Giáo án Khối 4 - Tuần 10 (Bản đẹp)

doc 38 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 22/07/2022 Lượt xem 233Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 10 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Khối 4 - Tuần 10 (Bản đẹp)
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
TIẾNG VIỆT
Ôn tập (Tiết 1)
I. Mục tiêu cần đạt: 
- Đọc rành mạch, trơi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI ( khoảng 75 tiếng/ 1 phút ); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn; nội dung của cả bài; nhận biết một số hình ảnh, chi tiết cĩ ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
* HSKT: Đọc và nhìn sách chép lại 1 trong các bài tập đọc đã học.
II. Đồ dùng dạy học: 
 -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
 -Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định: Hát
II Kiểm tra bài cũ
Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi trong bài Điều ước của vua Mi-đát.
III Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra tập đọc:
-Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
-Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
-Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc. 
-Cho điểm trực tiếp từng HS .
3. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu Hs trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
+Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân (nói rõ số trang).
-GV ghi nhanh lên bảng.
-Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu, nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai).
-Kết luận về lời giải đúng.
-Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5 HS ) về chỗ chuẩn bị: cử 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-1 HS đọc. 
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
+Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện điều nói lên một điều có ý nghĩa.
+Các truyện kể.
ØDế mèn bênh vực kẻ yếu: phần 1 trang 4,5 , phần 2 trang 15.
ØNgười ăn xin trang 30, 31.
-Hoạt động trong nhóm.
-Sửa bài 
 Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Dế mèn bênh vực kẻ yếu 
Tô Hoài
Dế Mèn thấy chị Nhà Trò yếu đuối bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực.
Dế Mèn, Nhà Trò, bọn Nhện.
Người ăn xin
Tuốc-ghê-nhép
Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin.
Tôi (chú bé), ông lão ăn xin.
 Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tìm các đoạn văn có giọng đọc như yêu cầu.
-Gọi HS phát biểu ý kiến.
-Nhận xét, kết luận đọc văn đúng.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó.
-Nhận xét khen thưởng những HS đọc tốt.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được.
-Đọc đoạn văn mình tìm được.
-Chữa bài 
-Mỗi đoạn 3 HS thi đọc .
 4. Củng cố – dặn dò:
-Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa.
-Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc.
TIẾNG VIỆT
Ôn tập (Tiết 2)
I. Mục tiêu cần đạt: 
- Nghe - viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 75 chữ / 1 phút ), khơng mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bây đúng bài văn cĩ lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả.
- Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng ( Viết Nam và nước ngồi ); bước đầ biết sửa lỗi chính tả trong bài viết.
* HSKT: Đọc và nhìn sách chép lại 1 trong các bài tập đọc đã học.
II. Đồ dùng dạy học: 
 -Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT3 và bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu tiết học.
2. Viết chính tả:
-GV đọc bài Lời hứa. Sau đó 1 HS đọc lại.
-Gọi HS giải nghĩa từ trung sĩ.
-Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
-Hỏi HS về cách trình bày khi viết: dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép.
-Đọc chính tả cho HS viết.
-Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả.
 3. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến. -GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng.
-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
-Đọc phần Chú giải trong SGK.
-Các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ.
-2 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.
 a. Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả?
Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn.
b.Vì sao trời đã tối, em không về?
Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay.
c. Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì?
Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé.
d. Có thể đưa những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao?
-Không được, trong mẫu truyện trên có 2 cuộc đối thoại- cuộc đối thoại giữa em bé với người khách trong công viên và cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng chơi trận giả là do em bé thuật lại với người khách, do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng.
Ø GV viết các câu đã chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép để thấy rõ tính không hợp lí của cách viết ấy.
(nhân vật hỏi): -Sao lại là lính gác?
(Em bé trả lời) :	-Có mấy bạn rủ em đánh trận giả.
Một bạn lớn bảo:	-Cậu là trung sĩ.Và giao cho em đứng gác kho đạn ở đây.
Bạn ấy lại bảo:	-Cậu hãy hứa là đứng gác cho đến khi có người đến thay.
Em đã trả lời:	-Xin hứa.
 Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Phát phiếu cho nhóm 4 HS . Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Kết luận lời giải đúng.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
-Yêu cầu HS trao đổi hoàn thành phiếu.
-Sửa bài 
Các loại tên riêng
Quy tắt viết
Ví dụ
1. Tên riêng, tên địa lí Việt Nam.
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
-Hồ Chí Minh.
-Điện Biên Phủ.
-Trường Sơn.
2. Tên riêng, tên địa lí nước ngoài.
-Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối.
Lu-I Pa-xtơ.
Xanh Bê-téc-bua.
Tuốc-ghê-nhép.
Luân Đôn.
Bạch Cư Dị.
4. Củng cố – dặn dò:
-Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL để chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
TIẾNG VIỆT
Ôn tập (Tiết 3 )
I. Mục tiêu cần đạt: 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
* HSKT: Đọc và nhìn sách chép lại 1 trong các bài tập đọc đã học.
II. Đồ dùng dạy học: 
 -Giấy khổ to kể sẵn bảng BT2 và bút dạ.
 -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 9.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu của tiết học.
2. Kiểm tra đọc:
-Tiến hành tương tự như tiết 1.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện kể ở tuần 4,5,6 đọc cả số trang. GV ghi nhanh lên bảng.
-Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận lời giải đúng.
-Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh.
-Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn theo giọng đọc các em tìm được.
-Nhận xét tuyên dương những em đọc tốt.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Các bài tập đọc:
+Một người chính trực trang 36.
+Những hạt thóc giống trang 46.
+Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. trang 55.
+Chị em tôi trang 59.
-HS hoạt động trong nhóm 4 HS .
-Chữa bài 
-4 HS tiếp nối nhau đọc (mỗi HS đọc một truyện)
Phiếu đúng:
4. Củng cố – dặn dò:
? Chủ điểm Măng mọc thẳng gợi cho em chủ điểm gì?
? Những truyện kể các em vừa đọc khuyên chúng ta điều gì?
-Dặn những HS chưa có điểm đọc phải chuẩn bị tốt để tiết sau kiểm tra và xem trước tiết 4.
TIẾNG VIỆT
Ôn tập (Tiết 4)
I. Mục tiêu cần đạt: 
- Nắm được một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thơng dụng ) thuộc các chủ điểm đã học ( Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đơi cánh ước mơ ).
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
* HSKT: Đọc và nhìn sách chép lại 1 trong các bài tập đọc đã học.
II. Đồ dùng dạy học: 
 -Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ.
 -Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
? Từ tuần 1 đến tuần 9 các em đã học những chủ điểm nào?
-Nêâu mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS nhắc lại các bài mở rộng vốn từ. GV ghi nhanh lên bảng.
-GV phát phiếu cho nhóm 6 HS . Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài.
-Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ nhóm mình vừa tìm được.
-Gọi các nhóm lên chấm bài của nhau.
-Nhật xét tuyên dương nhóm tìm được nhiều nhất và những nhóm tìm được các từ không có trong sách giáo khoa.
 Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS đọc các câu tục ngữ, thành ngữ.
-Dán phiếu ghi các câu tục ngữ thành ngữ.
-Yêu cầu HS suy nghĩ để đặt câu hoặc tìm tình huống sử dụng.
-Hs trả lời các chủ điểm:
+Thương người như thể thương thân.
+măng mọc thẳng.
+Trên đôi cánh ước mơ.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Các bài mở rộng vốn từ:
+Nhân hậu đoàn kết trang 17 và 33.
+Trung thực và tự trọng trang 48 và 62.
+Ước mơ trang 87.
-HS hoạt động trong nhóm
-Dán phiếu lên bảng, 1 HS đại diện cho nhóm trình bày.
-Chấm bài của nhóm bạn bằng cách:
+Gạch các từ sai (không thuộc chủ điểm).
+Ghi tổng số từ mỗi chủ điểm mà bạn tìm được.
-1 HS đọc thành tiếng,
-HS tự do đọc , phát biểu.
-HS tự do phát biểu
 -Nhận xét sửa từng câu cho HS .
 Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác dụng của dấu ngoặc kép, dấu hai chấm và lấy ví dụ về tác dụng của chúng.
-Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và dấu hai chấm.
ØLớp em luôn thể hiện tốt tinh thần lá lành đùm là rách.
ØCô giáo lớp em tính thẳng thắn như ruột ngựa.
ØBà em luôn dặn con cháu phải biết giữ phẩm chất đói cho sạch, rách cho thơm.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Trao đổi thảo luận ghi ví dụ ra vở nháp.
 -Gọi HS lên bảng viết ví dụ:
Cô giáo hỏi: “Sao trò không chịu làm bài?”
Mẹ em hỏi: -Con đã học xong bài chưa?
Mẹ em đi chợ mua rất nhiều thứ: gạo, thịt, mía
Mẹ em thường gọi em là “cún con”
Cô giáo em thường nói: “Các em hãy cố gắng học thật giỏi để làm vui lòng ông bà cha mẹ”.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
TIẾNG VIỆT
Ôn tập (Tiết 5)
I. Mục tiêu cần đạt: 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1; nhận biết được các thể loại văn xuơi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học.
* HSKT: Đọc và nhìn sách chép lại 1 trong các bài tập đọc đã học.
II. Đồ dùng dạy học: 
 -Phiếu kẻ sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
 -Phiếu kẻ sẵn BT2 và bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu tiết học.
2. Kiểm tra đọc:
-Tiến hành tương tự như tiết 1.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS đọc tên các bài tập đọc, số trang thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ.
-GV ghi nhanh lên bảng.
-Phát phiếu cho nhóm HS . Yêu cầu HS trao đổi, làm việc trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm nhận xét, bổ sung.
-Kết luận phiếu đúng.
-Gọi HS đọc lại phiếu.
-Đọc yêu cầu trong SGK.
-Các bài tập đọc.
+Trung thu độc lập trang 66.
+Ở Vương quốc Tương Lai trang 70.
+Nếu chúng mình có phép lạ trang 76.
+Đôi giày ba ta màu xanh trang 81.
+Thưa chuyện với mẹ trang 85.
+Điều ước của vua Mi-đát trang 90.
-Hoạt động trong nhóm.
-Chữa bài 
-6 HS nối tiếp nhau đọc.
3. Củng cố – dặn dò:
? Các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ giúp em hiểu điều gì?
* GDTT: Chúng ta sống cần có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau sẽ làm cho cuộc sống thêm vui tươi, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam, tầm thường, kì quặc, sẽ chỉ mang lại bất hạnh cho con người.
-Dặn HS về nhà ôn tập các bài: Cấu tạo của tiếng, Từ đơn từ phức, Từ ghép và từ láy, Danh từ, Động từ.
-Nhận xét tiết học.
TIẾNG VIỆT
Ôn tập (Tiết 6)
I. Mục tiêu cần đạt: 
- Xác định được tiếng chỉ cĩ vần và thanh, tiếng cĩ đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ ( chỉ người, vật, khái niệm ), động từ trong đoạn văn ngắn.
* HSKT: Đọc và nhìn sách chép lại 1 trong các bài tập đọc đã học.
II. Đồ dùng dạy học: 
 -Bảng lớp viết sẵn đoạn văn.
 -Phiếu kẻ sẵn và bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
 Nêu mục tiêu của tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
-Gọi HS đọc đoạn văn.
? Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở vị trí nào?
? Những cảnh của đất nước hiện ra cho em biết điều gì về đất nước ta?
 Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Phát phiếu cho HS . Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Nhận xét, kết luận phiếu đúng.
-2 HS đọc thành tiếng.
+Cảnh đẹp của đất nước được quan sát từ trên cao xuống.
+Những cảnh đẹp đó cho thấy đất nước ta rất thanh bình, đẹp hiền hoà.
-2 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và hoàn thành phiếu.
-Chữa bài 
 Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
? Thế nào là từ đơn, cho ví dụ.
? Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ.
? Thế nào là từ láy? Cho ví dụ.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.
-Gọi HS lên bảng viết các từ mình tìm được.
-Gọi HS bổ sung những từ còn thiếu.
-Kết luận lời giải đúng.
-1 HS trình bày 
+Từ đơn là từ gồm 1 tiếng có nghĩa. Ví dụ: ăn
+Từ ghép là từ được ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. Ví dụ: Dãy núi, ngôi nhà
+Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau. Ví dụ: Long lanh, lao xao,
-2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, tìm từ vào giấy nháp.
- 3 HS lên bảng viết, mỗi HS viết mỗi loại 1 từ.
-Viết vào vở bài tập.
Từ đơn
Từ ghép
Từ láy
Dưới, tầm, cánh , chú, là, luỹ, tre, xanh, trong, bờ, ao, những, gió, rồi, cảnh, còn, tầng
Bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh trong, cao vút.
Chuồn chuồn, rì rào, thung thăng, rung rinh.
 Bài 4:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
? Thế nào là danh từ? Cho ví dụ?
? Thế nào là động từ? Cho ví dụ.
-Tiến hành tương tự bài 3.
-1 HS đọc thành tiếng.
+Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị). Ví dụ: Học sinh, mây, đạo đức.
+Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. Ví dụ: ăn, ngủ, yên tĩnh,
Danh từ
Động từ
Tầm, cánh, chú, chuồn, tre, gió, bờ ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh, đồng, đàn trâu, cỏ, dòng, sông, đoàn, thuyền, mây .
Rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, bay, ngược xuôi,.
3. Củng cố – dặn dò:
-Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết 7,8 và chuẩn bị bài kiểm tra.
-Nhận xét tiết học.
TIẾNG VIỆT
Ôn tập (Tiết 7)
Kiểm tra đọc hiểu, luyện từ và câu.
GV thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường.
TIẾT 8
 1 Kiểm tra chính tả, tập làm văn.
 2 GV thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường.
TỐN
Luyện tập
I. Mục tiêu cần đạt:
- Nhận biết được gĩc tù, gĩc nhọn, gĩc bẹt, gĩc vuơng, đường cao của hình tam giác.
- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuơng.
- Làm bài tập: 1,2,3,4a.
* HSKT: Làm được các phép tính cơng trừ các số cĩ 3 chữ số ( khơng nhớ )
II. Đồ dùng dạy học:
 -Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS).
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 5 dm, tính chu vi và diện tích của hình vuông.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn luyện tập :
 Bài 1
 -GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình (SGK) 
-GV có thể hỏi thêm:
? So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn ?
? 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông ?
 Bài 2 (Làm việc cá nhân – Phiếu bài tập)
 -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của hình tam giác ABC.
? Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC ?
 -Hỏi tương tự với đường cao CB.
 -GV kết luận: Trong hình tam giác có một góc vuông thì hai cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác.
 ? Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC ?
 Bài 3
 -GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4a (Làm việc nhóm 4)
 -GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm.
 -GV yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của mình.
 -GV yêu cầu HS nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD.
 A B
 M N
 D C
-GV yêu cầu HS tự xác định trung điểm N của cạnh BC, sau đó nối M với N.
 ? Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình vẽ ?
 -Nêu tên các cạnh song song với AB.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn HS về nhà làm bài tập 4 và chuẩn bị bài sau.
- 1 em vẽ bài 3 và trả lời 
“Hai đường chéo của hình vuông ABCD bằng nhau và vuông góc với nhau”.
- 1 em đọc yêu cầu bài.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào phiếu bài tập.
a) Góc vuông BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB ; góc tù BMC ; góc bẹt AMC.
b) Góc vuông DAB, DBC, ADC ; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD ; góc tù ABC.
+Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông.
+1 góc bẹt bằng hai góc vuông.
-Là AB và BC.
-Vì dường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác.
-HS trả lời tương tự như trên.
-Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC.
-HS vẽ vào vở, 1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ.
-1 HS lên bảng vẽ (theo kích thước 6 dm và 4 dm), HS cả lớp vẽ hình vào phiếu bài tập.
-HS vừa vẽ trên bảng nêu.
-1 HS nêu 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_10_ban_dep.doc