay của cô công chúa, cho mặt trăng vào sợi dây chuyền vàng cho công chúa đeo vào cổ 
+ Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh , chạy tung tăng khắp vườn .
- Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của trẻ em rất khác với suy nghĩ của người lớn .
- 3 HS đọc nĩi tiếp tồn bài.
- Luyện đọc theo cặp .
- 3 cặp HS đọc .
- 3 em đọc phân vai (dẫn truyện, chú hề, công chúa).
- 1 HS nhắc lại tựa bài.
- 2 đến 3 HS phát biểu.
- 1 HS nêu.
- Cả lớp lắng nghe và về nhà thực hiện
CHÍNH TẢ (Nghe-viết)
Mùa đông trên rẻo cao
I. Mục tiêu cần đạt
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuơi.
- Làm đúng bài tập 2a/b, hoặc bài tập 3.
*GDMT: Giúp HS thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nược ta. Từ đĩ thêm yêu quý mơi trường nhiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học 
 Phiếu ghi nội dung bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy – học
 v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
 	- Nhằm đạt mục tiêu số: 1
- Hoạt động lựa chọn: Quan sát 
- Hình thức tổ chức: cả lớp, nhóm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 * Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn.
? Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao.
? Em thấy thiên nhiên ở đây như thế nào? Vì sao?
 * Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
 * Nghe- viết chính tả
- GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải 
( khoảng 90 chữ / 15 phút ) . Mỗi câu hoặc cụm từ được đọc 2 đến 3 lần : đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe , đọc nhắc lại 2 lần cho HS kịp viết với tốc độ quy định . 
 * Soát lỗi và chấm bài 
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
- Thu chấm 8 bài .
- Nhận xét bài viết của HS . 
- GV đọc bài chính tả.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Mây theo các sườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá vàng cuối cùng đã lìa cành.
- Thiên nhiên ở vùng núi cao thật đẹp, làm cho con người thêm yêu cuộc sống. Vì mơi trường tự nhiên ở đây thật trong lành.
- Các từ ngữ: sườn núi, trườn xuống, chít bạc, nhẵn nhụi, khua lao xao,
- Nghe GV đọc và viết bài .
- Dùng bút chì , đổi vở cho nhau để soát lỗi , chữa bài .
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Nhằm đạt mục tiêu số: 2
Hoạt động lựa chọn: thảo luận
Hình thức tổ chức: cá nhân –nhóm 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 2 
b) -Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài và bổ sung - Kết luận lời giải đúng.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Tổ chức thi làm bài. GV chia lớp thành 2 nhóm. Yêu cầu HS lần lượt lên bảng dùng bút màu gạch chân vào từ đúng ( mỗi HS chỉ chọn 1 từ ).
- Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc, làm đúng, nhanh.
+ giấc, đất, vất.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- Dùng bút chì viết vào PBT.
+ giấc, làm, xuất, nửa, lấc láo, cất, lên, nhấc, đất, lảo, thật, nắm.
IV Củng cố – Dặn dị:
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài tập 3 và chuẩn bị bài.
- Nhận xét tiết học.
V. Rút kinh nghiệm:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. Mục tiêu cần đạt:
- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì?
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu; viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đĩ cĩ dùng câu kể Ai làm gì?
II. Đồ dùng dạy học:
Đoạn văn BT1, phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. KTBC:
-Yêu cầu 2HS lên bảng viết 4 câu kể tự chọn theo các yêu cầu ở BT2.
? Thế nào là câu kể? Cuối câu kể dùng dấu gì?
3. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài :
 b) Tìm hiểu ví dụ:
 Nhận xét 1,2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Viết bảng câu : Người lớn đánh trâu ra cày.
-Trong câu văn trên: từ chỉ hoạt động: đánh trâu ra cày, từ chỉ người hoạt động là người lớn.
-YC HS hoạt động trong nhóm 4. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Nhận xét , kết luận lời giải đúng.
-Câu : Trên nương, mỗi người một việc cũng là câu kể nhưng không có từ chỉ hoạt động, vị ngữ của câu là cụm danh từ.
 Nhận xét 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
? Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì?
? Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động ta nên hỏi như thế nào?
-Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể 
-Nhận xét và kết luận câu đúng.
-Tất cả những câu trên thuộc câu kể Ai làm gì? câu kể Ai làm gì? thường có 2 bộ phận. Bộ phận trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? gọi là chủ ngữ. Bộ phận trả lời cho câu hỏi: Làm gì? gọi là vị ngữ.
? Câu kể Ai làm gì? thường gồm những bộ phận nào?
 c) Ghi nhớ:
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
-Gọi HS đặt câu kể theo kiểu Ai làm gì?
 d) Luyện tập:
 Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS chữa bài.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Câu 1: Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
Câu 2: Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau.
 Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-YC HS tự làm bài. GV nhắc HS gạch chân dưới chủ ngữ, vị ngữ viết tắt ở dưới là CN,VN .
Gạch giữa CN và VN dấu gạch (/)
-Gọi HS chữa bài.
-Nhận xét kết luận lời giải đúng.
Câu 1:Cha tôi/ làm cho tôi chiếc chổi cọ để 
 CN VN
quét nhà, quét sân.
 Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài, GV hướng dẫn những em gặp khó khăn.
-Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, đặt câu và cho điểm HS viết tốt.
4. Củng cố: 
?Câu kể Ai làm gì? Có những bộ phận nào? Cho VD?
5. Dặn dò:
-Dặn HS về nhà làm lại BT 2 và chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
Hát
Lan Anh, Cẩm Vấn.
-2 HS trả lời.
-1 HS đọc yêu cầu NX 1, 
- 2 em đọc đoạn văn.
-1 HS đọc yêu cầu NX 2.
-1 HS đọc câu văn.
-Lắng nghe.
4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thảo luận,làm bài.
-Nhận xét , hoàn thành phiếu.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
+Là câu: Ngưới lớn làm gì?
-Hỏi : Ai đánh trâu ra cày?
-2 HS thực hiện. 1 HS đọc câu kể, 1 HS đọc câu hỏi.
-Lắng nghe.
- Hs trả lời theo ý hiểu.
-3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+Cô giáo em đang giảng bài.
+Con mèo nhà em đang rình chuột.
-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân dưới những câu kể Ai làm gì? HS dưới lớp gạch bằng chì vào PBT.
-1 HS chữa bài của bạn trên bảng 
Câu 3: Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
-1 HS đọc thành tiếng.
-3 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào PBT của bài 1.
 Mẹ/ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, 
 CN VN
treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau.
Chị tôi/ đan nón lá cọ, lại biết đan cả 
 CN VN
mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS tự viết bài vào vở, gạch chân bằng bút chì dưới những câu hỏi Ai làm gì? 2 HS ngồi cùng bàn đổi vở cho nhau để chữa bài.
-3 HS trình bày.
-Hs lắng nghe
KỂ CHUYỆN 
MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ
I. Mục tiêu cần đạt:
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ SGK, bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến.
- Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ trang 167/SGK phóng to.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. KTBC:
-Gọi 2 HS kể lại chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
-Thế giới quanh ta có rất nhiều điều thú vị. Hãy thử một lần khám phá các em sẽ thấy ham thích ngay. Câu chuyện Một phát minh nho nhỏ mà các em sẽ được nghe kể hôm nay. Kể về tính ham quan sát, tìm tòi, khám phá những quy luật trong thế giới tự nhiên của nhà bác học người Đức khi còn nhỏ, Bà tên là Ma-ri-a Gô-e-pớt May-ơ (sinh năm 1906 mất năm 1972)
 b) Hướng dẫn kể chuyện:
 * GV kể:
-GV kể chuyện lần 1: chậm rãi, thong thả, phân biệt được lời nhân vật.
-GV kể lần 2: Kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ.
Tranh 1: Ma-ri-a nhận thấy mỗi lần gia nhân bưng trà lên, bát đựng trà thoạt đầu rất dễ trượt trong đĩa.
Tranh 2: Ma-ri-a tò mò len ra khỏi phòng khách để làm thí nghiệm.
Tranh 3: Ma-ri-a làm thí nghiệm với đống bát đĩa ở bàn ăn. Anh trai của Ma-ri-a xuất hiện và trêu em.
Tranh 4: Ma-ri-a và anh trai tranh luận về điều cô bé vừa phát hiện.
Tranh 5: Người cha ôn tồn giải thích cho 2 em.
 * Kể trong nhóm: (nhóm 5 Hs)
-Yêu cầu HS kể trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa của chuyện. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn 
 * Kể trước lớp:
-Gọi HS thi kể nối tiếp.
-Gọi HS kể toàn chuyện.
-GV khuyến khích HS dưới lớp đưa ra câu hỏi cho bạn kể.
? Theo bạn Ma-ri-a là người thế nào?
? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
? Bạn học tập ở Ma-ri-a điều gì?
? Bạn nghĩ rằng có nên tò mò như Ma-ri-a không?
-Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi và cho điểm từng HS.
4. Củng cố:
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
 5. Dặn dị: Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.
-Nhận xét tiết học.
Hát
Oanh, Ngân
-Lắng nghe.
- HS kể chuyện trao đổi với nhau về ý nghĩa chuyện.
-2 nhóm HS kể, mỗi HS chỉ kể về nội dung một bức tranh.
-3 HS thi kể.
+Nếu chịu khó quan sát, suy nghĩ, ta sẽ phát hịên ra nhiều điều bổ ích và lí thú trong thế giới xung quanh.
+Muốn trở thành HS giỏi cần phải biết quan sát, tìm tòi, học hỏi, tự kiểm nghiệm những điều đó từ thực tiễn.
TẬP ĐỌC
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (Tiếp theo)
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn cĩ lời nhân vật ( chú hề , nàng cơng chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
 	2. Hiểu nội dung: Cách ngĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
- Trả lời được các câu hỏi SGK.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 168, SGK phóng to.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
v HOẠT ĐỢNG 1: Luyện đọc
Mục tiệu sớ: 1
Hoạt đợng lựa chọn: Đọc
Hình thức tở chức: cá nhân
Hoạt đợng giáo viên
Mong đợi HS
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc tồn bài
-Gọi HS tiếp nối đọc từng đoạn chuyện
- GV chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS 
 + HD đọc từ: rón rén, vằng vặc, cửa sổ, vầng trăng,
 Câu: Nhà vua rất mừng vì con gái khỏi bệnh, nhưng/ ngài lập tức lo lắng vì đêm đó/ mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời.
+ Giải thích từ ngữ.
- YC HS đọc bài trong nhĩm 3.
-GV đọc mẫu. 
Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-HS đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Nhà vua rất mừng  đến bó tay.
+Đoạn 2: Mặt trăng  đến dây chuyền ở cổ.
+Đoạn 3: Làm sao mặt trăng  đến ra khỏi phòng.
v HOẠT ĐỢNG 1: Tìm hiểu bài
Mục tiệu sớ: 2
Hoạt đợng lựa chọn: vấn đáp
Hình thức tở chức: cá nhân,nhóm
Hoạt đợng giáo viên
Mong đợi HS
-YC HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi.
? Nhà vua lo lắng về điều gì?
? Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì?
? Vì sao một lần nữa các vị đại thần, các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua?
-YC HS đọc 2 đoạn còn lại, trả lời câu hỏi.
? Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì?
? Công chúa trả lời thế nào?
-Gọi 1 HS đọc câu hỏi 4 cho các bạn trả lời.
- Gv ghi nội dung chính lên bảng: 
HD đọc lại:
- Gọi HS đọc nối tiếp các đoạn của bài.
-Giới thiệu đoạn văn cần đọc:
 -Làm sao mặt trăng ..... Nàng đã ngủ.
-Tổ chức cho HS đọc phân vai.
-Yêu cầu 3 HS đọc phân vai (chú hề, công chúa, người dẫn chuyện).
-Nhận xét giọng đọc và cho điểm HS.
-1 HS đọc 
+Nhà vua lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả sẽ ốm trở lại.
+Vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để nghĩ cách làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng.
+Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả sáng rộng trên không làm cách nào làm cho công chúa không nhìn thấy được.
-1 HS đọc thành tiếng, trao đổi, lần lượt trả lời câu hỏi.
+Chú hề đặt câu hỏi như vậy để dò hỏi công chúa nghĩ thế nào khi thấy một mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời và một mặt trăng đang nằm trên cổ cô.
+Khi mất một chiếc răng, chiếc răng mới sẽ mọc ra ngay chỗ ấy. Khi ta cắt một bông hoa trong vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lên Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ đều như vậy.
-Đọc và trả lời câu hỏi 4 theo ý hiểu của mình.
Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu và rất khác với người lớn.
HS đọc nối tiếp tồn bài.
-Luyện đọc trong nhóm.
-3 cặp HS đọc.
-3 HS phân vai, cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc.
4. Củng cố: 
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
? Em thích nhân vật nào trong chuyện? Vì sao?
5. Dặn dò: Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sao.
 -Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm	
Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu cần đạt:
- Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn.
- Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn; viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút.
II. Đồ dùng dạy học:
Bài văn Cây bút máy viết sẵn trên bảng lớp.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. KTBC:
-Trả bài viết: Tả một đồ chơi mà em thích.
-Nhận xét chung về cách viết văn của HS.
3 Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 b) Tìm hiểu ví dụ:	
 Nhận xét 1,2,3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS đọc bài Cái cối tân trang 143, 144, 
- YC HS theo dõi trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Gọi HS trình bày, mỗi HS chỉ nói về một đoạn.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+Đoạn 1: (mở bài): Cái cối xinh xinh  đến gian nhà trống. (Giới thiệu về cái cối được tả trong bài).
+Đoạn 2: (Thân bài): U gọi nó là cái cối tânđến cối kêu ù ù. (Tả hình dáng bên ngoài của cái cối).
? Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như thế nào?
? Nhờ đâu em nhận biết được đoạn văn có mấy đoạn.
 * Ghi nhớ:
-Gọi HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
 * Luyện tập:
 Bài 1:
-Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận suy nghĩ và tự làm bài.
-Gọi HS trình bày.
-Sau mỗi HS trình bày, GV nhận xét, bổ sung, kết luận về câu trả lời đúng.
a. Bài văn gồm có 4 đoạn:
+Đoạn 1: Hồi học lớp 2 máy bằng nhựa.
+Đoạn 2: Cây bút dài  sắt mạ bóng loáng.
+Đoạn 3: Mở nắp ra khi cất vào cặp.
+Đoạn 4: Đã mấy tháng  trên đồng ruộng.
b. Đoạn 2: Tả hình dáng của cây bút.
c. Đoạn 3: Tả cái ngòi bút.
d. Trong đo

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_17_ban_dep.doc