Giáo án Khối 4 - Tuần 14 (Bản đẹp)

doc 39 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 22/07/2022 Lượt xem 223Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 14 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Khối 4 - Tuần 14 (Bản đẹp)
CHỦ ĐIỂM: TIẾNG SÁO DIỀU
Tuần 14
TẬP ĐỌC: CHÚ ĐẤT NUNG
I. Mục tiêu cần đạt: 
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng ở một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với người nhân vật ( chàng kị sĩ, ơng Hịn Rấm, chú bế đất ).
- Hiểu nội dung bài: Chú bé đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ, làm được nhiều việc cĩ ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
* KNS: Xác định giá trị tự nhận thức bản thân,tự tỉn trong cuộc sống.
* HSKT: Đọc được một đoạn văn trong bài và trả lời được câu hỏi đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học: 
Ø Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 135, SGK phóng to. 
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định :
2. KTBC:
 -Gọi 2 HS đọc bài tập đọc Văn hay chữ tốt và trả lời câu hỏi .
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc tồn bài.
- Gọi HS chia đoạn.
-YC 3 HS tiếp nối đoạn. 
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.
- GV giải thích từ ngữ.
- HS đọc trong nhĩm 3.
- GV đọc mẫu. 
 b) Tìm hiểu bài.
- YC HS đọc đoạn 1trả lời câu hỏi.
? Cu Chắt có những đồ chơi nào?
? Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau?
GV : Những đồ chơi của cu Chắt rất khác nhau: một bên là kị sĩ bảnh bao, hào hoa cưỡi ngựa tía, dây vàng với nàng công chúa xinh đẹp ngồi trong lầu son và một bên là một chú bé bằng đất sét mộc mạc giống hình người. Nhưng mỗi đồ chơi của chú đều có câu chuyện riêng đấy .
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
? Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu?
? Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào ?
YC HS đọc đoạn 3.
? Vì sao chú bé Đất lại ra đi?
? Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
? Ông Hòn Rấm nói gì khi thấy chú lùi lại?
? Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung?
? Theo em, hai ý kiến đó ý nào đúng? Vì sao?
GV: Chúng ta thấy sự thay đổi thái độ của cu Đất . Lúc đầu chú sợ nóng rồi ngạc nhiên không tin rằng Đất có thể nung trong lửa. Cuối cùng chú hết sợ, vui vẻ, tự nguyện xin được nung. Điều đó khẳng định rằng : Chú bé Đất muốn được xông pha, muốn trở thành người có ích.
? Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?
- Ông cha ta thường nói: “ Lửa thử vàng, gian nan thử sức”, con người được tôi luyện trong gian nan, thử thách sẽ càng can đảm, mạnh mẽ và cứng rắn hơn. Cu Đất cũng vậy, biết đâu sau này chú ta sẽ làm được những việc có ích cho cuộc sống .
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
- Ghi ý chính của bài.
c . HD đọc lại:
- Gọi 3 HS đọc lại 3 đoạn của bài.
- Gọi 4 HS đọc lại truyện theo vai ( người dẫn chuyện. Chú bé Đất, chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm ).
-Treo bảng phụ có đoạn văn cần luyện đọc.
 Ông Hòn Rấm cười/ bảo :
 - Sao chú mày nhát thế? Đất có thể nung trong lửa kia mà !
 Chú bé Đất ngạc nhiên / hỏi lại:
 - Nung ấy ạ!
 -Chứ sao? Đã là người thì phải dám xông pha làm được nhiều việc có ích.
 Nghe thế, chú bé Đất không thấy sợ nữa. 
 Chú vui vẻ bảo :
 - Nào, nung thì nung.
 Từ đấy, chú thành Đất Nung.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4 . Củng cố:
? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
5. Dặn dò .
- Dặn HS về nhà học bài và đọc trước bài Chú Đất Nung ( tiếp theo ). 
- Nhận xét tiết học.
-HS hát .
Xuân Tiên , Văn Cường.
-1HS đọc bài .
- 1 em đọc toàn bài.
- Bài chia thành 3 đoạn.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự :
+ Đ 1 : Tết Trung thu  đi chăn trâu 
+ Đ 2 : Cu Chắt  lọ thủy tinh .
+ Đ 3 : Còn một mình  đến hết .
HS đọc theo nhĩm 3.
-1 HS đọc . Cả lớp đọc thầm.
+ Một chàng kị sĩ cưỡi ngựa, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất .
+ Chàng kị sĩ cưỡi ngựa tía rất bảnh, nàng công chúa xinh đẹp là những món quà em được tặng trong dịp tết Trung thu. Chúng được làm bằng màu rất sặc sỡ và đẹp còn chú bé Đất là đồ chơi em tự nặn bằng đất sét khi đi chăn trâu .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc .Cả lớp đọc thầm. 
+ Vào nắp cái tráp hỏng. 
 + Họ làm quen với nhau như cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa .
 - 1 HS đọc . Cả lớp đọc thầm
 + Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê .
 + Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau thấy nóng rát cả chân tay khiến chú ta lùi lại. Rồi chú gặp ông Hòn Rấm.
 + Ông chê chú nhát .
 + Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê chú là nhát. 
 + Vì chú muốn được xông pha, làm nhiều việc có ích .
 + Chú bé đất hết sợ hãi, muốn được xông pha, làm được nhiều việc có ích. Chú rất vui vẻ xin được nung trong lửa .
 + Lắng nghe .
+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho: Gian khổ và thử thách mà con người vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu ích .
 - Lắng nghe .
+ Câu chuyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- 2 HS nhắc lại ý chính của bài.
- 4 HS đọc truyện theo vai. Cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc phù hợp với từng vai.
- Luyện đọc theo nhóm đôi.
- 3 cặp HS đọc thi.
- Cả lớp.
CHÍNH TẢ (Nghe-viết): CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I. Mục tiêu cần đạt: 
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài văn ngắn.
- Làm đúng bài tập 2a/b hoặc bài tập 3a/b
II. Đồ dùng dạy học: 
Ø Bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định .
2. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS viết trên bảng, lớp viết bảng con.
lỏng lẻo, tiềm năng, phim truyện, hiểm nghèo, huyền ảo, cái liềm.
-Nhận xét về chữ viết của HS.
3. Dạy – học bài mới.
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn nghe viết chính tả.
 * Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn trang 135, SGK.
? Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc áo đẹp như thế nào?
? Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào?
 * Hướng dẫn viết từ khó:
- YC HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết 
 * Viết chính tả
 * Soát lỗi và chấm bài
 c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2
b) Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu 2 dãy HS lên bảng làm tiếp sức. Mỗi HS chỉ điền 1 từ.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
Bài 3
a) Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát giấy và bút dạ cho các nhóm. Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được.
- HS làm bài vào vở, mỗi em viết khoảng 7 đến 8 tính từ .
4 . Củng cố, dặn dò 
 - Dặn HS về nhà viết lại 7-8 tính từ trong số các tính từ tìm được .
 - Chuẩn bị bài chính tả (nghe- viết) Cánh diều tuổi thơ.
- Nhận xét tiết học
- HS hát.
Ly , Diên.
- 1 học sinh đọc thành tiếng .
 + Bạn nhỏ khâu cho búp bê một chiếc áo rất đẹp, cổ cao, tà loe, mép áo viền vải xanh, khuy bấm như hạt cườm .
 + Bạn nhỏ rất yêu thương búp bê .
-Các từ ngữ : phong phanh, xa tanh , loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu 
 -1 HS đọc thành tiếng .
 - Thi tiếp sức làm bài .
 Lời giải: lất phất, đất, nhấc, bật lên, rất nhiều, bậc tam cấp, lật, nhấc bổng, bậc thềm.
-1 HS đọc thành tiếng .
- Bổ sung các từ mà nhóm chưa tìm được .
 - Đọc các từ trên phiếu .
 - sấu, siêng năng, sung sướng, sảng khoái, sáng láng, sáng ngời, sáng suốt, sáng ý, sành sỏi, sát sao .
 - xanh xa, xấu, xanh biếc, xanh non, xanh mướ , xanh rờn, xa vời, xa xôi, xấu xí, xum xuê 
- Cả lớp .
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI 
I. Mục tiêu cần đạt: 
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu; nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy; bước đầu nhận biết được một dạng câu cĩ từ nghi vấn nhưng khơng dùng để hỏi.
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Hoạt động trên lớp.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định.
2.Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu hỏi
? Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho ví dụ ?
? Nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào 
3. Dạy – học bài mới.
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS đặt câu GV hỏi: Ai còn cách đặt câu hỏi khác?
- Nhận xét chung về các câu hỏi của HS.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS đọc câu mình đặt trên bảng.
- HS khác nhận xét, sửa chữa.
 Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS đọc lại các từ nghi vấn ở bài tập 3.
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS nhận xét , chữa bài của bạn .
- Nhận xét HS về cách đặt câu .
Bài 5 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm .
GV gợi ý :
? Thế nào là câu hỏi ?
- Trong 5 câu có dấu chấm hỏi ghi trong SGK, có những câu là câu hỏi nhưng cũng có những câu không phải là câu hỏi. Chúng ta phải tìm xem đó là câu nào, và không được dùng dấu chấm hỏi, viết lại vào vở.
4 . Củng cố : 
? Câu hỏi dùng để làm gì?
? Khi viết câu hỏi đầu câu, cuối câu ta phải viết như thế nào?
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà làm tập 5 và chuẩn bị bài Dùng câu hỏi vào mục đích khác.
- Nhận xét tiết học.
- HS hát .
Ngọc Diễm, Văn Huy.
- 1 HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn, đặt câu sửa chữa cho nhau.
 a) Ai hăng hái nhất và khỏe nhất?
 b) Trước giờ học, chúng em thường làm gì?
c) Bến cảng như thế nào?
d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở dâu?
-1 HS đọc thành tiếng 
- 3 HS đặt câu trên bảng lớp, cả lớp tự đặt câu vào vở .
- HS tiếp nối nhau đọc :
+ Ai đọc hay nhất lớp mình ?
+ Cái gì ở trong cặp cậu thế ?
+ Ở nhà, cậu hay làm gì ?
+ Khi nhỏ, chữ viết của Cao Bá Quát như thế nào ?
-1 HS đọc thành tiếng 
-1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân các từ nghi vấn . 
- Chữa bài 
a) Có phải chú bé Đất trở thành Đất Nung không ?
b) Chú bé Đất trở thành Đất Nung, phải không?
c) Chú bé Đất trở thành Đầt Nung à ?
-1 HS đọc thành tiếng .
- Các từ nghi vấn :
 có phải – không ?
 phải không ?
 à ?
- 3 HS lên bảng đặt câu. HS dưới lớp đặt câu vào vở .
 - Nhận xét chữa bài trên bảng .
 +Có phải cậu học lớp 4 A không?
 + Cậu muốn chơi với chúng tớ lắm phải không ?
 + Bạn thích chơi đá bóng à ?
-1 HS đọc thành tiếng .
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận với nhau.
+ Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa biết .
Phần lớn câu là để hỏi người khác nhưng cũng có câu để tự hỏi mình . Câu hỏi thường có các từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, không...) . . Khi viết, cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi.
- Lắng nghe.
- Cả lớp về nhà làm bài và chuẩn bị bài.
 KỂ CHUYỆN: BÚP BÊ CỦA AI ?
I. Mục tiêu cần đạt: 
- Dựa theo lời kể của GV, nĩi được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ, bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước.
- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi.
II. Đồ dùng dạy học: 
Ø Tranh minh họa truyện trong SGK, trang 138 phóng to. 
III. Hoạt động trên lớp.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định.
2.Kiểm tra bài cũ .
- Gọi 2 HS kể lại chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì, vượt khó.
3. Dạy – học bài mới.
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn kể chuyện.
 * GV kể chuyện.
- GV kể chuyện lần 1 : Chú ý giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. 
- GV kể chuyện lần 2 : Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa.
 * Hướng dẫn tìm lời thuyết minh.
- YC HS quan sát tranh, thảo luận theo cặp để tìm lời thuyết minh cho từng tranh.
- Gọi các nhóm khác có ý kiến bổ sung.
- Nhận xét, sửa lời thuyết minh.
Tranh 1 : Búp bê bỏ quên trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác.
Tranh 2 : Mùa đông, không có váy áo, búp bê bị cóng lạnh, tủi thân khóc.
Tranh 3 : Đêm tối, không có váy áo, búp bê bỏ cô chủ, đi ra phố.
Tranh 4 : Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong đống lá khô.
Tranh 5 : Cô bé may váy áo mới cho búp bê.
Tranh 6 : Búp bê sống hạnh phúc trong tình yêu thương của cô chủ mới.
- Yêu cầu HS kể lại truyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Gọi HS kể toàn truyện trước lớp.
- Nhận xét HS kể chuyện.
 * Kể chuyện bằng lời của búp bê.
? Kể chuyện bằng lời của búp bê là như thế nào?
? Khi kể phải xưng hô như thế nào?
- Gọi 1 HS giỏi kể mẫu trước lớp.
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm . GV có thể giúp đỡ những HS gặp khó khăn .
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể.
- Nhận xét chung, bình chọn bạn nhập vai hay nhất, kể hay nhất.
 * Kể phần kết truyện theo tình huống.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Các em hãy tưởng tượng một lần nào đó cô chủ cũ gặp lại búp bê của mình trên tay cô chủ mới . Khi đó chuyện gì sẽ xảy ra ?
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Gọi HS trình bày ,sau mỗi HS trình bày ,GV sửa lỗi dùng từ lỗi ngữ pháp cho từng HS và cho điểm .
4 . Củng cố :
? Câu chuyện muốn nói tới các em điều gì ?
5. Dặn dò: 
-Dặn HS về nhà luôn biết yêu quý mọi vật quanh mình, kể lại cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
- HS hát .
Ngân, Lan Anh.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- Viết lời thuyết minh ngắn gọn, đúng nội dung , đủ ý vào băng giấy.
- Bổ sung.
- Đọc lại lời thuyết minh.
- 4 HS kể chuyện trong nhóm. Các em bổ sung, nhắc nhở, sửa chữa cho nhau.
- 3 HS tham gia kể ( mỗi HS kể nội dung 2 bức tranh ) ( 2 lượt HS kể )
+ Kể chuyện bằng lời của búp bê là mình đóng vai búp bê để kể lại truyện.
+ Khi kể phải xưng tôi hoặc tớ, mình, em.
Tôi là một con búp bê rất đáng yêu. Lúc đầu, tôi ở nhà chị Nga. Chị Nga ham chơi, chóng chán. Dạo hè, chị thích tôi, đòi bằng được mẹ mua tôi. Nhưng ít lâu sau, chị bỏ mặc tôi trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác. Chúng tôi ai cũng bị bụi bám đầy người, rất bẩn.
- 3 HS kể từng đoạn truyện.
- Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
- Viết phần kết truyện ra nháp .
- 5 HS trình bày
+ Phải biết yêu quý , giữ gìn đồ chơi 
+ Đồ chơi cũng là một bạn tốt của mỗi chúng ta .
+ Búp bê cũng biết suy nghĩ, hãy biết quý trọng tình bạn của nó .
+ Đồ chơi cũng có tình cảm với chủ , hãy biết yêu quý và giữ gìn chúng 
TẬP ĐỌC: CHÚ ĐẤT NUNG (Tiếp theo)
I. Mục tiêu cần đạt: 
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, nàng cơng chúa, chú Đát Nung ).
- Hiểu nội dung: Chú Đát Nung dám nung mình trong lửa trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác.
- Trả lời được các câu hỏi trong bài.
*KNS: Xác định giá trị ,tư nhận thức bản thân.
* HSKT: Đọc được một đoạn văn, trả lời được câu hỏi đơn giản của bài.
II. Đồ dùng dạy học: 
Ø Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 139/SGK .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định.
2.Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn phần 1 truyện Chú Đất Nung và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
3. Dạy – học bài mới.
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
 * Luyện đọc.
- Gọi 1 HS đọc tồn bài.
- YC HS chia đoạn.
- Gọi 4 HS tiếp nối đọc đoạn của bài . 
+ GV kết hợp sửa lỗi phát âm, cách ngắt giọng và giải thích từ.
 - YC HS đọc trong nhĩm 4.
-GV đọc mẫu. 
* Tìm hiểu bài. 
- YC HS đọc từ đầu đến nhũn cả chân tay. 
? Kể lại tai nạn của hai người bột.
- YC HS đọc đoạn còn lại ,trả lời câu hỏi.
? Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn?
? Vì sao chú Đất Nung có thể nhảy xuống nước vớt hai người bột?
? Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý nghĩa gì?
- Yêu cầu HS đặt tên khác cho chuyện.
? Truyện kể về Đất Nung là người như thế nào?
? Nội dung chính của bài là gì?
- Ghi ý chính của bài.
 * HD đọc lại:
- Gọi 4 HS đọc truyện theo vai 
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
 Hai người bột tỉnh dần....lọ thủy tinh mà.
- Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn 
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS.
4. Củng cố:
? Câu chuyện muốn nói với mọi người điều gì ?
5. Dặn dò.
- Dặn HS về nhà học bài và khuyến khích HS kể lại câu chuyện cho mọi người nghe.
- Chuẩn bị bài Cánh diều tuổi thơ.
- Nhận xét tiết học .
- HS hát.
Thu Nhung, Bích Vân.
- 1 em đọc toàn bài.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự :
+ Đoạn 1:Hai người bột .. tìm công chúa .
+ Đoạn 2: Gặp công chúa chạy trốn .
+ Đoạn 3 :Chiếc thuyền  se lại bột .
+ Đoạn 4 :Hai người bột đến hết 
- Một HS đọc . Cả lớp đọc thầm
+ Hai người bột sống trong lọ thủy tinh rất buồn chán ... . Chẳng may họ bị lật thuyền, cả hai bị ngâm nước nhũn cả chân tay .
- Một HS đọc . Đọc thầm . 
+ Chú liền nhảy xuống ,vớt họ lên bờ phơi nắng .
+ Vì Đất Nung đã được nung trong lửa ,chịu được nắng mưa nên không sợ bị nước , không sợ bị nhũn chân tay khi gặp nước như hai người bột .
+ Câu nói của Đất Nung ngắn gọn , thông cảm cho hai người bột chỉ sống trong lọ thủy tinh, không chịu được thử thách .
+ Câu nói đó khuyên mọi người đừng quen cuộc sống sung sướng mà không chịu rèn luyện mình.
Ø Đất Nung dũng cảm .
+ Truyện ca ngợi chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống hai người bột yếu đuối .
+ Muốn trở thành người có ích phải biết rèn luyện , không sợ gian khổ, khó khăn.
- 1 HS nhắc lại ý chính .
- 4 HS tham gia đọc truyện , HS cả lớp theo dõi ,tìm giọng phù hợp với từng nhân vật . 
- Luyện đọc trong nhóm 4 HS
- 2 nhóm HS thi đọc.
- Đừng sợ gian nan , thử thách ; muốn trở thành một người cứng rắn, mạnh mẽ, có ích, phải dám chịu thử thách, gian nan.
TẬP LÀM VĂN: THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ?
I. Mục tiêu cần đạt: 
- Hiểu được thế nào là miêu tả.
- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đát Nung; bước đầu viết được 1,2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ mưa.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bút dạ và một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn nội dung bài tập 2 ( phần nhận xét ).
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định.
2.Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 HS kể lại truyện theo 1 trong 4 đề tài ở bài tập 2 .
3. Dạy – học bài mới.
 a) Giới thiệu bài:
 b) Tìm hiểu ví dụ :
Câu 1
- Gọi HS đọc yêu ca

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_14_ban_dep.doc