TUầN 28 Ngày soạn: 01/03/2016 Ngày dạy: 14/03/2016 Tiết 49: Đ2. quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên đường xiên và hình chiếu A. Mục tiêu: - Nắm được các khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiênkể từ một điểm nằm nằm ngoài 1 đường thẳng đến đường thẳng đó, khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. - Nắm vững quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu của nó. - Biết vận dụng các mối quan hệ trên để giải bài tập B. đồ dùng: - Thước thẳng, ê ke, C. Các hoạt động trên lớp: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên treo bảng phụ có nội dung như sau: Trong một bể bơi, 2 bạn Hùng và Bình cùng xuất phát từ A, Hùng bơi đến điểm H, Bình bơi đến điểm B. Biết H và B cùng thuộc vào đường thẳng d, AH vuông góc với d, AB không vuông góc với d. Hỏi ai bơi xa hơn? Giải thích? d H A B III. Bài mới: - Giáo viên quay trở lại hình vẽ trong bảng phụ giới thiệu đường vuông góc ... và vào bài mới. - Yêu cầu học sinh đọc SGK và vẽ hình. - 1 học sinh đọc SGK. - Cả lớp vẽ hình vào vở - Giáo viên nêu các khái niệm. - Học sinh chú ý theo dõi và ghi bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại - Yêu cầu học sinh làm ?1 - Cả lớp làm bài vào vở. - 1 học sinh lên bảng làm bài. ? Đọc và trả lời ?2 ? So sánh độ dài của đường vuông góc với các đường xiên. - HS: đường vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên. - Giáo viên nêu ra định lí - Học sinh đọc định lí SGK ? Vẽ hình ghi GT, KL của định lí. - Cả lớp làm vào vở, 1 học sinh trình bày trên bảng. ? Em nào có thể chứng minh được định lí trên. - Cả lớp suy nghĩ. - 1 học sinh trả lời miệng. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?4 theo nhóm. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm lên bảng làm. ? Rút ra quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của chúng. 1. Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên d A H B - Đoạn AH là đường vuông góc kẻ từ A đến d H: chân đường vuông góc hay hình chiếu của A trên d. - AB là một đường xiên kẻ từ A đến d. - BH là hình chiếu của AB trên d. ?1 d A K M 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên ?2 - Chỉ có 1 đường vuông góc - Có vô số đường xiên. * Định lí: SGK d A H B GT A d, AH d AB là đường xiên KL AH < AB - AH gọi là khoảng cách từ A đến đường thẳng d. 3. Các đường xiên và hình chiếu của chúng. ?4 d A H B C Xét ABC vuông tại H ta có: (định lí Py-ta-go) Xét AHB vuông tại H ta có: (định lí Py-ta-go) a) Có HB > HC (GT) AB > AC b) Có AB > AC (GT) HB > HC c) HB = HC * Định lí 2: SGK IV. Củng cố: - Giáo viên treo bảng phụ hình vẽ: - Học sinh suy nghĩ trả lời. a) Đường vuông góc kẻ từ S đến đường thẳng d là ... b) Đường xiên kẻ từ S đến đường thẳng d là ... c) Hình chiếu của S trên d là ... d) Hình chiếu của PA trên d là ... Hình chiếu của SB trên d là ... Hình chiếu của SC trên d là ... d S I A P B C V. Hướng dẫn học ở nhà: - học thuộc các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu, chứng minh được các định lí đó. - Làm bài tập 8 11 (tr59, 60 SGK) - Làm bài tập 11, 12 (tr25-SBT) TUầN 28 Ngày soạn: 01/03/2016 Ngày dạy: 15/03/2016 Tiết 50: luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên với hình chiếu của chúng. - Rèn luyện kĩ năng vẽ thành thạo theo yêu cầu của bài toán, tập phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ ra các căn cứ của các bước chứng minh. - Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn. B. đồ dùng: - Thước thẳng, thước chia khoảng. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh 1: phát biểu định lí về mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, vẽ hình ghi GT, KL. - Học sinh 2: câu hỏi tương tự đối với mối quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu III. Bài mới: Bài 10 (SGK - 59) HS đọc đề bài -HS Vẽ hình, ghi GT, KL - Điểm D ở vị trì nào thì AD = AB? - Điểm D ở vị trí nào thì AD < AB? Vì sao? GV hướng dẫn HS cáh trình bày - Hãy nêu cách khác để chứng minh AB > AD Bài tập 11(tr60-SGK) - Học sinh vẽ lại hình trên bảng theo sự hướng dẫn của giáo viên. - Giáo viên cho học sinh nghiên cứu phần hướng dẫn trong SGK và học sinh tự làm bài. - 1 học sinh lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV: như vậy 1 định lí hoặc 1 bài toán có nhiều cách làm, các em lên cố gắng tìm nhiều cách giải khác nhau để mở rộng kiến thức. Bài tập 13 (tr60-SGK) - Yêu cầu học sinh làm bài tập 13 - Học sinh tìm hiểu đề bài, vẽ hình ghi GT, KL. - 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL trên bảng. ? Tại sao AE < BC. - Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên. ? So sánh ED với BE. - HS: ED < EB ? So sánh ED với BC. - HS: DE < BC - 1 học sinh lên bảng làm bài. Bài tập 12 (tr60-SGK) - Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu bài toán và hoạt động theo nhóm - Cả lớp hoạt động theo nhóm. ? Cho a // b, thế nào là khoảng cách của 2 đường thẳng song song. - Giáo viên yêu cầu các nhóm nêu kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả và cách làm của nhóm mình. - Cả lớp nhận xét, đánh giá cho điểm. Bài 10 (SGK - 59) GT r ABC, AB = AC M ẻ BC KL AM = AB hoặc AM < AB Chứng minh -Nếu M º B hoặc M º C thì AM = AB -Nếu M nằm giữa B và C Kẻ AH ^ BC + Nếu M º H thì AB > AH (Đường vuông góc nhỏ hơn đường xiên) + Nếu B nằm giữa H và B (M nằm giữa H và C) thì HB > HM (HC > HM) ị AB > AM (Hình chiếu lớn hơn thì đường xiên lớn hơn) Vậy: AB ≥ AM Bài tập 11(tr60-SGK) B D A C . Xét tam giác vuông ABC có nhọn vì C nằm giữa B và D và là 2 góc kề bù tù. . Xét ACD có tù nhọn > AD > AC (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác) Bài tập 13 (tr60-SGK) B A C E D GT ABC, , D nằm giữa A và B, E nằm giữa A và C KL a) BE < BC b) DE < BC a) Vì E nằm giữa A và C AE < AC BE < BC (1) (Quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu) b) Vì D nằm giữa A và B AD < AB ED < EB (2) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu) Từ 1, 2 DE < BC Bài tập 12 (tr60-SGK) b a A B - Cho a // b, đoạn AB vuông góc với 2 đường thẳng a và b, độ dài đoạn AB là khoảng cách 2 đường thẳng song song đó. IV. Củng cố: Xem lại các bài tập đã chữa V. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn lại các định lí trong bài1, bài 2 - Làm bài tập 14(tr60-SGK); bài tập 15, 17 (tr25, 26-SBT) Bài tập: vẽ ABC có AB = 4cm; AC = 5cm; AC = 5cm a) So sánh các góc của ABC. b) Kẻ AH BC (H thuộc BC), so sánh AB và BH; AC và HC
Tài liệu đính kèm: