Giáo án Khối 2 - Tuần 2 - Năm học 2014-2015

doc 39 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 18/07/2022 Lượt xem 261Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 2 - Tuần 2 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Khối 2 - Tuần 2 - Năm học 2014-2015
 Môn :Tập đọc Ngày soạn :6/9/2014
 Tiết : 7’8 Ngày dạy :7/9/2014
BẠN CỦA NAI NHỎ
(2 tiết)
 I. Mục tiêu:
 1. Đọc:
 -HS đọc trơn được cả bài.
 - Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ như: chặn lối, gã Sói, ngã ngửa,  
 -Biết nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ.
 -Biết phân biệt giọng khi đọc đúng lời các nhân vật.
 -Biết nhấn giọng ở các từ ngữ: hích vai, thật khỏe, vẫn lo, 
 2. Hiểu:
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc.
 - Biết được các đức tính của bạn Nai Nhỏ: khỏe mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, dám liều mình cứu người khác.
	- Hiểu nội dung của bài: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người.
 II. Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
 -Bảng phụ có ghi sẵn các từ ngữ, câu, đoạn văn cần luyện đọc.
 III. Các hoạt động dạy- học:
Tiết 1
TG
HĐGV
HĐHS
5’
2’
32’
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Làm việc thật là vui.
 - Nhận xét, .
2. Bài mới:
 a/ Giới thiệu bài:
 -Treo bức tranh và hỏi: Tranh vẽ những con vật gì? Chúng đang làm gì?
 -Giới thiệu bài và ghi đề lên bảng.
 b/ Hướng dẫn luyện đọc :
* Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu: to, rõ ràng theo giọng kể chuyện, phân biệt giọng của các nhân vật. 
* Hướng dẫn luyện phát âm từ khó: 
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối câu.
-Phát hiện từ khó.
*Hướng dẫn ngắt giọng:
 -Treo bảng phụ có ghi các câu dài và tổ chức cho HS luyện đọc.
 -Nhận xét cách đọc của HS.
*Đọc từng đoạn theo nhóm đôi
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc mỗi em một đoạn và đọc 2 lượt.
 * Thi đọc: 
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
 -Yêu cầu cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay.
- Nhận xét tuyên dương.
* Đọc đồng thanh.
-Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4.
-2 HS đọc và trả lời câu hỏi GV nêu.
- HS trả lời câu hỏi GV nêu.
-Theo dõi SGK và đọc thầm theo, sau đó đọc chú giải. 
-Đọc nối tiếp câu từ đầu cho đến hết bài.
-3-5 HS đọc từ khó trên bảng. Cả lớp đọc đồng thanh.
-HS luyện đọc các câu sau:
 +Một lần khác, đang rình sau bụi cây.
 +Sói sắp tóm được Dê Non húc Sói ngã ngửa.
 +Con trai bé bỏng của cha.lo lắng một chút nào nữa. 
-HS 1 đọc đoạn 1, 3.
-HS 2 đọc đoạn 2, 4.
-Cử đại diện nhóm thi đọc.
-Cả lớp bình chọn.
-Đọc đồng thanh đoạn 4.
Tiết 2
20’
17’
3’
 c/ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
 -Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
-Hỏi: Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?
 -Khi đó cha Nai Nhỏ nói gì?
 -Gọi nhiều HS trả lời. Sau đó tổng kết lại cho đủ ý.
 -Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
- Hỏi: Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe về những hành động nào của bạn?
- Vì sao cha của Nai Nhỏ vẫn lo?
- Bạn của Nai Nhỏ có những điểm nào tốt?
- Em thích bạn của Nai Nhỏ ở điểm nào? Vì sao? 
- Theo em, người bạn tốt là người như thế nào?
- GV kết luận 
 d/ Luyện đọc lại:
- Hướng dẫn HS đọc theo vai 
- Chú ý giọng đọc của từng nhân vật 
- Nhận xét, sửa chữa cho HS 
3/ Củng cố, dặn dò:
-Hỏi: Theo em, vì sao cha Nai Nhỏ đồng ý cho bạn ấy đi chơi xa? 
-Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà đọc câu chuyện 
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời:
đi chơi xa cùng bạn
cha không ngăn cản .bạn của con
- Đọc thầm
.bạn ấy khỏe
- Vì bạn ấy chỉ khỏe thôi thì chưa đủ 
- Khỏe mạnh, thông minh, nhanh nhẹn , dũng cảm
- HS tự nêu ý kiến của mình 
- Dũng cảm, dám liều mình vì người khác 
-6 HS tham gia đọc (2 nhóm) 
- HS phát biểu 
 Môn :Toán Ngày soạn : 6/9/2015
 Tiết :11 Ngày dạy : 7/9/2015
KIỂM TRA
 I. Mục tiêu: 
* Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm học của HS, tập trung vào: 
- Đọc, viết số có 2 chữ số; viết số liền trước, số liền sau.
- Kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
- Giải bài toán bằng mọt phép tính (cộng hoặc trừ, chủ yếu là dạng thêm hoặc bớt một số đơn vị từ số đã biết). 
- Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng. 
 II . Đề kiểm tra trong 40 phút 
1. Viết các số: 
 	a/ Từ 70 đến 80  
 	b/ Từ 89 đến 95 .
2. a/ Số liền trước của 61 là: 
 	 b/ Số liền sau của 99 là: 
3. Đặt tính rồi tính: 
	 42+54; 84-31; 60+25; 66-16; 5+23
4. Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa?
5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
 Độ dài của đoạn thẳng AB là: 10cm
 hoặc:  dm
* RKN:
Đạo đức:
BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI
(Tiết 1)
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 Khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi. Có như thế mới là người dũng cảm, trung thực, mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
 2. Thái độ, tình cảm:
 -Ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.
 - Không đồng tình với các bạn mắc lỗi mà không biết nhận lỗi và sửa lỗi. 
 3. Hành vi: 
 -Nhận và sửa lỗi khi mắc lỗi.
 -Nhắc các bạn nhận và sửa lỗi khi mắc lỗi.
 II. Đồ dùng dạy- học:
 -Nội dung câu chuyện “Cái bình hoa”.
 -Nội dung các ý kiến cho hoạt động 3.
 -Giấy khổ lớn, bút dạ.
 -Phiếu thảo luận nhóm của hoạt động 2.
 III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
HĐGV
HĐHS
10’
11’
10’
2’
 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu và phân tích truyện “Cái bình hoa”
-Yêu cầu HS theo dõi câu chuyện và xây dựng phần kết câu chuyện.
-Tiếp tục thảo luận:
+Qua câu chuyện, em thấy cần làm gì sau khi mắc lỗi?
 +Nhận lỗi và sửa lỗi đem lại tác dụng gì?
- GV tổng kết, kết luận 
 2.Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ
 -Yêu cầu các nhóm HS thảo luận và bày tỏ ý kiến về việc làm trong một tình huống: Việc làm nào đúng, việc làm nào sai? Tại sao đúng (sai)?
-GV nêu 2 tình huống và giải thích vì sao đúng sai
 -GV kết luận.
3. Hoạt động 3: Trò chơi “Tiếp sức tìm ý kiến đúng”
 - Phổ biến luật chơi
 -GV sẽ dán 3 tờ giấy khổ lớn.
 -HS cả lớp chia làm 3 đội lần lượt chơi tiếp sức.
-GV tổ chức cho HS chơi thử.
-GV tổ chức chơi giữa 3 đội.
-Nhận xét HS chơi và phát phần thưởng cho các đội.
-Yêu cầu HS nhắc lại các ý kiến đúng và nhắc lại nội dung bài học.
 4. Hoạt động tiếp nối: Chuẩn bị liên hệ thực tế bản thân và những người thân những trường hợp nhận lỗi và sửa lỗi.
 Sưu tầm các câu chuyện kể hoặc tự liên hệ bản thân và những người thân trong gia đình những trường hợp nhận lỗi và sửa lỗi.
-Các nhóm theo dõi và thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
nhận lỗi và sửa lỗi
.giúp ta tiến bộ và được mọi người yêu quí
-Thảo luận nhóm theo các tình huống.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Trao đổi, bổ sung.
-Nghe, ghi nhớ.
-HS mỗi đội thống nhất cử người lên chơi và chuẩn bị các phương tiện để chơi.
-2 HS chơi thử.
-HS tham gia chơi trò chơi.
-Nhắc lại nội dung bài học.
* Rút kinh nghiệm: 
 Môn :Tự nhiên xã hội: Ngày soạn :6/9/205
 Tiết : 3 Ngày dạy :10/9/2015
HỆ CƠ
 I/ Mục tiêu:
 - HS nhận biết vị trí và tên gọi của một số cơ của cơ thể.
 - HS biết được cơ nào cũng có thể co và duỗi được, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể cử động được.
 - Biết cách giúp cơ phát triển và săn chắc.
 II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Tranh vẽ hệ cơ.
 - Hai bộ tranh hệ cơ và hai bộ thẻ chữ như nhau có ghi tên 1 số cơ.
 III/ Các hoạt động dạy-học:
TG
HĐGV
HĐHS
1’
9’
9’
9’
4’
2’
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 Giới thiệu gián tiếp-ghi đề lên bảng
 2. Hoạt động 2: Giới thiệu hệ cơ
* Bước 1: Hoạt động theo cặp
- Yêu cầu HS quan sát tranh 1 và trả lời câu hỏi in phía dưới tranh.
 * Bước 2: Hoạt động cả lớp
 - GV đưa ra tranh vẽ hệ cơ.
 - Gọi HS lên bảng nói tên một số cơ: cơ mặt, cơ cổ , cơ bụng ,cơ lưng,
 - GV chỉ vào vị trí một số cơ.
- Gọi 1-2 HS lên bảng vừa chỉ vào vừa nói tên các cơ trên cơ thể mình.
 - Kết luận.
 3. Hoạt động 3: Sự co và giãn của các cơ
 * Bước 1: Hoạt động theo cặp
- Yêu cầu từng HS làm động tác co duỗi cánh tay, quan sát mô tả bắp cơ khi co, duỗi.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp
-GV mời một số nhóm lên trình bày trước lớp.
-GV kết luận.
 * Bước 3:Phát triển
-GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm mẫu một số động tác.
-Đặt câu hỏi cho cả lớp. 
 4. Hoạt động 4:Làm thế nào để cơ phát triển tốt, săn chắc
* Bước 1: Hỏi: Chúng ta nên làm gì để giúp cơ phát triển tốt và săn chắc?
-Chúng ta cần tránh những việc làm nào có hại cho hệ cơ?
*Bước 2:GV chốt lại các ý kiến của HS. 
5. Hoạt động 5: Trò chơi tiếp sức
 * Bước 1:
 -GV chọn 2 nhóm chơi: 7 HS/ nhóm.
* Bước 2:
 -GV hướng dẫn cách chơi
 * Bước 3:
 -GV tổ chức cho 2 nhóm chơi.
 -Cả lớp quan sát, cổ vũ.
 * Bước 4:
- GV cùng cả lớp kiểm tra kết quả 2 nhóm.
 -Nhận xét, khen ngợi kết quả 2 nhóm.
6. Củng cố, dặn dò:
- Chốt kiến thức cần nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS thực hiện bài học.
- HS chỉ tranh, trao đổi với bạn bên cạnh.
- HS chỉ vị trí các cơ đó trên tranh vẽ.
-HS nói tên cơ đó.
- 1- 2 HS thực hiện yêu cầu
- HS thực hiện yêu cầu của GV và trao đổi với bạn bên cạnh để rút ra kết luận.
-Trình diễn và mô tả trước lớp.
-1 HS làm mẫu theo yêu cầu của GV.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS tham gia trò chơi.
* Rút kinh nghiệm : 
 Môn :Toán: Ngày soạn : 6/9/2015
 Tiết : 12 Ngày dạy : 8/9/2015
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10
 I/ Mục tiêu:
 Giúp HS:
 -Củng cố phép cộng có tổng bằng 10 và đặt tính theo cột dọc.
 -Củng cố xem giờ đúng trên đồng hồ.
 II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Bảng gài, que tính.
 -Mô hình đồng hồ.
 III/ Các hoạt động dạy- học: 
TG
HĐGV
HĐHS
1’
10’
27’
2’
 1/Giới thiệu bài:
Giới thiệu gián tiếp, ghi đề lên bảng.
 2/ Bài mới:
 a/ Giới thiệu 6+4=10:
 -GV yêu cầu HS lấy 6 que tính đồng thời GV gài 6 que tính lên bảng gài.
 -GV yêu cầu HS lấy thêm 4 que tính nữa đồng thời cũng gài thêm 4 que tính lên bảng gài và nói: Thêm 4 que tính.
 -Yêu cầu HS gộp rồi đếm xem có bao nhiêu que tính.
 -Yêu cầu HS viết phép tính.
 -Hãy viết phép tính theo cột dọc
 -Tại sao lại viết như vậy?
 b/Luyện tập-Thực hành:
 Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Viết lên bảng phép tính 9+=10 và hỏi: 9 cộng với mấy bằng 10?
-Điền số mấy vào chỗ chấm?
-Yêu cầu HS tự làm vào VBT sau đó gọi 1 HS đọc bài làm
 Bài 2:
-Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở để chữa bài.
-Hỏi:Cách viết, cách thực hiện 5+5? (có thể hỏi với nhiều phép tính khác).
 -Nhận xét, ghi điểm.
 Bài 3:
 -Bài toán yêu cầu ta làm gì?
-Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả cuối cùng vào sau dấu =.
-Gọi HS đọc chữa bài.
-Tại sao 7+3+6=16? 
 Bài 4:
-Trò chơi Đồng hồ chỉ mấy giờ?
-GV sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đồng hồ. Chia lớp thành 2 đội chơi, 2 đội lần lượt đọc các giờ mà GV quay trên mô hình. Tổng kết, sau 5 đến 7 lần chơi đội nào nói đúng nhiều hơn thì thắng cuộc.
c/ Củng cố- dặn dò:
 -Nhận xét tiết học.
 - Dặn dò HS về nhà ôn lại bài, tập nhẩm các phép tính có dạng như bài tập 3.
-Lấy 6 que tính để trước mặt.
-Lấy thêm 4 que tính.
-HS đếm và đưa ra kết quả là 10 que tính.
- 6 + 4 = 10 
-HS viết phép tính.
-HS trả lời.
- HS đọc
- HS trả lời 9 + 1 = 10 
- Điền số 1 vào chỗ chấm 
- Đọc : 9 + 1 = 10 
10=9+1 10=1+9
8+2=10 2+8=10
10=2+8 10=8+2
3+7=10 7+3=10
10=3+7 10=7+3
5+5=10 10=5+5
10=6+4 10=4+6
- 1 HS đọc bài làm
- HS tự làm bài và kiểm tra bài của bạn 
-HS trả lời.
 + 7 + 8
 3 2
 10 10
+
- Tính nhẩm
- Làm bài tập.
- Đọc bài làm.
- Giải thích 
- Cả lớp làm bài vào VBT 
-Hs tham gia trò chơi
* Rút kinh nghiệm : 
 Môn :Chính tả: (Tập chép) Ngày soạn : 6/9/2015
 Tiết : 5 Ngày dạy 9/9/2015
BẠN CỦA NAI NHỎ
 I/ Mục tiêu:
 -Chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn: Nai Nhỏ xin chavới bạn.
 -Biết cách trình bày một đoạn văn theo yêu cầu ở tuần 1.
 -Biết viết hoa tên riêng.
 -Củng cố quy tắc chính tả: ng/ngh; dấu hỏi/dấu ngã.
 II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Bảng phụ chép sẵn nội dung đoạn cần chép và nội dung 2 bài tập chính tả.
 -VBT Tiếng Việt 2, tập 1.
 III/ Các hoạt động dạy- học: 
TG
HĐGV
HĐHS
5’
1’
24’
7’
2’
1 .Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3 HS lên bảng viết các chữ mà tiết trước HS viết sai.
-Gọi 3 HS lên bảng viết các chữ cái theo lời đọc của GV.
-Nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy- học bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Trực tiếp
b/ Hướng dẫn tập chép:
* Ghi nhớ nội dung đoạn chép.
-Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép.
- Đoạn văn kể về ai?
-Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn?
* Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn văn có mấy câu?
-Chữ cái đầu câu viết như thế nào?
-Bài có những tên riêng nào? Tên riêng phải viết thế nào?
-Cuối câu thường có dấu gì?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- GV yêu cầu HS đọc các từ HS dễ lẫn, từ khó.
- Yêu cầu HS viết các từ khó vào bảng con.
- Nhận xét, sữa chữa.
-Nêu cách viết các từ trên.
* Chép bài:
-GV yêu cầu cả lớp viết bài vào vở.
-Theo dõi, uốn nắn HS.
* Soát lỗi, chấm bài:
- GV đọc, phân tích tiếng khó.
- Thu chấm một số bài của HS.
-Nhận xét bài viết.
c/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS làm bài vào VBT, 2HS lên bảng làm bài.
-GV kết luận quy tắc chính tả.
Bài 3: -Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
-1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, kết luận.
3. Củng cố- dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
-Lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con.
-HS viết.
 -2 HS đọc.
- kể về Nai Nhỏ.
-cha thấy bạn của Nai Nhỏ tốt bụng, dũng cảm,.
-3 câu.
-Viết hoa.
-Nai Nhỏ.Tên riêng phải viết hoa.
-Dấu chấm.
-HS đọc.
-HS viết các từ: khỏe, nhanh nhẹn, mới, chơi.
-Cả lớp nhìn bảng chép bài.
-Đổi vở, chấm lỗi.
-HS đọc.
-Làm bài vào VBT 
-Ngh: i , e, ê
 Ng: a,ă, â, o, ô,ơ, u, ư
-
Làm bài vào VBT:
a/ Cây me, mái che, trung thành, sung sức
b/ đổ rác, thi đỗ, trời đổ mưa, xe đỗ lại
* Rút kinh nghiệm: 
 Môn :Tập đọc: Ngày soạn : 6/9/2015
 Tiết : 9 Ngày dạy : 9/9/2015 
GỌI BẠN
 I. Mục tiêu:
 1. Đọc:
 -Đọc trơn được cả bài Gọi bạn.
 -Đọc đúng các từ khó: xa xưa, thưở nào, sâu thẳm, gọi hoài, 
 -Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm, ngắt dòng theo nhịp thơ 5 chữ (3/2 hoặc 2/3).
 -Đọc chậm rãi, tình cảm, biết nhấn giọng ở lời gọi bạn tha thiết của Dê Trắng.
 -Học thuộc lòng cả bài thơ. 
 2. Hiểu:
 - Hiểu nghĩa các từ mới: sâu thẳm, hạn hán, lang thang. 
 -Hiểu nội dung từng khổ thơ.
 -Hiểu ý nghĩa bài thơ: Tình bạn thân thiết, gắn bó giữa Bê Vàng và Dê Trắng.
 II. Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
 -Bảng phụ có ghi sẵn các từ ngữ, câu cần luyện đọc.
 III. Các hoạt động dạy- học:
TG
HĐGV
HĐHS
4’
1’
18’
8’
4’
3’
1. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Bạn của Nai Nhỏ.
-Nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy- học bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
-Giới thiệu gián tiếp, ghi đề lên bảng.
b/ Luyện đọc:
* Đọc mẫu:
-GV đọc mẫu lần 1, sau đó gọi một HS đọc mẫu lần 2.
* Hướng dẫn luyện phát âm.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu.
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-GV có thể giảng giải thêm 
*Hướng dẫn ngắt giọng:
- Giới thiệu các câu cần luyện đọc, yêu cầu HS tìm cách đọc.
-Hướng dẫn HS ngắt giọng từng câu.
*Luyện đọc từng khổ thơ
-Hướng dẫn HS đọc theo nhóm.
*Luyện đọc cả bài
-Tổ chức cho HS thi đọc.
-Nhận xét tuyên dương những HS đọc hay.
c/ Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thành tiếng, đọc thầm, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi ở cuối bài dưới sự hướng dẫn của GV.
 Bê vàng và Dê Trắng sống ở đâu ?
. Vì sao Bê vàng phải đi tìm cỏ ?
. Khi Bê vàng quên đường về Dê Trắng đã làm gì?
. Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn còn gọi Bê, Bê?
( Vì đến bây giờ Dê Trắng vẫn còn thương bạn)
- GV kết luận, giảng giải thêm.
d/ Học thuộc lòng bài thơ:
-GV ghi bảng các từ ngữ đầu dòng thơ.
-Yêu cầu HS cử đại diện thi đọc thuộc lòng bài thơ.
-GV cùng cả lớp bình chọn người có trí nhớ tốt nhất.
3. Củng cố , dặn dò :
-Gọi 1, 2 em xung phong đọc thuộc lòng cả bài thơ.
-GV hỏi: Bài thơ giúp em hiểu điều gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng?
-Yêu cầu HS tiếp tục HTL bài thơ.
-2 HS đọc và trả lời câu hỏi GV nêu.
-Khai thác tranh.
-Theo dõi đọc thầm theo.1HS đọc mẫu lần 2.
-Nối tiếp nhau đọc từng câu, phát hiện từ khó, luyện đọc cá nhân, đồng thanh.
-HS đọc to. Cả lớp đọc thầm.
-Tìm cách đọc và luyện đọc.
-3-5 HS đọc cá nhân.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
-HS đọc theo hình thức nối tiếp.
-Mỗi nhóm 1 HS thi đọc.
-Các nhóm đọc đồng thanh.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
-HS đọc thầm, trả lời. 
-Trong rừng xanh sâu thẳm.
- Trời hạn hán, cỏ cây héo khô, đôi bạn không còn gì để ăn
-Dê Trắng chạy khắp nẻo tìm bạn.
-HS phát biểu tự do.
-HS tự đọc nhẩm bài thơ 2, 3 lượt.
-Từng cặp HS tập đọc thuộc lòng: 1 em đọc, em kia nghe; sau đó đổi vai.
-Các nhóm cử đại diện thi đọc.
-HS đọc.
-HS phát biểu theo suy nghĩ.
* Rút kinh nghiệm: 
 Môn :Kể chuyện Ngày soạn : 6/9/2015
 Tiết : 3 Ngày dạy : 9/9/2015 
BẠN CỦA NAI NHỎ
 I/ Mục tiêu:
 -Dưa vào tranh minh họa, gợi ý dưới mỗi tranh và gợi ý của GV tái hiện lại được nội dung của từng đoạn và nội dung toàn bộ câu chuyện. 
 -Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung của truyện, phù hợp với từng nhân vật.
 -Biết theo dõi và nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
 II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Tranh minh họa nội dung câu chuyện trong SGK (phóng to).
 -Bảng viết sẵn lời gợi ý nội dung từng tranh.
 -Các trang phục của Nai Nhỏ và cha Nai Nhỏ. 
 III/ Các hoạt động dạy- học:
TG
HĐGV
HĐHS
5’
1’
30’
2’
 1/ Kiểm tra bài cũ:
 -Kiểm tra 3 HS.
 -Nhận xét, ghi điểm.
 2/ Day- học bài mới:
 a/ Giới thiệu bài : Gián tiếp.
 b/ Hướng dẫn kể chuyện:
 * Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý
 Bước 1: Kể trong nhóm
-GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh họa và các gợi ý để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe.
 Bước 2: Kể trước lớp
-Yêu cầu cử đại diện lên bảng kể. 
-Yêu cầu HS nhận xét.
 -Nhận xét, bổ sung.
 -Tuyên dương những em kể tốt.
 * Chú ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý từng đoạn nếu thấy các em còn lúng túng.
 *Nói lại lời của cha Nai Nhỏ:
-Khi Nai Nhỏ xin đi chơi, cha Nai Nhỏ đã nói gì?
-Khi nghe con kể về bạn cha Nai Nhỏ đã nói gì?
 *Kể lại toàn bộ câu chuyện:
 -Yêu cầu 4 HS kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện.
-Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. 
-Gọi HS khác nhận xét.
-Bình chọn người kể hay nhất.
 -Nhận xét, tuyên dương.
 c/ Củng cố- dặn dò:
 -Nhận xét tiết học.
 -Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Phần thưởng.
-Nhận xét bạn kể.
-Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em, lần lượt từng em kể từng đoạn của chuyện theo gợi ý.
-Một em kể các em khác lắng nghe, nhận xét lời kể của bạn.
-Đại diện các nhóm trình bày. Mỗi em chỉ kể 1 đoạn truyện.
-Nhận xét Về cách diễn đạt, cách thể hiện, nội dung.
-HS trả lời.
-3 HS trả lời.
-4 HS tiếp nối kể chuyện.
-1 HS kể.
-Bình chọn bạn kể hay
* Rút kinh nghiệm: 
 Môn ;Toán Ngày soạn : 6/9/2015
 Tiết : 13 Ngày dạy : 10/9/2015
26+4 ; 36+24
 I/ Mục tiêu:
 Giúp HS:
 -Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26+4; 36+24 (cộng qua 10, có nhớ dạng tính viết).
 -Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng.
 II/ Đồ dùng dạy- học:
 Bảng gài, que tính.
 III/ Các hoạt động dạy- học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
1’
6’
5’
22’
2’
1/ Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
-Nhận xét, ghi điểm.
2/ Dạy- học bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
Giới thiệu trực tiếp.
b/ Giới thiệu phép cộng 26+4:
-GV nêu bài toán.
-Hướng dẫn thực hiện phép cộng 26+4 GV vừa thao tác vừa yêu cầu HS làm theo.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và tính. Các HS khác làm bảng con.
-Nêu cách cộng.
-GV cho nhiều HS nói lại cách cộng.
c/ Giới thiệu phép cộng 36+24:
Tiến hành tương tự như phần b.
d/ Luyện tập- Thực hành:
Bài 1:
-Yêu cầu HS lên bảng làm bài. Các HS khác làm vào VBT.
-Hỏi thêm về cách thực hiện các phép tính 42+8 và 63+27 (chú ý cho nhiều HS trả lời)
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Làm thế nào để biết cả hai nhà nuôi bao nhiêu con gà?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Hỏi thêm HS về cách tính 22+18
Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 3 HS lên bảng làm bài.
-GV tổng hợp lại tất cả các phép tính cộng có tổng là 20 thành bảng.
-Yêu cầu HS đọc các phép tính trên.
3/ Củng cố- dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS về nhà viết các phép cộng có tổng là 30 theo mẫu: 21+9=30.
-HS1: Đặt tính rồi tính.
-HS2: Tính nhẩm.
-HS thao tác trên que tính và trả lời.
-HS làm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_2_tuan_2_nam_hoc_2014_2015.doc