Ngày soạn: 7 tháng 17 năm 2014 Tuần 12 : Tiết 23,24 Ngày dạy : 14 tháng 11 năm 2014 Tiết 23:Đ3. trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh (C.C.C) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Học sinh phát biểu được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của 2 tam giác. - Học sinh vẽ được một tam giác biết 3 cạnh của nó. Sử dụng được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau. 2. Kĩ năng : - Học sinh sử dụng được dụng cụ đo vẽ, rèn tính cẩn thận chính xác trong vẽ hình. Biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau. 3. Thái độ : - Học sinh yêu thích bộ môn, học tập nghiêm túc. - Học sinh có tinh thần hợp tác nhóm, rèn tính độc lập, sáng tạo. 4. Năng lực : - Học sinh được phát triển năng lực sử dụng các dụng cụ đo vẽ trong hình học ; năng lực suy luận logic ; năng lực giao tiếp ; năng lực hợp tác ; năng lực tự học ; năng lực giải quyết vấn đề. B. chuẩn bị: - Thước thẳng, com pa, thước đo góc, máy vi tính, máy chiếu C. tổ chức các hoạt động : I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Tiến trình bài học: - Yêu cầu học sinh đọc bài toán. - Nghiên cứu SGK - 1 học sinh đứng tại chỗ nêu cách vẽ. - Cả lớp vẽ hình vào vở. - 1 học sinh lên bảng làm - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1 - Cả lớp làm bài - 1 học sinh lên bảng làm. ? Đo và so sánh các góc: và , và , và . Em có nhận xét gì về 2 tam giác này. - Cả lớp làm việc theo nhóm, 2 học sinh lên bảng trình bày. ? Qua 2 bài toán trên em có thể đưa ra dự đoán như thế nào. - Học sinh phát biểu ý kiến. - Giáo viên chốt. - 2 học sinh nhắc lại tính chất. - Giáo viên đưa lên màn hình: Nếu DABC và DA'B'C' có: AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C' thì kết luận gì về 2 tam giác này. - Học sinh suy nghĩ trả lời. - GV giới thiệu trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tg. - GV yêu cầu làm việc theo nhóm ?2 - Các nhóm thảo luận + Đại diện các nhóm nêu kết quả - GV chốt lại vấn đề 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh - Vẽ 1 trong 3 cạnh đã cho, chẳng hạn vẽ BC = 4cm. - Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2 cm và cung tròn tâm C bán kính 3 cm. - Hai cung cắt nhau tại A - Vẽ đoạn thẳng AB và AC ta được DABC 2. Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh ?1 DABC = DA'B'C' vì có 3 cạnh bằng nhau và 3 góc bằng nhau * Tính chất: (SGK) - Nếu DABC và DA'B'C' có: AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C' thì DABC = DA'B'C' ?2 DACD và DBCD có: AC = BC (gt) AD = BD (gt) CD là cạnh chung DACD = DBCD (c.c.c) (theo định nghĩa 2 tam giác bằng nhau) IV. Củng cố: - Yêu cầu học sinh làm bài tập 15, 16, 1 (tr114- SGK) BT 15: học sinh lên bảng trình bày BT 16: giáo viên đưa bài 16 lên máy chiếu, 1 học sinh đọc bài và lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. BT 17: + Hình 68: DABC và DABD có: AB chung, AC = AD (gt), BC = BD (gt) DABC = DABD + Hình 69: DMPQ và DQMN có: MQ = QN (gt), PQ = MN (gt), MQ chung DMPQ = DQMN (c.c.c) V. Hướng dẫn học ở nhà: - Vẽ lại các tam giác trong bài học - Hiểu được chính xác trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh - Làm bài tập 18, 19 (114-SGK) - Làm bài tập 27, 28, 29, 30 ( SBT ) Ngày dạy : 19 tháng 11 năm 2014 Tiết 24: Luyện tập A. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Học sinh phát biểu lại được trường hợp bằng nhau của tam giác cạnh cạnh cạnh. 2. Kiến thức : - Học sinh chứng minh được 2 tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng nhau. - Học sinh vẽ được tia phân giác của góc bằng thước và compa. 3. Thái độ : - Học sinh yêu thích bộ môn, học tập nghiêm túc. - Học sinh có tinh thần hợp tác nhóm, rèn tính độc lập, sáng tạo. 4. Năng lực : - Học sinh được phát triển năng lực sử dụng các dụng cụ đo vẽ trong hình học ; năng lực suy luận logic ; năng lực giao tiếp ; năng lực hợp tác ; năng lực tự học ; năng lực giải quyết vấn đề. B. chuẩn bị : - Thước thẳng, com pa, thước đo góc; bảng phụ. C. tổ chức các hoạt động: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - HS 1: Nêu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh, ghi bằng kí hiệu. - HS 2: Vẽ tam giác ABC biết AB = 4cm; AC = 3cm; BC = 6cm, sau đó đo các góc của tam giác. III. Tiến trình bài học: - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. - Cả lớp làm việc. - Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả. - Đưa lời giải lên bảng phụ, học sinh quan sát. - Yêu cầu học sinh đọc bài toán. - GV hướng dẫn học sinh vẽ hình: + Vẽ đoạn thẳng DE + Vẽ cung trong tâm D và tâm E sao cho 2 cung tròn cắt nhau tại 2 điểm A và C. ? Ghi GT, KL của bài toán. - 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL. - 1 học sinh lên bảng làm câu a, cả lớp làm bài vào vở. - Để chứng minh ta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. đố là 2 tam giác nào. - HS: DADE và DBDE - Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu SGK bài tập 20 - HS nghiên cứu trong SGK khoảng 3' sau đó vẽ hình vào vở. - 2 học sinh lên bảng vẽ hình. - GV đưa lên bảng phụ phần chú ý trang 115 - SGK - Hs ghi nhớ phần chú ý ? Đánh dấu những đoạn thẳng bằng nhau - 1 học sinh lên bảng làm. ? Để chứng minh OC là tia phân giác ta phải chứng minh điều gì. - Chứng minh ? Để chứng minh ta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. Đó là 2 tam giác nào. - DOBC và DOAC - GV nêu chú ý lên - 3 học sinh nhắc lại cách làm bài toán 20 Bài 18 (tr114-SGK) GT DADE và DANB có MA = MB; NA = NB KL - Sắp xếp: d, b, a, c Bài 19 (tr114-SGK) GT DADE và DBDE có AD = BD; AE = EB KL a) DADE = DBDE b) Chứng minh a) Xét DADE và DBDE có: AD = BD; AE = EB (gt) DE chung DADE =DBDE (c.c.c) b) Theo câu a: DADE = DBDE (2 góc tương ứng) Bài 20 (tr115-SGK) - Xét DOBC và DOAC có: DOBC= DOAC (c.c.c) (2 góc tương ứng) Ox là tia phân giác của góc XOY * Chú ý: IV. Củng cố: ? Khi nào ta có thể khẳng định 2 tam giác bằng nhau. ? Có 2 tam giácc bằng nhau thì ta có thể suy ra những yếu tố nào trong 2 tam giác bằng nhau đó. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Làm lại các bài tập trên, làm tiếp các bài 21, 22, 23 (tr115-SGK) - Làm bài tập 32, 33, 34 (tr102-SBT) - Ôn lại tính chất của tia phân giác. Ngày ...... tháng ...... năm 2014 Ký duyệt của tổ chuyên môn
Tài liệu đính kèm: