Giáo án Hình học lớp 7 - Tuần 27

doc 5 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 735Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học lớp 7 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Hình học lớp 7 - Tuần 27
Tuần 27
Ngày soạn: 21/02/2016
 Ngày dạy: 07/03/2016
Chương III: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
 Các đường đồng qui của tam giác
Tiết 47: Đ1: quan hệ giữa góc và cạnh đối diện
 trong tam giác
A. Mục tiêu:
- Biết quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
- Nắm vững nội dung 2 định lí, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lí 1.
- So sánh được các cạnh của một tam giác khi biết quan hệ giữa các góc và so sánh được các góc khi biết quan hệ giữa các cạnh.
*HSKT: Có thể nhận biết được quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác
B. đồ dùng:
- thước thẳng, com pa, thước đo góc, tam giác ABC bằng bìa gắn vào bảng phụ (AB<AC)
C. Các hoạt động trên lớp:
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
- Giáo viên giới thiệu nội dung chương III:
Phần 1: Quan hệ ...
Phần 2: các đường đồng qui
? Cho ABC nếu AB = AC thì 2 góc đối diện như thế nào ? Vì sao.
- HS: (theo tính chất tam giác cân)
? Nếu thì 2 cạnh đối diện như thế nào.
- HS: nếu thì AB = AC
- Giáo viên đặt vấn đề vào bài mới.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2
- Cả lớp hoạt động theo nhóm.
- Các nhóm tiến hành như SGK
- Yêu cầu học sinh giải thích 
- HS: vì (Góc ngoài của BMC) 
? So sánh và 
- HS: = 
? Rút ra quan hệ như thế nào giữa và trong ABC
- HS: > 
? Rút ra nhận xét gì.
- Giáo viên vẽ hình, học sinh ghi GT, KL
- 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL
- Giáo viên yêu cầu đọc phần chứng minh.
- Học sinh nghiên cứu phần chứng minh.
- Yêu cầu học sinh làm ?3
- 1 học sinh lên bảng làm bài
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Giáo viên công nhận kết quả AB > AC là đúng và hướng dẫn học sinh suy luận:
+ Nếu AC = AB
( = (trái GT))
+ Nếu AC < AB
( < (trái GT))
- Yêu cầu học sinh đọc định lí 2
? Ghi GT, KL của định lí.
? So sánh định lí 1 và định lí 2 em có nhận xét gì.
- 2 định lí là đảo ngược của nhau.
? Nếu ABC có , cạnh nào lớn nhất ? Vì sao.
- Cạnh huyền BC lớn nhất vì A là góc lớn nhất.
1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn
?1
B
C
A
?2
º
B'
B
B
C
A
* Định lí (SGK)
B'
B
C
A
GT
ABC; AB > AC
KL
Chứng minh: (SGK)
2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn
?3
AB > AC
B
C
A
* Định lí 2: SGK
GT
ABC, 
KL
AC > AB
* Nhận xét: SGK
IV. Củng cố:
(Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 1, 2 sau khi chuẩn bị 3')
Bài tập 1 (tr55-SGK)
ABC có AB < BC < AC (vì 2 < 4 < 5)
 (theo định lí góc đối diện với cạnh lớn hơn)
Bài tập 2 (tr55-SGK)
Trong ABC có: (định lí tổng các góc của tam giác)
ta có (vì )
 AC < AB < BC (theo định lí cạnh đối diện với góc lớn hơn)
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Nắm vững 2 định lí trong bài, nắm được cách chứng minh định lí 1.
- Làm bài tập 3, 4, 5, 6, 7 (tr56-SGK); bài tập 1, 2, 3 (tr24-SGK)
Tuần 27
Ngày soạn: 21/02/2016
 Ngày dạy: 08/03/2016
Tiết 48: luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu các định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
- Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong tam giác.
- Rèn kĩ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu của bài toán, biết ghi GT, KL, bước đầu biết phân tích để tìm hướng chứng minh, trình bày bài, suy luận có căn cứ.
*HSKT: Có thể thể so sánh được độ dài đoạn thẳng từ đó so sánh được các góc trong tam giác
B. đồ dùng:
- Thước thẳng, thước đo góc
C. Các hoạt động trên lớp:
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh 1: phát biểu định lí về quan hệ giữa góc đối diện với cạnh lớn hơn, vẽ hình ghi GT, KL
- Học sinh 2: phát biểu định lí về quan hệ giữa cạnh đối diện với góc lớn hơn, vẽ hình ghi GT, KL
III. Bài mới:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán.
- 1 học sinh đọc bài toán
- Cả lớp vẽ hình vào vở.
? Ghi GT, KL của bài toán.
- 1 học sinh lên trình bày.
? Để so sánh BD và CD ta phải so sánh điều gì.
- Ta so sánh với 
? Tương tự em hãy so sánh AD với BD.
- Học sinh suy nghĩ.
- 1 em trả lời miệng
? So sánh AD; BD và CD.
- Giáo viên treo bảng phụ nội dung bài tập 6
- Học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 học sinh lên bảng trình bày.
Bài 7 (sbt - tr24)
GV: yêu cầu hs đọc đề bài tìm hiểu bài toán
HS: đọc đề bài tìm hiểu bài toán
GV: gợi ý cho hs:
Dựng sao cho 
HS: dựng theo gợi ý của gv
? So sánh 
? so sánh 
HS: làm theo hướng dẫn của gv
GV: gọi 1 hs làm bài trên bảng
1 HS làm bài trên bảng
GV: gọi hs nhận xét bài làm
Bài tập 5 (tr56-SGK)
A
C
D
B
GT
ADC; 
B nằm giữa C và A
KL
So sánh AD; BD; CD
* So sánh BD và CD
Xét BDC có (GT)
 (vì )
 BD > CD (1) (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong 1 tam giác)
* So sánh AD và BD
vì (2 góc kề bù)
Xét ADB có 
 AD > BD (2) (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác)
Từ 1, 2 AD > BD > CD
Vậy Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần nhất.
*HSKT: So sánh được BD và CD
Bài tập 6 (tr56-SGK)
D
A
C
B
AC = AD + DC (vì D nằm giữa A và C)
mà DC = BC (GT)
 AC = AD + BC AC > BC
 (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác)
Bài 7 (sbt - tr24)
GT
Tam giác ABC AB<AC; MB=MC
KL
So sánh: và 
Giải:
Dựng điểm D sao cho AM=MD
Ta có 
, AB=CD, theo giả thiết AB<AC 
Do đó: 
IV. Củng cố:
-Xem lại các bài tập đã chữa
- Học sinh nhắc lại định lí vừa học.
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc 2 định lí đó.
- Làm các bài tập 5, 5, 8 (tr24, 25 SBT)
- Ôn lại định lí Py-ta-go.
- Đọc trước bài 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên...

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26.doc