Tuần 11 Ngày soạn:27/10/2015 Ngày dạy :4/11/2015 Tiết 21: Luyện tập A. Mục tiêu: 1. Kiến thưc : - Học sinh phát biểu lại được định nghĩa hai tam giác bằng nhau. 2. Kĩ năng : - Học sinh vận dụng được định nghĩa 2 tam giác bằng nhau để nhận biết ra hai tam giác bằng nhau. - Từ 2 tam giác bằng nhau học sinh chỉ ra được các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau. 3. Thái độ : - Học sinh cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, ghi kí hiệu tam giác bằng nhau. - Học sinh yêu thích bộ môn, học tập nghiêm túc. - Học sinh có tinh thần hợp tác nhóm, rèn tính độc lập, sáng tạo. 4. Năng lực : - Học sinh đợc phát triển năng lực sử dụng các dụng cụ đo vẽ trong hình học ; năng lực suy luận logic ; năng lực giao tiếp ; năng lực hợp tác ; năng lực tự học ; năng lực giải quyết vấn đề. * HSKT: Nhận dạng được hai tam giác bằng nhau B. chuẩn bị : - Thước thẳng, com pa. C. tổ chức các hoạt động: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh 1: Phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, ghi bằng kí hiệu. - Học sinh 2: Làm bài tập 11(tr112-SGK) III. Tiến trình bài học: - Yêu cầu học sinh làm bài tập 12 - Học sinh đọc đề bài ? Viết các cạnh tương ứng, so sánh các cạnh tương ứng đó. - 1 học sinh lên bảng làm ? Viết các góc tương ứng. - Cả lớp làm bài và nhận xét bài làm của bạn. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 13 - Cả lớp thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Nhóm khác nhận xét. ? Có nhận xét gì về chu vi của hai tam giác bằng nhau - Học sinh: Nếu 2 tam giác bằng nhau thì chu vi của chúng bằng nhau. ? Đọc đề bài toán. - 2 học sinh đọc đề bài. ? Bài toán yêu cầu làm gì. - Học sinh: Viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ? Để viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta ta cần phải biết các yếu tố nào. - Xét các cạnh tương ứng, các góc tương ứng. ? Tìm các đỉnh tương ứng của hai tam giác. Bài tập 12 (tr112-SGK) DABC = DHID (theo định nghĩa 2 tam giác bằng nhau) Mà AB = 2cm; BC = 4cm; HI = 2cm, IK = 4cm, Bài tập 13 (tr112-SGK) Vì DABC = DDEF DABC có: AB = 4cm, BC = 6cm, AC = 5cm DDEF có: DE = 4cm, EF =6cm, DF = 5cm Chu vi của DABC là AB + BC + AC = 4 + 6 + 5 = 15cm Chu vi của DEF là DE + EF + DF = 4 + 6 + 5 =15cm Bài tập 14 (tr112-SGK) Các đỉnh tương ứng của hai tam giác là: + Đỉnh A tương ứng với đỉnh I + Đỉnh B tương ứng với đỉnh K + Đỉnh C tương ứng với đỉnh H Vậy DABC = DIKH HSKT: Ghi được các bài tập vào vở IV. Củng cố: - Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau và ngược lại. - Khi viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta cần phải chú ý các đỉnh của 2 tam giác phải tương ứng với nhau. - Để kiểm tra xem 2 tam giác bằng nhau ta phải kiểm tra 6 yếu tố: 3 yếu tố về cạnh (bằng nhau), và 3 yếu tố về góc (bằng nhau) V. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn kĩ về định nghĩa 2 tam giác bằng nhau - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm các bài tập 22, 23, 24, 25, 26 (tr100, 101-SBT) - Đọc trước Đ3 Ngày soạn:27/10/2015 Ngày dạy:10/11/2015 Tiết 23. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh- cạnh- cạnh (C.C.C) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Học sinh phát biểu được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của 2 tam giác. - Học sinh vẽ được một tam giác biết 3 cạnh của nó. Sử dụng được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau. 2. Kĩ năng : - Học sinh sử dụng được dụng cụ đo vẽ, rèn tính cẩn thận chính xác trong vẽ hình. Biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau. 3. Thái độ : - Học sinh yêu thích bộ môn, học tập nghiêm túc. - Học sinh có tinh thần hợp tác nhóm, rèn tính độc lập, sáng tạo. 4. Năng lực : - Học sinh được phát triển năng lực sử dụng các dụng cụ đo vẽ trong hình học ; năng lực suy luận logic ; năng lực giao tiếp ; năng lực hợp tác ; năng lực tự học ; năng lực giải quyết vấn đề. *HSKT: Nhận biết được trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác cạnh - cạnh -cạnh B. Chuẩn bị: - Thước thẳng, com pa, thước đo góc, máy vi tính, máy chiếu C. Tổ chức các hoạt động : I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Tiến trình bài học: - Yêu cầu học sinh đọc bài toán. - Nghiên cứu SGK - 1 học sinh đứng tại chỗ nêu cách vẽ. - Cả lớp vẽ hình vào vở. - 1 học sinh lên bảng làm - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1 - Cả lớp làm bài - 1 học sinh lên bảng làm. ? Đo và so sánh các góc: và , và , và . Em có nhận xét gì về 2 tam giác này. - Cả lớp làm việc theo nhóm, 2 học sinh lên bảng trình bày. ? Qua 2 bài toán trên em có thể đưa ra dự đoán như thế nào. - Học sinh phát biểu ý kiến. - Giáo viên chốt. - 2 học sinh nhắc lại tính chất. - Giáo viên đưa lên màn hình: Nếu DABC và DA'B'C' có: AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C' thì kết luận gì về 2 tam giác này. - Học sinh suy nghĩ trả lời. - GV giới thiệu trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tg. - GV yêu cầu làm việc theo nhóm ?2 - Các nhóm thảo luận + Đại diện các nhóm nêu kết quả - GV chốt lại vấn đề 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh - Vẽ 1 trong 3 cạnh đã cho, chẳng hạn vẽ BC = 4cm. - Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2 cm và cung tròn tâm C bán kính 3 cm. - Hai cung cắt nhau tại A - Vẽ đoạn thẳng AB và AC ta được DABC * HSKT: Vẽ được vào vở 1 tam giác theo sự hướng dẫn của GV 2. Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh ?1 DABC = DA'B'C' vì có 3 cạnh bằng nhau và 3 góc bằng nhau * Tính chất: (SGK) - Nếu DABC và DA'B'C' có: AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C' thì DABC = DA'B'C' ?2 DACD và DBCD có: AC = BC (gt) AD = BD (gt) CD là cạnh chung DACD = DBCD (c.c.c) (theo định nghĩa 2 tam giác bằng nhau) HSKT : Ghi được nội dung mục 2 vào vở IV. Củng cố: - Yêu cầu học sinh làm bài tập 15, 16, 17 (tr114- SGK) BT 15: học sinh lên bảng trình bày BT 16: giáo viên đưa bài 16 lên máy chiếu, 1 học sinh đọc bài và lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. BT 17: + Hình 68: DABC và DABD có: AB chung, AC = AD (gt), BC = BD (gt) DABC = DABD + Hình 69: DMPQ và DQMN có: MQ = QN (gt), PQ = MN (gt), MQ chung DMPQ = DQMN (c.c.c) V. Hướng dẫn học ở nhà: - Vẽ lại các tam giác trong bài học - Hiểu được chính xác trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh - Làm bài tập 18, 19 (114-SGK) - Làm bài tập 27, 28, 29, 30 ( SBT )
Tài liệu đính kèm: