Giáo án Khối 4 - Tuần 15 (Bản đẹp)

doc 56 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 22/07/2022 Lượt xem 244Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 15 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Khối 4 - Tuần 15 (Bản đẹp)
Thứ Hai ngày 26 tháng 11 năm 2012
CHỦ ĐIỂM
TIẾNG SÁO DIỀU
Tuần 15
TẬP ĐỌC: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. Mục tiêu cần đạt: 
- Biết đọc với giong vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trị chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ.
- Trả lời được các câu hỏi trong bài.
* GDMT: HS cĩ ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.
* HSKT: Đoạn trơi chảy một văn, đọc được cả bài, trả lời được câu hỏi đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học: 
Ø Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 146, SGK (phóng to).
Ø Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định :
2. KTBC:
- Gọi 2 HS đọc bài Chú Đất Nung ( tiếp theo) và trả lời câu hỏi nội dung bài.
? Em học tập được điều gì qua nhân vật cu Đất?
3. Dạy – học bài mới.
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc tồn bài.
- Gọi 2 HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài 
- GV sửa lỗi phát âm , ngắt giọng cho HS.
- GV giải thích từ.
- YC HS luyện dọc trong nhĩm 2.
- GV đọc mẫu. 
* Tìm hiểu bài.
- YCHS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi.
? Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
? Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những giác quan nào?
-GV: Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn.
- Tóm ý chính đoạn 1.
- YC HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi.
? Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui sướng như thế nào?
? Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào?
- Gv: Cánh diều là ước mơ, là khao khát của trẻ thơ. Mỗi bạn trẻ thả diều đều đặt ước mơ của mình vào đó . Những ước mơ đó sẽ chắp cánh cho bạn trong cuộc sống.
- Tóm ý chính đoạn 2.
- Gọi 1 HS đọc câu mở bài và kết bài.
- Gọi HS đọc câu hỏi 3.
- Cánh diều thật thân quen với tuổi thơ. Nó là kỉ niệm đẹp, nó mang đến niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp cho đám trẻ mục đồng khi thả diều.
+ Bài văn nói lên điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
 * HD đọc lại.
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài.
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
 Tuổi thơ tôi ..... những vì sao sớm.
- Tổ chức cho HS thi đọc .
- Nhận xét giọng đọc và cho điểm HS. 
4. Củng cố:
? Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi thơ những gì ?
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà học bài và đọc trước bài Tuổi Ngựa ,mang một đồ chơi mà mình có đến lớp.
- Nhận xét tiết học.
- HS hát.
Ly, Vân.
- 1 em đọc tồn bài
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn
+ Đoạn 1: Tuổi thơ của ivì sao sớm.
+ Đoạn 2: Ban đêmkhát khao của tôi.
-1 HS đọc , cả lớp đọc thầm. 
- HS đọc trong nhĩm 2.
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, sáo kép, sáo bè như gọi thấp xuống những vì sao sớm.
+ Tác giả đã quan sát cánh diều bằng tai và mắt.
- Lắng nghe.
+ Đoạn 1: Tả vẻ đẹp của cánh diều.
- 1 HS đọc ,cả lớp đọc thầm
+Các bạn hò hét nhau thả diều thi ,sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời .
+ Nhìn lên bầu trời đêm khuya huyền ảo , đẹp như một tấm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng . Suốt một thời mới lớn ... cầu xin “ Bay đi diều ơi! Bay đi!”
- Lắng nghe.
 + Đoạn 2 nói lên rằng trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp.
- Tuổi thơ của tôi .... từ những cánh diều.
- Tôi đã ngửa cổ  nỗi khát khao của tôi.
- 1 HS đọc thành tiếng, trả lời câu hỏi.
+Tác giả muốn nói đến cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
- Lắng nghe.
+ Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.
- 1 HS nhắc lại ý chính.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc ( như đã hướng dẫn)
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 cặp thi đọc trước lớp.
- Cả lớp .
CHÍNH TẢ (Nghe-viết): CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. Mục tiêu cần đạt: 
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng bài tập 2 a/b
* GDMT: ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.
* HSKT: Nhìn sách chép đúng bài chính tả.
II. Đồ dùng dạy học: 
HS chuẩn bị mỗi em một đồ chơi.
Giấy khổ to và bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định :
2. KTBC:
- Gọi 1 HS khá đọc cho 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con.
 - Nhận xét bài chính tả và chữ viết của HS.
3. Dạy – học bài mới
 a) Giới thiệu bài
- Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe- viết đoạn đầu trong bài văn Cánh diều tuổi thơ và làm các bài tập chính tả.
 b) Hướng dẫn nghe- viết chính tả
 * Trao đổi về nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn.
? Cánh diều đẹp như thế nào?
? Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào?
*Thiên nhiên ở đây thật tuyệt, nơi này đã khơi dậy trong các bạn nhỏ những ước mơ đẹp và những khát vọng của tuổi mới lớn. Các em hãy biết quý trọng cái đẹp của thiên nhiên cùng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ mà mình đã cĩ.
 * Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu HS nêu các từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả .
- Yêu cầu HS đọc , viết các từ vừa tìm được
 * Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải 
 * Soát lỗi và chấm bài 
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
- Thu chấm 10 bài .
- Nhận xét bài viết của HS . 
- GV đọc bài chính tả.
 c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2 
a) Gọi HS đọc yêu cầu và đọc mẫu .
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm 4 HS , nhóm nào làm xong trước dán giấy lên bảng .
- Gọi các nhóm bổ sung .
- Nhận xét , kết luận các từ đúng .
ch – đồ chơi: chong chóng ,chó bông , chó đi xe đạp, que chuyền 
 -trò chơi: chọi dế , chọi cá , chọi gà , thả chim , chơi chuyền 
tr – Đồ chơi : trống ếch, trống cơm ,trốn tìm , trồng nụ trồng hoa , cắm trại, trượt cầu 
4. Củng cố, dặn dò
- Dặn HS về nhà viết đoạn văn miêu tả một đồ chơi hay trò chơi mà em thích.
 - Chuẩn bị bài chính tả Kéo co.
- Nhận xét tiết học.
- HS Hát.
Vấn, Diên.
Sáng láng, sát sao, lấc cấc, lấc láo, ngất ngưởng, khật khưỡng,
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc đoạn văn trang 146, SGK.
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm.
+ Cánh diều làm cho các bạn nhỏ hò hét, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.
- Các từ ngữ : mềm mại, vui sướng, phát dại, trầm bổng,.
- 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào bảng con .
- Nghe GV đọc và viết bài .
- Dùng bút chì , đổi vở cho nhau để soát lỗi , chữa bài .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Hoạt động trong nhóm .
- Bổ sung tên những đồ chơi ,trò chơi mà nhóm bạn chưa có .
- 2 HS đọc lại phiếu .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI, TRÒ CHƠI
I Mục tiêu 
- Biết thêm tên một số đồ chơi, trị chơi; phân biệt được đồ chơi cĩ lợi và những đồ chơi cĩ hại; nêu được một và từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trị chơi.
II. Đồ dùng dạy học: 
 Ÿ Tranh minh họa các trò chơi trang 147 -148 SGK ( phóng to)
 Ÿ Giấy khổ to và bút dạ 
III. Hoạt động trên lớp.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS lên bảng đặt câu hỏi để thể hiện thái độ : Thái độ khen chê , sự khẳng định , phủ định hoặc yêu cầu mong muốn .
3. Dạy - học bài mới 
 a) Giới thiệu bài 
 b) Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
-Treo tranh minh hoạ và y/c HS quan sát nói tên đồ chơi hoặc trò chơi trong tranh .
T4: đồ chơi: ti vi, vật liệu xây dựng
 trò chơi: trò chơi điện tử, lắp ghép hình.
T5: đồ chơi: dây thừng- trò chơi: kéo co.
T 6: đồ chơi : khăn bịt mắt- đồ chơi : bịt mắt bắt dê.
- Gọi HS phát biểu bổ sung .
- Nhận xét kết luận từng tranh đúng .
Bài 2 ( Nhĩm 4)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
 Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận những từ đúng.
Đồ chơi: bóng – quả cầu – kiếm – quân cờ – đu – cầu trượt – đồ hàng – các viên sỏi – que chuyền – mảnh sành – bi – viên đá – lỗ tròn – đồ dựng lều – chai – vòng – tàu hỏa 
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đôi
- Gọi HS phát biểu, bổ sung ý kiến 
- Kết luận lời giải đúng.
a) Trò chơi bạn trai thường thích: đá bóng, đấu kiếm, bắn súng, cờ tướng, lái máy bay trên không, lái mô tô
- Trò chơi bạn gái thường thích: búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ , trồng hoa ,chơi chuyền , chơi ô ăn quan , nhảy lò cò , bày cỗ đêm trung thu 
- Trò chơi cả bạn trai ,bạn gái thường thích : thả diều, rước đèn , trò chơi điện tử , xếp hình , cắm trại, đu quay , bịt mắt mắt dê , cầu trượt 
c) Những đồ chơi , trò chơi có hại và tác hại của chúng :
- Súng phun nước ( làm ướt người khác ) Đấu kiếm ( dễ làm cho nhau bị thương ). Súng cao su ( giết hại chim, phá hại môi trường , gây nguy hiểm nếu lỡ tay bắn vào người ) .
Bài 4 
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Gọi HS phát biểu .
- Em hãy đặt câu thể hiện thái độ của con người khi tham gia trò chơi .
4. Củng cố, dặn dò : 
- Tiết luyện từ và câu hôm nay các em vừa học bài gì?
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS ghi nhớ các trò chơi , đồ chơi đã biết , đặt 2 câu ở bài tập 4 và chuẩn bị bài Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.
- HS hát.
Xuân Trầm, Mỹ Diệp
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát tranh thảo luận nhĩm 2
T 1: đồ chơi: diều- trò chơi: thả diều
T 2: đồ chơi : đầu sư tử , đèn ông sao , đàn, gió- trò chơi: múa sư tử, rước đèn.
T3: đồ chơi : dây thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ nấu bếp- trò chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn bột, xếp hình nhà cửa, thổi cơm.
 - 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
- Đọc lại phiếu, viết vào vở. 
Trò chơi: đá bóng – đá cầu – đấu kiếm – cờ tướng – đu quay – cầu trượt – bày cỗ trong đêm Trung thu – chơi ô ăn quan – chơi chuyền – nhảy lò cò – chơi bi – cắm trại – trồng nụ hoa 
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
- Tiếp nối phát biểu, bổ sung. 
b) Những đồ chơi, trò chơi có ích và có lợi của chúng khi chơi :
- Thả diều ( thú vị ,khỏe ) –Rước đèn ông sao ( vui) Bày cỗ trong đêm trung thu ( vui , rèn khéo tay )-Chơi búp bê ( rèn tính chu đáo , dịu dàng ) Nhảy dây ( nhanh khỏe ) -Trồng nụ trồng hoa ( vui khỏe ) Trò chơi điện tự ( rèn trí thông minh )- xếp hình ( rèn chí thông minh )... Chơi các đồ chơi ấy , nếu ham chơi quá , quên ăn , quên ngủ, quên học ,thì sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe và học tập . Chơi điện tử nhiều sẽ hại mắt .
1 HS đọc thành tiếng
- Các từ ngữ : Say mê, hăng say , thú vị, hào hứng thích, ham thích , đam mê , 
Ÿ Em rất hào hứng khi chơi đá bóng .
Ÿ Hùng rất ham thích thả diều .
Ÿ Em gái em rất thích chơi đu quay .
- HS cả lớp. 
KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu cần đạt: 
- Kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc nĩi về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện ) đã kể.
II Đồ dùng dạy –học 
III. Hoạt động trên lớp.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ 
 - Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện Búp bê của ai ? bằng lời của búp bê .
Nhận xét HS kể truyện và cho điểm HS .
3. Dạy - học bài mới 
 a) Giới thiệu bài .
 b) Hướng dẫn kể chuyện 
 * Tìm hiểu bài 
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Phân tích đề bài , dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ : đồ chơi của trẻ em , con vật gần gũi .
- YC HS quan sát tranh và đọc tên truyện .
?Em còn biết nhân vật nào là đồ chơi của trẻ em hoặc là con vật gần gũi với em ? 
? Em hãy giới thiệu câu truyện của mình cho các bạn nghe .
 * Kể trong nhóm 
- Yêu cầu HS kể truyện và trao đổi với bạn bè tính cách nhân vật , ý nghĩa truyện .
- GV đi giúp các em gặp khó khăn .
 Gợi ý :
+ Kể câu chuyện ngoài sách giáo khoa sẽ được cộng điểm .
+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng .
Nói với các bạn về tính cách nhân vật , ý nghĩa truyện .
 *Kể trước lớp 
- Tổ chức cho HS thi kể .
- Khuyến khích HS hỏi lại bạn về tính cách nhân vật , ý nghĩa truyện .
- Gọi HS nhận xét bạn kể .
- Nhận xét và cho điểm HS .
4. Củng cố, dặn dò 
- Dặn HS về nhà kể lại truyện đã nghe cho người thân nghe và chuẩn bị bài Kể chuyện được chứng kiến .
- Nhận xét tiết học .
- HS hát.
Cường, L. Anh, Ngân.
- 1 HS đọc thành tiếng
+ Chú lính chì dũng cảm – An đéc xen 
+ Võ sĩ bọ ngựa – Tô Hoài .
+ Chú Đất Nung – Nguyễn Kiên .
+ Truyện chú lính chì dũng cảm và chú Đất Nung có nhân vật là đồ chơi của trẻ em . Truyện Võ sĩ Bọ Ngựa có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em .
+ Truyện : Dế mèn bênh vực kẻ yếu. Chú mèo đi hia ,Vua lợn , Chim sơn ca và bông cúc trắng , Con ngỗng vàng ,Con thỏ thông minh 
- 2 đến 3 HS giỏi giới thiệu mẫu .
+ Tôi muốn kể cho các bạn nghe về câu chuyện con thỏ thông minh luôn luôn giúp đỡ mọi người , trừng trị kẻ gian ác .
+ Tôi xin kể câu chuyện “ Chú mèo đi hia” . Nhân vật chính là một chú mèo đi hia rất thông minh và trung thành với chủ .
+ Tôi xin kể chuyện “ Dế mèn phưu lưu kí” của nhà văn Tô Hoài 
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi với nhau về nhân vật , ý nghĩa truyện .
- 5 HS thi kể .
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu .
- Cả lớp lắng nghe.
Thứ Tư ngày 28 tháng 11 năm 2012
TẬP ĐỌC: TUỔI NGỰA
I Mục tiêu 
- Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng cĩ biểu cảm một khổ thơ trong bài.
- Hiểu nội dung: Cậu bế tuổi ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ.
- Trả lời được các câu hỏi trong bài ( 1,2,3,4); thuộc khoảng 8 dịng thơ trong bài.
* HSKT: Đọc được một khổ thơ, trả lời được câu hỏi đơn giản.
II .Đồ dùng dạy học 
Ÿ Tranh minh họa bài tập trang 149 SGK( Phóng to)
Ÿ Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc .
III .Hoạt động trên lớp . 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định.
2.Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 HS đọc bài Cánh diều tuổi thơ và trả lời câu hỏi về nội dung bài .
3. Dạy – học bài mới 
a) Giới thiệu bài 
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
*Luyện đọc 
- Gọi HS đọc tồn bài.
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc ) .
- GV sửa lỗi phát âm , ngắt giọng từng HS, kết hợp giải thích từ.
- YC HS đọc trong nhĩm.
- GV đọc mẫu . 
 * Tìm hiểu bài 
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 1.
 ? Bạn nhỏ tuổi gì ?
? Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào ?
-Tóm ý chính khổ 1 
- Yêu cầu HS đọc khổ 2 
? “ Con Ngựa” theo ngọn gió rong chơi những đâu ?
? Đi chơi khắp nơi nhưng “ con Ngựa” vẫn nhớ mẹ như thế nào ?
-Tóm ý chính khổ 2.
- Yêu cầu HS đọc khổ 3.
? Điều gì hấp dẫn “Con Ngựa” trên những cánh đồng hoa ?
- Tóm ý chính khổ 3.
- Yêu cầu HS đọc khổ 4.
? Ngựa con nhắn nhủ với mẹ điều gì?
- Tóm ý chính khổ 4.
- Gọi HS đọc câu hỏi 5, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
+ Nội dung của bài thơ là gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
* HD đọc lại và học thuộc lòng.
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.
- Giới thiệu khổ thơ cần luyện đọc.
- Mẹ ơi , con sẽ phi.... Ngọn gió của trăm miền.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 
- Tổ chức cho HS đọc thầm và thuộc lòng từng khổ thơ, bài thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố: 
?Cậu bé trong bài có tính cách gì đáng yêu ?
5. Dặn dò
- Dặn HS về nhà học thộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài Kéo co.
- Tập trả lời các câu hỏi sau bài đọc.
- Nhận xét tiết học.
- HS hát.
Diễm, Oanh.
- 1 em đọc toàn bài.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ .
- HS đọc trong nhĩm.
- HS lắng nghe.
-1 HS đọc. Lớp đọc thầm ,trả lời câu hỏi 
+ Bạn nhỏ tuổi Ngựa .
+ Tuổi Ngựa không chịu ở yên một chỗ mà thích đi .
+ Khổ 1 giới thiệu bạn nhỏ tuồi Ngựa 
-1 HS đọc, trả lời câu hỏi :
+ Qua miền Trung du xanh ngắt , qua những cao nguyên đất đỏ , những rừng đại ngàn đến triền núi đá .
+ Đi chơi khắp nơi nhưng “ Ngựa con” vẫn nhớ mang về cho mẹ “ ngọn gió của trăm miền” 
+ Khổ thơ 2 kể lại chuyện “Ngựa con” rong chơi khắp nơi cùng ngọn gió .
HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
+ Màu sắc trắng lóa của hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại .
+ Khổ thơ thứ 3 tả cảnh của đồng hoa mà “ Ngựa con” vui chơi .
1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm .
+ Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi cách rừng, cách sông, cách biển, con cũng nhớ đường về tìm mẹ. 
+ Cậu bé dù đi muôn nơi nhưng cũng nhớ đường tìm về với mẹ .
Đọc và trả lời câu hỏi 5.
Ÿ Vẽ cậu bé đang phi ngựa trên cánh đồng đầy hoa, trên tay cậu là một bó hoa nhiều màu sắc và trong tưởng tượng của cậu chàng kị sĩ nhỏ đang trao bó hoa cho mẹ.
- Bài thơ nói về cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ.
- 2 em nhắc lại ý nghĩa của bài.
- 4 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo dõi để tìm giọng đọc hay.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 cặp HS thi đọc
- HS đọc thầm trong nhóm.
- 2 Đọc thuộc lòng theo hình thức tiếp nối. 
- 1 em Đọc cả bài.
 Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012
 TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu cần đạt: 
-Nắm vững cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ) Của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả, hiểu vai trị quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, xen kẻ của lời tả với lời kể.
- Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp.
II. Đồ dùng dạy học: 
Phiếu kẻ sẵn nội dung : Trình tự miêu tả chiếc xe đạp của chú Tư.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định.
2.Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là miêu tả?
? Nêu cấu tạo bài văn miêu tả.
3. Dạy – học bài mới.
 a) Giới thiệu bài	
 b) Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1
- Gọi 2 HS đọc nội dung và yêu cầu.
- YC HS trao đổi theo cặp 
1a)- Tìm phần mở bài , thân bài, kết bài trong bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư .
+ Phần mở bài, thân bài, kết bài trong đoặn văn trên có tác dụng gì ? 
+ Mở bài, kết bài theo cách nào ?
? Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng giác quan nào ?
- Phát phiếu cho từng cặp và yêu cầu làm c

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_15_ban_dep.doc