TẬP ĐỌC KÉO CO I. Mục tiêu cần đạt: -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trị chơi kéo co sơi nổi trong bài. - Hiểu nội dung: Kéo co là một trị chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta được giữ gìn, phát huy. - Trả lời được các câu hỏi trong bài. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 154, SGK (phóng to). Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Mong đợi HS 1. Ổn định. 2.Kiểm tra bài cũ. - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi Ngựa . ? Bạn nhỏ tuổi gì? Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào? ? “Ngựa con” theo gió rong chơi những đâu? 3. Dạy – học bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài . * Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn (3 lượt ). + HD HS đọc từ khĩ, cách ngắt câu. + GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng, giải thích từ. - HS đọc nhĩm 3 - GV đọc mẫu. HD cách đọc. * Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, và trả lời câu hỏi. ? Phần đầu bài văn giới thiệu với người đọc điều gì? ? Em hiểu cách chơi kéo co như thế nào? ? Các em dựa vào phần mở đầu bài văn và tranh minh hoạ để tìm hiểu cách chơi kéo co. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. ? Đoạn 2 giới thiệu điều gì? ? Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. - Gọi HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi ? Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt . ? Em đã đi kéo co hay xem kéo co bao giờ chưa? Theo em , vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng rất vui ? ? Ngoài kéo co , em còn thích những trò chơi dân gian nào khác ? + Nội dung chính ở bài tập kéo co này là gì ? - Ghi nội dung chính của bài c) HD đọc lại:. - Gọi 3 HS tiếp đọc từng đoạn của bài . - Treo bảng phụ đoạn văn cần luyện đọc . Hội làng Hữu Trấp ..... người xem hội . - Tổ chức cho HS thi đoạn văn và toàn bài . - Nhận xét giọng đọc và cho điểm HS. 4. Củng cố: ? Trò chơi kéo co có gì vui ? GD HS chú ý an tồn khi vui chơi. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài , chuẩn bị bài Trong quán ăn “Ba cá bống”. Đọc bài và trả lời các câu hỏi sau bài đọc. - HS hát. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Kéo co đến bên ấy thắng. + Đoạn 2: Hội làng . ... người xem hội. + Đoạn 3: Làng Tích Sơn.thắng cuộc. HS lắng nghe 1 HS đọc thành tiếng,HS đọc thầm . + Phần đầu bài văn giới thiệu cách chơi kéo co. + Kéo co phải có hai đội , thường thì số người hai đội phải bằng nhau , thành viên mỗi đội phải ôm chặt lưng nhau , hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau , thành viên hai đội cũng có thể nắm chung một sợi dây thừng dài , kéo co phải đủ 3 keo .. .. - 1 HS đọc thành tiếng. + Giới thiệu cách thức chơi kéo co ở làng Hữu Trấp . + Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Trấp rất đặc biệt so với cách thức thi thông thường , ở đây cuộc thi kéo co diễn ra giữa bên nam và bên nữ .... - 1 HS đọc + Chơi kéo co ở làng Tích Sơn là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng mỗi bên không hạn chế . Có giáp thua keo đầu , keo sau , đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn , thế là chuyển bại thành thắng . + Trò chơi kéo co bao giờ cũng rất vui vì có rất đông người tham gia , không khí ganh đua rất sôi nổi , những tiếng hò reo khích lệ của rất nhiều người xem . + Đấu vật, múa võ, đá cầu , đu quay thổi cơm thi , đánh goòng , chọi gà. - Bài tập đọc giới thiệu kéo co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của người Việt Nam ta . - 2 HS nhắc lại - 3 HS tiếp nối nhau đọc . Cả lớp theo dõi tìm cách đọc thích hợp (như đã hướng dẫn ) - Luyện đọc theo cặp - 3 cặp HS thi đọc . - HS trả lời. - Cả lớp. CHÍNH TẢ KÉO CO I Mục tiêu - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đýng đoạn văn. - Làm đúng bài tập 2a/ b. * HSKT: Nhìn sách chép đúng bài chính tả. II. Hoạt động trên lớp Hoạt động của GV Mong đợi HS 1. Ổn định. 2.Kiểm tra bài cũ. - GV đọc cho HS viết lên bảng lớp , HS cả lớp viết vào vở . - Nhận xét về chữ viết của HS. 3. Dạy – học bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn nghe- viết chính tả * Trao đổi về nội dung đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn trang 155, SGK ? Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt ? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết . c) Viết chính tả - GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải . ( khoảng 90 chữ / 15 phút ) . d) Soát lỗi và chấm bài - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi . - Thu chấm 10 bài * Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 a) Gọi HS đọc yêu cầu - Phát giấy và bút dạ cho một số HS . Yêu cầu HS tự tìm từ . - Gọi một cặp lên dán phiếu , đọc các từ tìm được , những HS khác sửa bổ sung. - Nhận xét chung , kết luận lời giải đúng . 4. Củng cố dặn dò : - Dặn HS về nhà viết lại các từ ngữ vừa tìm ở bài tâp 2. - Chuẩn bị bài : Mùa đông trên rẻo cao. - HS hát. Tàu thủy , thả diều, nhảy dây , ngả ngửa, ngật ngưỡng, kĩ năng - 1 HS đọc thành tiếng. + Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp diễn ra giữa nam và nữ , cũng có năm nam thắng , cũng có năm nữ thắng . -Hữu Trấp , Quế Võ, Bắc Ninh ,Tích Sơn . Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc , ganh đua . khuyến khích, trai tráng -Hs viết bài. - Hs đổi vở soát lỗi - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn tìm từ ghi vào phiếu hoặc ghi bằng chì vào SGK . - Nhận xét, bổ sung . - Lời giải : Đấu vật –nhấc- lật đật . - Cả lớp. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI , TRÒ CHƠI I Mục tiêu - Biết dựa ào mục đích, tác dụng để phân loại một số trị chơi quen thuộc; tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ cĩ nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm; bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ ở bài tập 2 trong tình huống cụ thể. II. Đồ dùng dạy học: Hoạt động của GV Mong đợi HS 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS lên bảng . Mỗi HS đặt 1 câu hỏi . ? Khi hỏi chuyện người khác , muốn giữ phép lịch sự cần phải chú ý những gì ? - Nhận xét và cho điểm HS 3. Dạy – học bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm 4 hoàn thành phiếu và giới thiệu với bạn về trò chơi mà em biết . - Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng . Nhận xét , kết luận lời giải đúng Trò chơi rèn luyện sức mạnh Trò chơi rèn luyện sức khéo léo Trò chơi rèn luyện trí tuệ - Hãy giới thiệu cho bạn hiểu cách thức chơi trò chơi của một trò chơi mà em biết. - HS hát. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm 4 HS - Nhận xét , và bổ sung phiếu trên bảng : - Chữa bài Kéo co , vật Nhảy dây, lò cò, đá cầu Ăn quan , cờ tướng , xếp hình . - Tiếp nối nhau giới thiệu . Ví dụ + Ăn quan : Hai người thay phiên nhau bốc những viên sỏi từ các ô nhỏ ( ô dân) lần lượt rải trên những ô to (ô quan) để “ăn” những viên sỏi to trên các ô to ấy; chơi đến khi “hết quan, tàn dân, thu dân, thu quân, bán ruộng” thì kết thúc: ai ăn được nhiều quan hơn thì thắng. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát phiếu và bút cho 2 nhóm HS . Yêu cầu HS hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài vào phiếu hoặc dùng bút chì làm vở nháp. - Nhận xét, bổ sung. - Đọc lại phiếu: 1 HS đọc câu tục ngữ, 1 HS đọc nghĩa của câu. Nghĩa thành ngữ, tục ngữ Chơi với lửa Ở chọn nơi, chơi chọn bạn Chơi diều đứt dây Chơi dao có ngày đứt tay. Làm một việc nguy hiểm + Mất trắng tay + Liều lĩnh ắt gặp tai hoạ + Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống + Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. GV nhắc HS. + Xây dựng tình huống. + Dùng câu tục ngữ, thành ngữ để khuyên bạn. - Gọi HS trình bày. - Nhận xét và cho điểm HS. - Chữa bài a) Em sẽ nói với bạn “ở chọn nơi, chơi chọn bạn” Cậu nên chọn bạn mà chơi. b) Em sẽ nói: “ Cậu xuống ngay đi: đừng có “chơi với lửa” thế! - Gọi HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. 4. Củng cố, dặn dò: - Tiết từ ngữ hôm nay các em vừa học bài gì ? -Hãy nêu một số câu tục ngữ, thành ngữ có liên quan về chủ đề Trò chơi – đồ chơi. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập 3 và sưu tầm 5 câu tục ngữ, thành ngữ. - Chuẩn bị bài Câu kể. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi, đưa ra tình huống hoặc câu tục ngữ, thành ngữ để khuyên bạn . - 3 cặp HS trình bày. - 2 HS đọc. c) Em sẽ bảo bạn: “Chơi dao có ngày đứt tay” đấy. Cậu xuống đi KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu cần đạt: - Chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia ) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. II Đồ dùng dạy –học Đề bài viết sẵn trên bảng lớp III. Hoạt động trên lớp. Hoạt động của GV Mong đợi HS 1. Ổn định. 2.Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện các em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em ( mỗi HS chỉ kể 1 đoạn ) - Gọi HS nhận xét bạn kể. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy – học bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn kể chuyện * Tìm hiểu đề bài - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Đọc, phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ: đồ chơi của em, của các bạn. Câu chuyện của các em kể phải là chuyện có thật, nghĩa là liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em. Nhân vật kể chuyện là em hoặc bạn em. * Gợi ý kể chuyện - Gọi 3 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý và M ? Khi kể em nên dùng từ xưng hô như thế nào? ? Em hãy giới thiệu câu chuyện về đồ chơi mà mình định kể. * Kể trước lớp - Kể trong nhóm. + Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn. - Kể trước lớp. + Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. GV khuyến khích HS dưới lớp theo dõi, hỏi lại bạn về nội dung , các sự việc, ý nghĩa truyện. + Gọi HS nhận xét từng bạn kể. - Nhận xét chung và cho điểm từng HS. - HS hát. Lệ Huyền, Văn Trang. - 1 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. - 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng . Cả lớp đọc thầm. + Khi kể chuyện xưng tôi, mình. + 4 HS giới thiệu trước lớp. + 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi ý nghĩa truyện, sửa chữa cho nhau. + 4 HS thi kể. + HS nhận xét. Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất. Ví dụ về một bài kể. Em có nhiều thứ đồ chơi nhưng đồ chơi em thích nhất là con búp bê biết hát, biết bò, biết lắc người. Con búp bê ấy là món quà dì em đã kì công tìm chọn để tặng cho em vì em đã thực hiện được lời hứa với dì: trở thành học sinh đứng đầu lớp trong tháng vừa qua. Con búp bê này làm nhà em vui hẳn lên. Bố mẹ , ông bà, ai cũng cười khi thấy con búp bê nhỏ bé, tóc hung, người bầu bĩnh khi thì đứng lắc người hát bài lam-bát-đa vui nhộn, lúc thì vừa hát vừa bò. Mọi người càng vui hơn nữa khi thấy em trai mới 1 tuổi của em tròn mắt nhìn con búp bê cử động, định vồ lấy nó. Em giữ gìn búp bê rất cẩn thận. Mỗi lần chơi xong, em cất búp bêvào hộp hoặc bày trong tủ kính cho búp bê khỏi bị bụi bẩn, đầu tóc. 4.Củng cố, dặn dò. - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân hoặc viết vào vở câu chuyện các em đã kể miệng ở lớp. - Dặn HS xem trước nội dung bài kể chuyện Một phát minh nho nhỏ. - GV nhận xét tiết học. Thứ 4 ngày 8 tháng 12 năm 2012 TẬP ĐỌC TRONG QUÁN ĂN “BA CÁ BỐNG” I. Mục tiêu cần đạt: - Biết đọc đúng các tên riêng nước ngồi ( Bu-ra-ti-nơ, Tốc- ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ơ ); bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu nội dung: Chú bé người gỗ ( Bu-ra-ti-nơ ) thơng minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. - Trả lời được các câu hỏi trong bài. * HSKT: Đọc được tồn bài, đọc trơng chảy được một đoạn văn tùy thích. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 159, SGK (phóng to) Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Mong đợi HS 1. Ổn định. 2.Kiểm tra bài cũ. - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài Kéo co và trả lời câu hỏi về nội dung bài. 3. Dạy – học bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài. -Gọi 4 HS tiếp nối đoạn của bài (3lượt ). + HD phát âm tiếng, từ , câu. + GV kết hợp cho HS giải nghĩa từ + HS đọc nhĩm 4. - GV đọc mẫu. HD cách đọc. * Tìm hiểu bài - YC HS đọc đoạn giới thiệu truyện. ? Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba? - HS đọc thầm cả bài, thảo luận nhóm 2 ? Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật. ? Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào? ? Những hình ảnh, chi tiết nào trong truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú? - Truyện nói lên điều gì? - Ghi nội dung chính của bài. * HD đọc lại. - Gọi 4 HS đọc phân vai ( người dẫn truyện, Ba-ra-ba, Bu-ra-ti-nô, cáo A-li-xa ). - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. Cáo lễ phép ngả mũ chào rồi nói: - Ngài cho chúng cháu ... nhanh như mũi tên. - Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn và toàn bài -Nhận xét, cho điểm HS. 4.Củng cố, dặn dò: Kim Ly - Tiết tập đọc hôm nay các em vừa học bài gì? - Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài. - Khuyến khích HS tìm đọc truyện Chiếc chìa khóa vàng hay chuyện li kì của Ba-ra-ti-nô. - Dặn HS về nhà kể lại truyện và đọc bài Rất nhiều mặt trăng. - Nhận xét tiết học. - HS hát 1 bài hát ngắn. Ngọc Diễm, Thi. - HS thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp theo dõi, nhận xét. - 1 HS đọc toàn bài. - 4 HS tiếp nối đọc theo trình tự. + Phần giới thiệu. + Đ 1: Biết là Ba-ra-ba lò sưởi này. + Đ 2: Bu-ra-ti-nô hét lên Các-lô ạ. + Đ 3: Vừa lúc ấy như mũi tên. -1 HS đọc , cả lớp đọc thầm. + Bu-ra-ti-nô cần biết kho báu ở đâu. - Đọc bài, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Chú chui vào một cái bình bằng dất trên bàn ăn, đợi Ba-ra-ba uống rượu say, từ trong bình thét lên : “Ba-ra-ba! Kho báu ở đâu, nói ngay!” khiến hai tên độc ác sợ xanh mặt tưởng là lời ma quỷ nên đã nói ra bí mật. + Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ô biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với Ba-ra-ba để kiếm tiền. Ba-ra-ba ném bình vỡ xuống sàn vỡ tan. Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa những mảnh bình. Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài. + Tiếp nối nhau phát biểu. Em thích chi tiết Bu-ra-ti-nô chui vào chiếc bình bằng đất. - Nhờ trí thông minh Bu-ra-ti-nô đã biết được điều bí mật về nơi cất kho báu của lão Ba-ra-ba. - 1 HS nhắc lại. - 4 HS đọc thành tiếng. HS theo dõi tìm ra giọng đọc phù hợp với từng nhân vật ( như đã hướng dẫn ). - Luyện đọc trong nhóm. - 3 cặp HS thi đọc. -1 HS nêu lại tựa bài. - 1 HS nhắc lại. - Cả lớp. Thứ Ba ngày 7 tháng 12 năm 2010 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu cần đạt: - Dựa vào bài học Kéo co, thuật lại được các trị chơi đã giới thiệu trong bài; biết giớo thiệu một trị chơi ( hoặc lễ hội ) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. * GDKNS:Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin,thể hiện sự tự tin và kỹ năng giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trang 160, SGK ( phóng to) Tranh ( ảnh ) vẽ một số trò chơi, lễ hội ở địa phương mình. Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài giới thiệu. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Mong đợi HS 1. Ổn định. 2.Kiểm tra bài cũ. ? Khi quan sát đồ vật cần chú ý đến điều gì? - Gọi 2 HS đọc dàn ý tả một đồ chơi mà em đã chọn. 3. Dạy – học bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc bài tập đọc Kéo co. ? Bài “Kéo co” giới thiệu trò chơi của những địa phương nào? - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - GV nhắc HS giới thiệu bằng lời của mình để thể hiện không khí sôi động hấp dẫn. - Gọi HS trình bày, nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm từng HS. - HS hát. - HS thực hiện yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. + Bài văn giới thiệu trò chơi kéo co của làng Hữu Trấp , huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh và làng Tích Sơn thị xã Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. - 2 HS ngồi cùng bàn giới thiệu, sửa chữa cho nhau. - 5 HS trình bày. VD: Mời các bạn đến tham gia cuộc thi kéo co ở làng Hữu Trấp, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. Mới sáng sớm mà mọi người đã đến đông nghịt với đủ sắc màu của quần áo. Bắc Ninh nổi tiếng với những lễ hội đầu xuân, đặc biệt là trò chơi kéo co . Đây là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta. Sau tiếng loa phóng thanh, hai đội đứng vào vị trí . Trọng tài thổi còi và để dây vào chính giữa. Sau tiếng còi khai cuộc, hai bên cong lưng vào kéo trong tiếng hò reo, cổ vũ nhiệt tình của mọi người xung quanh. Bài 2 a) Tìm hiểu đề bài. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát các tranh minh họa và nói tên những trò chơi, lễ hội được giới thiệu trong tranh. ? Ở địa phương mình hàng năm có những lễ hội nào ? ? Ở lễ hội đó có những trò chơi nào thú vị. - GV treo bảng phụ, gợi ý dàn ý chính: * Mở đầu: Tên địa phương em, tên lễ hội hay trò chơi. * Nội dung, hình thức trò chơi hay lễ hội: - Thời gian tổ chức. - Những việc tổ chức lễ hội hoặc trò chơi. - Sự tham gia của mọi người. * Kết thúc: Mời các bạn có dịp về thăm địa phương mình. b) Kể trong nhóm - Yêu cầu HS kể trong nhóm 2 HS. GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. + Các em cần giới thiệu rõ về quê mình. Ở đâu? Có trò chơi, lễ hội gì? Lễ hội đó đã để lại cho em những ấn tượng gì? c) Giới thiệu trước lớp - Gọi HS trình bày. Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt để HS nói tốt. 4. Củng cố, dặn dò - Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em và chuẩn bị bài Luyện tập miêu tả đồ vật. - Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc thành tiếng. - Quan sát. Các trò chơi : thả chim bồ câu, đu bay, ném còn. Lễ hội: hội bơi chải, hội cồng chiêng, hội hát quan họ ( Hội Lim ). - Phát biểu theo địa phương. - Kể trong nhóm. - 5 HS trình bày. LUYE
Tài liệu đính kèm: