Giáo án học kì I lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Bùi Văn Thanh

doc 194 trang Người đăng dothuong Lượt xem 605Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án học kì I lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Bùi Văn Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án học kì I lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Bùi Văn Thanh
TUẦN 1
Thứ 2 ngày.... tháng.... năm 2016
BÀI: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I . MỤC TIÊU
Giúp HS:
Củng cố khái niệm về phân số: đọc, viết phân số.
Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bài học SGK để thể hiện các phân số
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GIỚI THIỆU BÀI MỚI
GV giới thiệu bài: Trong tiết học toán đầu tiên của năm học các em sẽ được Củng cố về khái niệm của phân số và cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
HS nghe GV giới thiệu bài để xác định nhiệm vụ của tiết học.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về phân số
- GV treo miếng bìa thứ nhất (biểu diễn phân số ) và hỏi: Đã tô màu mấy phần băng giấy?
- HS quan sát và trả lời: Đã tô màu băng giấy.
- GV yêu cầu HS giải thích.
- HS nêu: Băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, đã tô màu 2 phần như thế. Vậy đã tô màubăng giấy.
- GV mời 1 HS lên bảng đọc và viết phân số thể hiện phần đã được tô màu của băng giấy. Yêu cầu HS dưới lớp viết vào giấy nháp,
HS viết và đọc:
 đọc là hai phần ba
- GV tiến hành tương tự với các hình còn lại.
- HS quan sát các hình, tìm phân số thể hiện phần được tô màu của mỗi hình, sau đó đọc và viết các phân số đó.
- GV viết lên bảng cả bốn phân số:
 ; ; ; 
Sau đó yêu cầu HS đọc
- HS đọc lại các phân số trên.
2.2. Hướng dẫn ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số
Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân số
GV viết lên bảng các phép chia sau
 1 : 3 ; 4 : 10 ; 9 : 2.
- GV nêu yêu cầu: Em hãy viết thương của các phép chia trên dưới dạng phân số.
3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp làm vào giấy nháp.
1 : 3 = ; 4 : 10 = ; 9 : 2 = 
- GV cho HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- HS đọc và nhận xét bài làm của bạn
- GV kết luận đúng/sai và sửa bài nếu sai.
- GV hỏi: có thể coi là thương của phép chia nào?
- HS: Phân số có thể coi là thương của phép chia 1 : 3.
- GV hỏi tương tự với hai phép chia còn lại.
- HS lần lượt nêu:
 là thương của phép chia 4 : 10
 là thương của phép chia 9 : 2
- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc.
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
Chú ý 1
- GV hỏi thêm: khi dùng phân số để viết kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 thì phân số đó có dạng như thế nào?
- HS nêu: Phân số chỉ kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có tử số là số bị chia và mẫu số là số chia của phép chia đó.
b) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số
- GV viết lên bảng các số tự nhiên 5, 12, 2001,  và nêu yêu cầu: Hãy viết mỗi số tự nhiên trên thành phân số có mẫu số là 1.
- Một số HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào giấy nháp.
 5 = ; 12 = ; 2001 = ; 
- GV nhận xét bài làm của HS, sau đó hỏi: Khi muốn viết một số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1 ta làm như thế nào?
- HS: Ta lấy tử chính là số tự nhiên đó và mẫu số là 1.
- GV hỏi HS khá, giỏi: Em hãy giải thích vì sao mỗi số tự nhiên có thể viết thành phân số có tử số chính là số đó và mẫu số là 1. Giải thích bằng ví dụ.
- HS nêu:
Ví dụ: 5 = . Ta có 5 = 5 : 1 = 
- GV kết luận: Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.
- GV nêu vấn đề: Hãy tìm cách viết 1 thành phân số.
- Một HS lên bảng viết phân số của mình.
Ví dụ: 1 = ; 1 = ; 1 = ; 
- GV hỏi: 1 có thể viết thành phân số như thế nào?
- HS nêu: 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau.
- GV có thể hỏi HS khá giỏi: Em hãy giải thích vì sao 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau.
Giải thích bằng ví dụ.
- HS nêu: Ví dụ: 1 = ;
Ta có = 3 : 3 = 1 Vậy 1 = .
- GV nêu vấn đề: Hãy tìm cách viết 0 thành phân số.
- Một số HS lên bảng viết phân số của mình, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
Ví dụ: 0 = ; 0 = ; 0 = ; 
- GV hỏi: 0 có thể viết thành phân số như thế nào?
- HS nêu: 0 có thể viết thành phân số có tử số bằng 0.
2.3 Luyện tập – thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc thầm đề bài tập.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- HS: Bài tập yêu cầu chúng ta đọc và chỉ rõ tử số, mẫu số của các phân số.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- HS nối tiếp nhau làm bài trước lớp. Mỗi HS đọc và nêu rõ tử số , mẫu số của 1 phân số trong bài.
- GV có thể đưa thêm các phân số khác để nhiều HS được thực hành đọc phân số trước lớp.
Bài 2
- GV gọi HS đọc và nêu rõ yêu cầu của bài.
- HS: Bài tập yêu cầu chúng ta viết các thương dưới dạng phân số.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó đánh giá HS.
3 : 5 = ; 75 : 100 = ; 
9 : 17 = 
Bài 3
- GV tổ chức cho HS làm Bài 3 tương tự như cách tổ chức làm Bài 2.
- HS làm bài:
32 = ;105 = ;1000 = 
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý, HS cả lớp làm vào vở bài tập.
 a) 1 = b) 0 = 
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- HS nhận xét đúng/sai (nếu sai thì sửa lại cho đúng).
- GV yêu cầu 2 HS vừa lên bảng giải thích cách điền số của mình.
- HS lần lượt nêu chú ý 3, 4 của phần bài học để giải thích.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
_________________™ ˜__________________
Thứ 3 ngày.... tháng.... năm 2016
Tiết :	02	
Bài 	:	ÔN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I . MỤC TIÊU
Giúp HS:
Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét và đánh giá HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài: Trong tiết học này các em sẽ cùng nhớ lại tính chất cơ bản của phân số, sau đó áp dụng tính chất này để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.
HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
2.2. Hướng dẫn ôn tập tính chất cơ bản của phân số
Ví dụ 1
- GV viết bài tập lên bảng:
Viết số thích hợp và ô trống
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. Ví dụ:
 = = 
 = = 
Sau đó yêu cầu HS tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Lưu ý: Hai ô trống ở phải điền cùng một ô số.
- GV nhận xét bài của HS trên bảng, sau đó gọi một số HS dưới lớp đọc bài của mình.
- GV hỏi : Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được gì?
- HS : Khi nhân tử số và mẫu số của một phân số với 1 số tự nhiên khác 0 ta được một phân số bằng phân số đã cho.
Ví dụ 2
- GV viết bài tập lên bảng :
Viết số thích hợp vào ô trống :
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. Ví dụ :
 = = 
 = = 
Sau đó, yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền vào ô trống.
Lưu ý : Hai ô trống ở phải điền cùng một số.
- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng, sau đó gọi một HS dưới lớp đọc bài của mình.
- GV hỏi : Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 ta được gì?
- HS : Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 ta được một phân số bằng phân số đã cho.
2.3. Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số
a) Rút gọn phân số
- GV hỏi : Thế nào là rút gọn phân số ?
- HS : Rút gọn phân số là tìm một phân số bằng phân số đã cho nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.
- GV viết phân số lên bảng và yêu cầu HS rút gọn phân số trên.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
Ví dụ về bài làm :
 = = = = 
hoặc = = ; 
- GV: Khi rút gọn phân số ta phải chú ý điều gì?
- HS: Ta phải rút gọn đến khi được phân số tối giản.
- Yêu cầu HS đọc lại hai cách rút gọn của các bạn trên bảng và cho biết cách nào nhanh hơn.
- HS: cách lấy cả tử số và mẫu số của phân số chia cho số 30 nhanh hơn.
- GV nêu: Có nhiều cách để rút gọn phân số nhưng cách nhanh nhất là ta tìm được số lớn nhất mà tử số và mẫu số đều chia hết cho số đó.
b) Ví dụ 2
- GV hỏi: Thế nào là quy đồng mẫu số các phân số?
- HS: Là làm cho các phân số đã cho có cùng mẫu số nhưng vẫn bằng các phân số ban đầu.
- GV viết các phân số và lên bảng yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai phân số trên.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
Chọn mẫu số chung (MSC) là 5 X 7 = 35 ta có:
 = = ; = = 
- GV yêu cầu HS nhận xét bài bạn làm trên lớp.
- HS nhận xét.
- GV yêu cầu HS nêu lại cách quy đồng mẫu số các phân số.
- 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- GV viết tiếp các phân số và lên bảng, yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai phân số trên
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
Vì 10 : 2 = 5 ta chọn MSC là 10 ta có:
 = = ; giữ nguyên 
- GV hỏi: Cách quy đồng mẫu số ở hai ví dụ trên có gì khác nhau?
- HS: Ví dụ thứ nhất, MSC là tích mẫu số của hai phân số, ví dụ thứ hai MSC chính là mẫu số của một trong hai phân số.
- GV nêu: Khi tìm mẫu số chung không nhất thiết các em phải tính tích của các mẫu số, nên chọn mẫu MSC là số nhỏ nhất cùng chia hết cho các mẫu số.
2.4. Luyện tập – thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và câu hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- HS: Bài tập yêu cầu chúng ta rút gọn phân số.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV yêu cầu HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.
- HS chữa bài cho bạn.
- GV nhận xét và đánh giá HS.
 = = ; = = ; = = 
Bài 2
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ chức bài tập 1
- HS làm bài sau đó chữa bài cho nhau.
· và Chọn 3 x 8 = 24 ta có
 = = ; = = 
· và . Ta nhận thấy 12 : 4 = 3. Chọn 12 là MSC ta có :
 = = . Giữ nguyên 
· và . Ta nhận thấy 24 : 6 = 4 ; 24 : 8 = 3 . Chọn 24 là MSC ta có :
 = = ; = = 
Bài 3
- GV yêu cầu HS rút gọn phân số để tìm các phân số bằng nhau trong bài.
- HS tự làm bài vào vở bài tập.
· Ta có :
 = = ; = = ; = = ; 
 = = 
· Vậy :
 = = ; = = 
- GV gọi HS đọc các phân số bằng nhau mà mình tìm được và giải thích rõ vì sao chúng bằng nhau.
- 1 HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và kiểm tra bài.
- GV nhận xét và đánh giá HS.
3. CỦNG CỐ , DẶN DÒ
GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
_________________™ ˜__________________
Thứ 4 ngày.... tháng.... năm 2016
Bài 	:	ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
Tiết	:	03	 
I . MỤC TIÊU
Giúp HS:
Nhớ lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số.
Biết so sánh hai phân số có cùng tử số.
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét và đánh giá HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài: Trong tiết học toán này các em sẽ ôn lại cách so sánh 2 phân số.
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
2.2. Hướng dẫn ôn tập cách so sánh hai phân số
a) So sánh hai phân số cùng mẫu số
- GV viết lên bảng hai phân số sau: 
 và , sau đó yêu cầu HS so sánh hai phân số trên.
- HS so sánh và nêu :
- GV hỏi : Khi so sánh các phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào?
- HS : Khi so sánh các phân số cùng mẫu số, ta so sánh tử số các phân số đó. Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn, phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.
b) So sánh các phân số khác mẫu số
- GV viết lên bảng hai phân số và , sau đó yêu cầu HS so sánh hai phân số.
- HS thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh.
Quy đồng mẫu số hai phân số ta có :
 = = ; 
 = = 
Vì 21 > 20 nên > 
Þ > 
- GV nhận xét bài của HS và hỏi : Muốn so sánh các phân số khác mẫu số ta làm như thế nào ?
- HS : Muốn so sánh các phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số các phân số đó, sau đó so sánh như với phân số cùng mẫu số.
2.3. Luyện tập – thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS tự làm bài của mình trước lớp.
- HS làm bài, sau đó theo dõi chữa bài của bạn và tự kiểm tra bài của mình.
Bài 2
- GV hỏi : Bài tập yêu cầu các em làm gì ?
- HS : bài tập yêu cầu chúng ta xếp các phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
- GV hỏi : Muốn xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn, trước hết chúng ta phải làm gì ?
- Chúng ta cần so sánh các phân số với nhau.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần.
a) Quy đồng mẫu số các phân số ta được : = = ; = = 
Giữ nguyên ; Ta có < < . Vậy < < 
b) Quy đồng mẫu số các phân số ta được :
 = = ; = = . Giữ nguyên 
Vì 4 < 5 < 6 nên < < . Vậy < < .
- GV nhận xét và đánh giá HS
3. CỦNG CỐ , DẶN DÒ
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
_________________™ ˜__________________
Thứ 5 ngày.... tháng.... năm 2016
Bài 	:	ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tiếp theo)
Tiết	:	04	Tuần :	01	 
I . MỤC TIÊU
Giúp HS củng cố về :
So sánh phân số với đơn vị .
So sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số .
So sánh hai phân số cùng tử số .
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét và đánh giá HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài: Trong tiết học toán này các em tiếp tục ôn tập về so sánh hai phân số.
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
2.2. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự so sánh và điền dấu so sánh.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- HS nhận xét bạn làm bài đúng / sai. Nếu sai thì sửa cho đúng.
- GV hỏi: Thế nào là phân số lớn hơn 1, phân số bằng 1, phân số bé hơn 1 ?
- HS nêu:
+ Phân số lớn hơn 1 là phân số có tử số lớn hơn mẫu số.
+ Phân số bằng 1 là phân số có tử số và mẫu số bằng nhau.
+ Phân số bé hơn 1 là phân số có tử số bé hơn mẫu số.
* GV có thể mở rộng thêm :
- GV nêu yêu cầu: Không cần quy đồng mẫu số, hãy so sánh hai phân số sau: 
 ; 
- HS nêu :
 1 < 
Bài 2
- GV viết lên bảng các phân số :
 và , sau đó yêu cầu HS so sánh hai phân số trên.
- HS tiến hành so sánh, các em có thể tiến hành theo 2 cách :
+ Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh.
+ So sánh hai phân số có cùng tử số.
- HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến để đưa ra cách so sánh :
Khi so sánh các phân số có cùng tử số ta so sánh các mẫu số với nhau :
+ Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn .
+ Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn .
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài .
- HS tự làm bài vào vở bài tập .
Bài 3
GV yêu cầu HS so sánh các phân số rồi báo cáo kết quả. Nhắc HS lựa chọn các cách so sánh quy đồng mẫu số để so sánh, quy đồng tử số để so sánh hay so sánh qua đơn vị sao cho thuận tiện, không nhất thiết phải làm theo một cách.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) So sánh và (có thể quy đồng mẫu số, hoặc quy đồng tử số để so sánh)
Kết quả > 
b) So sánh và (nên quy đồng tử số rồi so sánh).
 = = . Giữ nguyên .
Vì 14 > 9 nên < 
Vậy < .
c) So sánh và 
(nên so sánh qua đơn vị).
 < 1 ; 1 < . Vậy < .
Bài 4
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- HS so sánh hai phân số < .
Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
_________________™ ˜__________________
Thứ 6 ngày.... tháng.... năm 2016
Bài : 	PHÂN SỐ THẬP PHÂN
Tiết:	05 Tuần : 01
I . MỤC TIÊU
Giúp HS:
Biết thế nào là phân số thập phân.
Biết có một số phân số có thể chuyển thành phân số thập phân và biết chuyển các phân số này thành phân số thập phân.
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét và đánh giá HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài: Trong tiết học toán này các em sẽ cùng tìm hiểu về phân số thập phân.
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
2.2. Giới thiệu phân số thập phân
GV viết lên bảng các phân số
 ; ; ;  
và yêu cầu HS đọc.
- HS đọc các phân số trên.
- GV hỏi : Em có nhận xét gì về mẫu số của các phân số trên ?
- HS nêu theo ý hiểu của mình. VD :
+ Các phân số có mẫu số là 10, 100, 
+ Mẫu số của các phân số này đều chia hết cho 10 
- GV giới thiệu : Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000,  được gọi là phân số thập phân.
- HS nghe và nhắc lại.
- GV viết lên bảng phân số và nêu yêu cầu : Hãy tìm một phân số thập phân bằng phân số .
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. HS có thể tìm :
 = = 
- GV hỏi : Em làm thế nào để tìm được phân số thập phân bằng với phân số đã cho ?
- HS nêu cách làm của mình. Ví dụ : Ta nhận thấy 5 x 2 = 10, vậy ta nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 2 thì được phân số thập phân và bằng phân số đã cho.
- GV yêu cầu tương tự với các phân số 
 ; ; 
- HS tiến hành tìm các phân số thập phân bằng phân số đã cho và nêu cách tìm của mình.
Ví dụ :
 = = 
 = = 
- GV nêu kết luận.
- HS nghe và nêu lại kết luận của GV.
+ Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân.
+ Khi muốn chuyển một phân số thành phân số thập phân ta tìm một số nhân với mẫu để có 10, 100, 1000,  rồi lấy tử số và mẫu số nhân với số đó để được phân số thập phân. (cũng có khi ta rút gọn phân số đã cho thành phân số thập phân).
2.3. Luyện tập – thực hành
Bài 1
- GV viết các phân số thập phân lên bảng và yêu cầu HS đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc các phân số thập phân.
Bài 2
- GV lần lượt đọc các phân số thập phân cho HS viết.
- 2 HS lên bảng viết, các HS khác viết vào vở bài tập. Yêu cầu viết đúng theo thứ tự của GV đọc.
- GV nhận xét bài của HS trên bảng.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 3
- GV cho HS đọc các phân số trong bài, sau đó nêu rõ các phân số thập phân.
- HS đọc và nêu : Phân số ; là phân số thập phân.
- GV hỏi tiếp : Trong các phân số còn lại, phân số nào có thể viết thành phân số thập phân ?
- HS nêu : Phân số có thể viết thành phân số thập phân :
 = = 
Bài 4
- GV hỏi bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào ô trống
- GV giải thích : Mỗi phần trong bài diễn giải cách tìm một phân số thập phân bằng phân số đã cho. Các em cần đọc kĩ từng bước làm để chọn được số thích hợp điền vào chỗ trống.
- GV yêu cầu HS làm bài .
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập .
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và đánh giá HS .
- HS nhận xét bài bạn, theo dõi GV chữa bài và tự kiểm tra bài của mình .
3. CỦNG CỐ , DẶN DÒ
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
_________________™ ˜__________________
TUẦN 2
Thứ 2 ngày tháng 9 năm 2016
 Bài :	 LUYỆN TẬP
Tiết:	06 Tuần : 2
I . MỤC TIÊU
Giúp HS :
Nhận biết các phân số thập phân.
Chuyển một phân số thành phân số thập phân .
Giải bài toán về giá trị một phân số của một số cho trước .
 II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét và đánh giá HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài: Trong tiết học toán này các em sẽ cùng làm các bài toán về phân số thập phân và tìm giá trị phân số của một số cho trước .
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
2.2 Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV vẽ tia số lên bảng, gọi 1 HS lên bảng làm bài, yêu cầu HS khác vẽ tia số vào vở và điền các phân số thập phân .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_ki_1.doc