Giáo án Khối 4 - Tuần 1

doc 38 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 22/07/2022 Lượt xem 237Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Khối 4 - Tuần 1
Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU 
I. Mục tiêu cần đạt
	1. Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
	2. Hiểu nội dung bài (câu chuyện): Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
	3. Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
*KNS: - Thể hiện sự cảm thơng.
 - Tự nhận thức về bản thân : GD HS khơng ỷ vào quyền thế để bắt nạt người khác .
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ.
Học sinh: SGK
III. Các hoạt động dạy – học
v Hoạt động 1: luyện đọc
Nhằm đạt mục tiêu số: 1
Hoạt động lựa chọn: đọc
Hình thức tổ chức: cá nhân
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hướng dẫn học sinh chia đoạn:
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng các đoạn trước lớp.
- Cho HS đọc các từ ở phần Chú giải
- YC HS đọc từng đoạn theo nhóm đôi 
- Mời học sinh đọc cả bài
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. 
à GV nhận xét và sửa lỗi cho HS
Học sinh tập chia đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn : 
Đ1 : Từ đầu bên tảng đá cuội
Đ2 : Chị Nhà Trị chị mới kể
Đ3 : Năm trước ăn thịt em
Đ4 : Tơi xịe hết bài
- Học sinh đọc phần Chú giải
- Học sinh đọc theo nhóm đôi
- 1 học sinh đọc cả bài
- Học sinh theo dõi
v Hoạt động 2: tìm hiểu bài 
Nhằm đạt mục tiêu số: 1
Hoạt động lựa chọn: Vấn đáp
Hình thức tổ chức: cá nhân
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời : 
+ Cho biết Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?
- Y/c HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
+ Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
- Y/c HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời : + Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp như thế nào?
*KNS: - GD HS khơng ỷ vào quyền thế để bắt nạt người khác .
- Y/c HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời : + Những cử chỉ và lời nói nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
- Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài và nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích.
+ Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê,lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu bên tảng đá cuội.
 + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.)
 + Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường đe bắt chị ăn thịt)
+ Lời nói của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. 
v Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
Nhằm đạt mục tiêu số: 2
Hoạt động lựa chọn: đọc
Hình thức tổ chức: nhóm, cá nhân
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV đọc mẫu và HD HS đọc đoạn tả hình dáng, lời kể NhàTrò với giọng đáng thương, giọng Dế Mèn mạnh mẽ
- GV HD HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS các nhóm thi đọc
- Nhận xét, góp ý, bình chọn
- Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc áo thâm dài, người bự phấn
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh luyện đọc diễn cảm
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm 
- Nhận xét, góp ý, bình chọn
IV Củng cố – Dặn dò:
- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn, chuẩn bị bài tập đọc: Mẹ ốm.
V. Rút kinh nghiệm:
Toán
 Ôn tập các số đến 100 000 
I. Mục tiêu cần đạt
	1. Đọc viết các số đến 100 000.
	2. Biết phân tích cấu tạo số.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ, sách giáo khoa
Học sinh: SGK + Viết
III. Các hoạt động dạy – học
 v Hoạt động 1: 
Nhằm đạt mục tiêu số: 1
Hoạt động lựa chọn: Đọc-viết
Hình thức tổ chức: cả lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giáo viên yêu cầu viết số: 83 251
- Yêu cầu học sinh đọc số vừa viết và nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm)
- Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu?
- Tương tự như trên với số:83001, 80201, 80001
 + Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau?
- Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu)
Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng?
Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng?
Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng?
- Học sinh viết số: 83 251
- Học sinh đọc số vừa viết và nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm)
- Đọc từ trái sang phải
- Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là:
+ 10 đơn vị = 1 chục
+ 10 chục = 1 trăm
- Học sinh nêu ví dụ
+ Có 1 chữ số 0 ở tận cùng
+ Có 2 chữ số 0 ở tận cùng
+ Có 3 chữ số 0 ở tận cùng
v Hoạt động 2: Thực hành
Nhằm đạt mục tiêu số: 2
Hoạt động lựa chọn: tính 
Hình thức tổ chức: nhóm, cá nhân
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài tập 1:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo.
Bài tập 2:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (SGK)
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
Bài tập 3: (a/ làm 2 số; b/ dòng 1)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
Bài tập 4: (dành cho HS khá, giỏi)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
Cạnh nào đã biết số đo? Cạnh nào chưa biết số đo? Xác định chiều dài các cạnh chưa có số đo? 
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh đọc: Viết theo mẫu
- Cả lớp làm bài vào vở (SGK)
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh đọc: Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu)
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- HS đọc: Tính chu vi các hình sau: 
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
IV Củng cố – Dặn dò:
 - Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và nêu giá trị của từng hàng: 345679; 78903; 15885
- Giáo viên nhận xét tiết học tinh thaane thái ddoojd học tập của học sinh
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)
V. Rút kinh nghiệm:
Địa lí
Làm quen với bản đồ
I. Mục tiêu cần đạt
	1. Biết bản đồ là hình vẽ thủ nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.
	2. Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bản đồ Việt Nam
Học sinh: SGK
III. Các hoạt động dạy – học
 v Hoạt động 1: 
Nhằm đạt mục tiêu số: 1
Hoạt động lựa chọn: quan sát
Hình thức tổ chức: cả lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam)
- YC HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng.
- Các bản đồ này là hình vẽ hay ảnh chụp?
- Nhận xét về phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ?
- Giáo viên sửa chữa giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
Kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt của Trái Đất theo cách nhìn từ trên xuống.
- Học sinh đọc tên các bản đồ treo trên bảng
- Các bản đồ này là hình vẽ thu nhỏ
Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt Trái Đất các châu lục, bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất - nước Việt Nam.
v Hoạt động 2: 
Nhằm đạt mục tiêu số: 1
Hoạt động lựa chọn: quan sát
Hình thức tổ chức: nhóm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí của Hồ Gươm và đền Ngọc Sơn theo từng tranh
- Yêu cầu học sinh quan sát bản đồ làm việc theo nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau: 
 + Muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào?
 + Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ treo tường?
- Mời học sinh đại diện trình bày
- Nhận xét, bổ sung và chốt lại
- Giáo viên giúp học sinh sửa chữa để hoàn thiện câu trả lời.
Học sinh quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí của Hồ Gươm và đền Ngọc Sơn theo từng tranh 
- Học sinh quan sát bản đồ làm việc theo nhóm đôi trả lời câu hỏi trước lớp
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm trước lớp
- Các nhóm khác bổ sung và hoàn thiện
v Hoạt động 3: 
Nhằm đạt mục tiêu số: 2
Hoạt động lựa chọn: quan sát
Hình thức tổ chức: nhóm dôi
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận theo các gợi ý sau:
 + Tên của bản đồ có ý nghĩa gì?
 + Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào?
 + Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ tự nhiên Việt Nam?
 + Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
 + Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Bảng chú giải có tác dụng gì?
Kết luận: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và bảng chú giải.
HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 và một số bản đồ khác rồi vẽ kí hiệu của một số đối tượng địa lí như: đường biên giới quốc gia, núi, sông, thành phố, thủ đô 
- Hai em lần lượt thi đố cùng nhau: 1 em vẽ kí hiệu, 1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì
IV Củng cố – Dặn dò:
- Bản đồ là gì?
- Kể tên 1số yếu tố của bản đồ?
- Kể một vài đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ hình 3. 
V. Rút kinh nghiệm:
Đạo đức
Trung thực trong học tập
I. Mục tiêu cần đạt
	 1. Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
	2. Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tiến bộ, được mọi người yêu mến.
	3. Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh
KNS: - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập cảu bản thân.
 - Bình luận, phê phán những hành vi khơng trung thực trong học tập.
 - Làm chủ bản thân trong học tập.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK
Học sinh: SGK
III. Các hoạt động dạy – học
 v Hoạt động 1: Thảo luận tình huống
Nhằm đạt mục tiêu số: 1
Hoạt động lựa chọn: vấn dáp
Hình thức tổ chức: cả lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tóm tắt các cách giải quyết chính
+ Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. 
+ Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng để quên ở nhà .
+ Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sao 
- Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao lại chọn cách giải quyết đó ?
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét, bổ sung, trao đổi, chất vấn.
Kết luận: 
+ Cách giải quyết (c) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập.
+ Trung thực trong học tập sẽ giúp em học mau tiến bộ và được bạn bè thầy cô yêu mến, tôn trọng.
Xem tranh và đọc mội dung tình huống. Liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống.
- Chia 3 nhóm theo 3 cách giải quyết và thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày 
- Lớp trao đổi, chất vấn, bổ sung về mặt tích cực, hạn chế của mỗi cách giải quyết .
v Hoạt động 2: Bài tập 1
Nhằm đạt mục tiêu số: 2
Hoạt động lựa chọn: Vấn dáp
Hình thức tổ chức:thảo luận
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Mời học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm cá nhân
- Mời học sinh nêu ý kiến trước lớp, trao đổi, chất vấn lẫn nhau.
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
à Kết luận:
+ Các việc (c) là trung thực trong học tập.
+ Các việc (a), (b), (đ) là thiếu trung thực trong học tập.
Thảo luận nhóm
Dại diện nhóm trình bày
v Hoạt động 3: 
Nhằm đạt mục tiêu số: 3
Hoạt động lựa chọn:
Hình thức tổ chức: cá nhân
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
KNS: - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập cảu bản thân.
 - Bình luận, phê phán những hành vi khơng trung thực trong học tập.
- Các nhóm có cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lí do sự lựa chọn của mình.
à Kết luận
+ Ý kiến (b) , (c) là đúng.
+ Ý kiến (a) là sai.
Tự lựa chọn đứng vào các vị trí quy ước theo 2 thái độ : 
+ Tán thành.
+ Không tán thành.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Tại sao phải trung thực trong học tập?
- Yêu cầu học sinh đọc lại phần Ghi nhớ
- Nhận xét tiết học
- Sưu tầm các truyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Trung thực trong học tập (tiết 2)
V. Rút kinh nghiệm:
Khoa học
Con người cần gì để sống? 
I. Mục tiêu cần đạt
	1. Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
* GD BVMT: Giáo dục học sinh phải biết bảo vệ mơi trường xung quanh ta: Nước, khơng khí ... , biết giữ gìn vệ sinh mơi trường
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Hình 4, 5 SGK, Phiếu học tập nhóm
Học sinh: SGK
III. Các hoạt động dạy – học
 v Hoạt động 1: 
Nhằm đạt mục tiêu số: 1
Hoạt động lựa chọn: Động não
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hãy kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống?
- Ghi những ý kiến của học sinh lên bảng.
- Vậy tóm lại con người cần những điều kiện gì để sống và phát triển?
- Rút ra kết luận: Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là:
+ Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại..
+ Điều kiện tinh thần, văn hoá, xã hội: tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí
Kể ra(nhiều học sinh)
- Tổng hợp những ý kiến đã nêu
- Bổ sung những gì còn thiếu và nhắc lại kết luận.
v Hoạt động 2: 
Nhằm đạt mục tiêu số: 1
Hoạt động lựa chọn: thảo luận
Hình thức tổ chức: nhóm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giáo viên chia nhóm, bầu nhóm trưởng
- Phát phiếu học tập (kèm theo) cho học sinh, hướng dẫn học sinh làm việc với phiếu học tập theo nhóm.
- Mời học sinh trình bày kết quả thảo luận
- Nhận xét đưa ra kết quả đúng, hướng dẫn học sinh chữa bài tập.
- Cho học sinh thảo luận cả lớp:
+ Như mọi sinh vật khác học sinh cần gì để duy trì sự sộng của mình?
+ Hơn hẳn những sinh vật khác cuộc sống con người cần những gì?
GD BVMT: Giáo dục học sinh phải biết bảo vệ mơi trường xung quanh ta: Nước, khơng khí ... , biết giữ gìn vệ sinh mơi trường
Hình thành nhóm, bầu nhóm trưởng
- Họp nhóm và làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc với phiếu học tập.
 - Học sinh nhận xét, bổ sung sửa chữa.
- Thảo luận và trả lời câu hỏi.
 + Con người cũng như các sinh vật khác đều cần thức ăn, nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sống của mình.
 + Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống con người còn cần nhà ở, quần áo, phương tiện đi lại và những tiện nghi khác. Ngoài nững yêu cầu về vật chất, con người còn cần những điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội.
IV. Củng cố :
 Con người cần gì để sống?
- Nếu sang hành tinh khác em cần mang theo những gì để sông?
5) Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh
- Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người
V. Rút kinh nghiệm:
Chính tả (nghe – viết)
Dế mèn bênh vực kẻ yếu 
I. Mục tiêu cần đạt
	1. Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả không mắc quá 5 lỗi trong bài.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ ghi bài tập chính tả
Học sinh: Sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy – học
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên nêu quy tắc trong viết chính tả
3. Dạy bài mới: 
 1/ Giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
 v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
Nhằm đạt mục tiêu số: 1
Hoạt động lựa chọn: Viết
Hình thức tổ chức: cá nhân
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hướng dẫn học sinh nghe viết.
- Giáo viên đọc bài viết chính tả
- Học sinh đọc thầm bài chính tả 
- Hướng dẫn học sinh nhận xét các hiện tượng chính tả
- Cho học sinh luyện viết từ khó vào bảng con: cỏ xước, tảng đá, Dế Mèn, Nhà Trò, tỉ tê, ngắn chùn chùn,... 
- Nhắc cách trình bày bày bài chính tả
- Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở. 
- GV đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài, nhận xét chung 
- 2 học sinh đọc lại, lớp đọc thầm
- Học sinh thực hiện
- Học sinh luyện viết từ khó
- Học sinh nhắc lại cách trình bày
- Học sinh nghe, viết vào vở
- Cả lớp soát lỗi
v Hoạt động 1: Luyện tập
Nhằm đạt mục tiêu số: 1
Hoạt động lựa chọn: Điền
Hình thức tổ chức: cả lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 2: (lựa chọn)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại 
Học sinh đọc: Điền vào chỗ trống: b) an hay ang. 
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
Ngan, dàn, ngang, giang, mang, giang.
- Học sinh thực hiện
 IV Củng cố 
 - Yêu cầu học sinh sửa lại các tiếng đã viết sai chính tả.
 5/ Nhận xét, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học
 - Nhắc nhở học sinh viết lại các từ sai chính tả (nếu có) 
 - Chuẩn bị nghe, viết: Mười năm cõng bạn đi học.
V. Rút kinh nghiệm:
Luyện từ và câu
Cấu tạo của tiếng
I. Mục tiêu cần đạt
	1. Nắm cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – Nội dung Ghi nhớ.
	2. Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1 vào bảng mẫu (mục III).
	* Học sinh khá, giỏi giải câu đố ở BT2 (mục III)
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: phiếu bài tập
Học sinh: VBT
III. Các hoạt động dạy – học
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Giáo viên nói về tác

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_1.doc