Giáo án Hình học lớp 7 - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh

doc 94 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 828Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học lớp 7 - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Hình học lớp 7 - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh
Ngày soạn :4 – 9 – 2005
Tiết : 01	
Chương I ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Hai góc đối đỉnh
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Kỹ năng : Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
Tư duy : Bước đầu tập suy luận
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV : Thước thẳng , thước đo góc, giấy rời.
HS : Thước thẳng , thước đo góc, giấy rời.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
 1. Ổn định : (1’) 
 2. Kiểm tra bài cũ : (3’)
Thế nào là hai góc kề bù?. Nêu tính chất hai góc kề bù.
 3. Bài mới : 
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
10’
HĐ1: : Tiếp cận khái niệm góc đối đỉnh.
GV cho HS quan sát hình vẽ 2 góc đối đỉnh, 2 góc không đối đỉnh trong SGK.
GV: hai góc O1 , O2 ở hình 1 gọi là hai góc đối đỉnh.
GV: Thế nào là hai góc đối đỉnh?
GV: Cho HS làm : Nêu nhận xét quan hệ về cạnh , về đỉnh của và trong hình 1 SGK.
GV: Khi hai góc và đối đỉnh ta còn nói góc O1 đối đỉnh với góc O3 hoặc góc O3 đối đỉnh với góc O1
GV : Cho HS làm 
HS: Quan sát hình vẽ.
HS : Trả lời.
HS : - Cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’
Cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’
HS làm trong giấy nháp
1 HS đứng tại chỗ trả lời
1.Thế nào là hai góc đối đỉnh
 (SGK)
5’
HĐ2 : Thể hiện khái niệm hai góc đối đỉnh.
GV: Cho góc xOy. Hãy vẽ góc x’Oy’ đối đỉnh với góc xOy.
GV : Vẽhai đường thẳng cắt nhau rồi đặt tên cho hai cặp góc đối đỉnh được tạo thành.
HS vẽ ra giấy nháp.
1 HS lên bảng vẽ.
1 HS lên bảng vẽ.
16’
HĐ3: Phát hiện tính chất của hai góc đối đỉnh.
GV : Hãy ước lượng bằng mắt số đo của hai góc đối đỉnh và .
GV: Cho HS làm ( Hoạt động theo nhóm).
GV Vẽ hai đường thẳng cắt nhau trên giấy . Gấp giấy sao cho một góc trùng với góc đối đỉnh của nó.
GV: Hãy phát biểu nhận xét về số đo của hai góc đối đỉnh sau khi thực nghiệm, quan sát đo đạc.
GV: Bằng phương pháp suy luận chúng ta có thể suy ra được = hay không?
GV: và , và quan hệ với nhau như thế nào?
GV: Hãy so sánh (1) và (2) rút ra kết luận?
GV: Từ (3) ta suy ra điều gì? 
GV: Em hãy nêu tính chất của hai góc đối đỉnh
1 Vài HS ước lượng số đo
Mỗi nhóm nêu kết quả đo góc của nhóm mình và dự đoán kết quả.
Cả lớp tiến hành gấp giấy theo yêu cầu GV.
Gọi 1 vài HS nêu nhận xét
HS: Là hai góc kề bù.
1 HS đứng tại chỗ trả lời.
1 HS nhận xét.
HS phát biểu
2) Tính chất của hai góc đối đỉnh.
Vì và kề bù nên:
+ = 1800 .(1)
Vì và kề bù nên:
 + = 1800 .(2)
So sánh (1) và (2) ta có
+ = + (3)
Từ (3) suy ra : 
Tính chất : Hai góc đối đỉnh
thì bằng nhau
9’
HĐ4: Củng cố
GV: Cho HS làm bài 1 (81) GSK
GV: Cho cả lớp vẽ hình và điền vào chổ trống trên bảng phụ.
GV: Cho HS làm bài 2 (82) SGK. GV treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài.
GV: Cho HS làm bài 3 (82) GSK
Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV
1 HS lên bảng vẽ và điền vào bảng phụ.
Cả lớp làm bài trong ít phút.
1 HS lên bảng điền vào bảng phụ.
1 vài HS nhận xét kết quả.
Cả lớp thực hành vẽ ra nháp.
1 HS lên bảng vẽ và viết tên hai cặp góc đối đỉnh.
Bài 1 (81) GSK:
a) Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’
b) Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’.
Bài 2 (82) SGK
a) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của goca kia gọi là hai góc đối đỉnh
b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
Bài 3 (82) GSK:
Hai cặp góc đối đỉnh là: 
 và .
 và 
 4. Dặn dò về nhà:
 Học bài theo SGK và vở ghi . Làm bài tập 4, 5, 6 (82, 83) SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn :4/9/2007
Tiết : 02
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. 
- Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình .Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước
- Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 - GV : SGK, thước thẳng , thước đo góc , bảng phụ.
 - HS : SGK, thước thẳng , thước đo góc , bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 
 1. Ổn định : (1’) 
 2. Kiểm tra bài cũ :9ph
HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình , đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh?
Giải bài tập 5( 82) SGK
HS2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh thì bằng nhau?
 3. Bài mới : 
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
30’
Hoạt động 1 : Luyện tập
GV: Cho HS làm bài 6(83) SGK 
GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
GV: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành một góc 470 ta vẽ như 
thế nào?
GV: Hãy tóm tắt bài toán?
GV: Biết số đo , em có thể tính được không vì sao?
GV: Biết ta có thể tính được không vì sao?
GV: Vậy em có thể tính được không?
GV: Cho HS làm bài 7 (83) SGK
GV: Treo bảng nhóm
GV: Yêu cầu HS mỗi câu trả lời phải có lý do
GV: Cho HS làm bài 8 (83) SGK .
GV: Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình.
GV: Qua hình vẽ , em có thể rút ra nhận xét gì? 
GV: Cho HS làm bài 9 (83) SGK
GV: Muốn vẽ góc vuông ta làm thế nào?
GV: Muốn vẽ đối đỉnh với 
ta làm thế nào?
GV: Hai góc vuông không đối đỉnh là hai góc vuông nào?
GV: ngoài cặp góc vuông trên em có thể tìm được các cặp góc vuông khác không đối đỉnh nữa không?
GV: Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng một góc vuông.
GV: Vậy dựa vào cơ sở nào ta có điều đó? 
HS: Cả lớp làm ra giấy nháp
HS: 1em lên bảng vẽ hình.
HS: Vẽ 
Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox.
Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy ta được đường thẳng xx’ cắt yy’ tại O . có một góc bằng 470 
1 HS lên bảng tóm tắt.
HS: Có ( Hai góc kề bù )
Vậy 
Có ( hai góc đối đỉnh)
Các nhóm hoạt động và ghi kết quả vào bảng nhóm.
2 HS lên bảng vẽ 
HS: Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh.
1 HS đọc đề bài
HS:Dùng êke vẽ tia Ay sao cho .
HS: Vẽ tia đối Ax’ của tia Ax.
 Vẽ tia Ay’là tia đối của tia Ay. Ta được đối đỉnh 
HS: và là một cặp góc vuông không đối đỉnh
HS: Cặp và
 Cặp và 
 Cặp và
2 HS lên bảng trùnh bày.
Bài 6(83) Sgk 
Cho xx’ yy’ = {O}
 = 470
Tìm 
 ( tính chất hai góc đối đỉnh)
Bài 7 (83) Sgk
( Đôùi đỉnh)
( Đôùi đỉnh)
( Đôùi đỉnh)
( Đôùi đỉnh)
( Đôùi đỉnh)
Bài 8 (83) Sgk
Bài 9 (83) Sgk
Có += 1800 (kề bù)
	 = 1800 - 
	 = 1800 - 900
 = 900
 = = 900 (Đối đỉnh)
 == 900(Đối đỉnh)
3ph
Hoạt động 2: Củng cố 
GV: Thế nào là hai góc đối đỉnh?
GV: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
GV: cho HS làm bài 7 ( 74) SBT
1HS đứng tại chỗ trả lời
1 HS cho biết kết quả
Bài 7 ( 74) Sbt
Câu b sai
 4. Hướng dẫn về nhà : (2’) 
 - Làm bài tập 7 (83) SGK vào vở bài tập.
 - Làm bài tập 4, 5, 6, ( 74 ) SBT
 - Đọc trước bài hai đường thẳng vuông góc, chuẩn bị êke, giấy
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn :
Tiết : 03 
I.MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
 Công nhận tính chất : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ^ a.
	Hiếu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng
-Kỹ năng : Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng đã cho
-Thái độ : Bước đầu tập suy luận
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV : SGK, Thước thẳng , êke, giấy rời
HS : SGK, Thước thẳng , êke, giấy rời, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
 1. Ổn định : (1’) 
 2. Kiểm tra bài cũ :(4’)
 Hỏi: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất hai góc đối đỉnh? Vẽ . Vẽ đối đỉnh với góc xAy
 3. Bài mới : (38’)
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
8’
HĐ1:Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
GV:Cho HS làm 
GV:Trải phẳng giấy đã gấp rồi 
dùng thước và bút vẽ các đường thẳng 
theo nếp gấp , quan sát nếp gấp và
 các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó.
GV: Vẽ đường thẳng xx’ và yy’ 
cắt nhau tại O và = 900 ,GV 
yêu cầu HS tóm tắt nội dung.
GV: Hãy dựa vào bài số 9 ( 83) 
hãy nêu cách suy luận.
GV: Gọi HS đứng trả lời
GV: Vậy thế nào là hai đường 
thẳng vuông góc ? 
GV: giới thiệu hai đường thẳng 
vuông góc
HS cả lớp làm theo
HS: Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc và bốn góc tạo thành đều là góc vuông.
HS: Tóm tắt nội dung
HS: Suy nghĩ trả lời
HS: trả lời.
1) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
Cho xx’ yy’ = {A}
 = 900
Tìm = ==900
Có += 1800 (kề bù)
	 = 1800 - 
	 = 1800 - 900 = 900
 = = 900 (Đối đỉnh)
 == 900(Đối đỉnh)
Định nghĩa: (SGK) K/h: xx’ ^ yy’
19’
HĐ2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
GV: Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào? 
GV: Ngoài cách vẽ trên ta còn cách vẽ nào khác nữa không?
GV: Cho HS làm 
GV: Cho HS làm ( theo nhóm)
GV: cho HS làm bài 1SGK
Bài 2 : SGK
HS: nêu cách vẽ như SGK.
HS: Làm ra giấy nháp.
HS: Hoạt động theo nhóm.
HS: Lên điền vào chỗ trống
HS: Lên bảng vẽ hình minh hoạ
2) Vẽ hai đường thẳng vuông góc
Có 1 và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng cho trước
Bài 1sgk
a) . Cắt nhau tạo thành bốn góc vuông
b) . Chỉ một đường thẳng b đi qua M và b vuông góc với a
c) .. ký hiệu xx’ ^yy’
Bài 2 : SGK
a) Đúng 
b) sai , vì a cắt a’ tại O nhưng 900
8’
HĐ3: Đường trung trực của đoạn thẳng
GV: Cho đoạn thẳng AB . vẽ trung điểm I của AB . Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB.
GV: Giới thiệu đường thẳng d gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB
GV: Vậy đường trung trực của đoạn thẳng là gì?
GV: Giới thiệu điểm đối xứng. HS nhắc lại.
GV: Muốn vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ta vẽ như thế nào?
Bài tập : Cho đoạn thẳng CD = 3cm Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy?
GV: ngoài cách vẽ của bạn ,em còn cách vẽ nào khác?
Cả lớp vẽ hình vào vở 
2 HS lên bảng vẽ
HS: phát biểu
HS: Nhắc lại 
HS: Ta có thể dùng thước thẳng và êke để vẽ đường trung trực của đoạn thẳng
HS: vẽ đoạn CD = 3cm
 Xác định H CD sao cho CH = 1,5cm
Qua H vẽ đường thẳng d vuông góc CD 
Gấp giấy sao cho điểm C trùng với điểm D . Nếp gấp chính là đường thẳng d , là đường trung trực của đoạn thẳng CD
3) Đường trung trực của đoạn thẳng:
Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy
3’
Hoạt động 4: Củng cố
Hãy nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc ?. Lấy ví dụ thực tế về hai đường thẳng vuông góc .
GV: Nếu biết hai đường thẳng xx’ và yy’vuông góc với nhau tại O ta suy ra điều gì? Trong số những câu trả lời sau câu nào đúng câu nào sai?
a) Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau
tại O.
b) Hai đường thẳng xx’ và yy’ 
cắt nhau tạo thành một góc vuông
c) Hai đường thẳng xx’ và yy’ 
cắt nhau tạo thành bốn góc vuông
Mỗi đường thẳng là đường phân giác của một góc bẹt
1HS trả lời
2 HS đứng tại chỗ trả lời
Đúng
Đúng
Đúng
Đúng
 4. Hướng dẫn về nhà : (2’)
 - Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc , đường trung trực của đoạn thẳng
 - Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc , vẽ đường trung trực của đoạn thẳng
 - Làm bài 13, 14, 15, 16 ( 86 – 87 ) SGK ; bài 10, 11 ( 75 ) SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn :
Tiết : 04 
 I.MỤC TIÊU:
Kiến thức:Nắm vững khái niệm hai đường thẳng vuông góc . 
Kỹ năng : Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước.
 Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng
Thái độ : Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV : SGK, Thước thẳng , êke, giấy rời, bảng phụ
HS : SGK, Thước thẳng , êke, giấy rời.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
 1. Ổn định : (1’) 
 2.Kiểm tra bài cũ :(9’)
HS1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? 
Cho đường thẳng xx’ và O thuộc xx’ , hãy vẽ đường thẳng đi qua O và vuông góc với xx’ 
HS2: Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ?
Cho đoạn thẳng AB = 4cm . hãy vẽ đường trung trực của AB
 3. Bài mới : (33’)
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
28’
HĐ1 : Luyện tập
GV: cho HS làm bài 15 ( 86) SGK 
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Treo bảng phụ có vẽ hai hình bài 17
 ( 87 ) SGK 
GV: Gọi lần lượt 3 HS lên bảng kiểm tra xem hai đường thẳng a và a’ có vuông góc với nhau không?
GV: Cho HS làm bài 18 ( 87 ) SGK
 GV: Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc chậm đề bài.
GV: Gọi 1 HS lên bảng
GV: Cho HS làm bài 19 ( 87) SGK
( HS hoạt động nhóm)
GV: Hướng dẫn HS trình tự vẽ hình
GV: Cho HS làm bài 20( 87 ) SGK
GV: Em hãy cho biết vị trí 3 điểm A, B, C có thể xảy ra? 
GV: Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ
GV: Lưu ý trường hợp 
Hỏi Trong hai hình vẽ trên em có nhận xét gì về vị trí của đường thẳng d1 và d2 trong trường hợp 3 điểm thẳng hàng và A, B , C không thẳng hàng? 
HS : Chuẩn bị giấy và thao tác như hình 8
HS1: Nếp gấp zt vuông góc với đường thẳng xy tại O
HS2: Có bốn góc vuông là : 
HS1: Lên bảng kiểm tra hình a
HS2: Lên bảng kiểm tra hình b, a ^ a’
HS3: Lên bảng kiểm tra hình c 
HS Nêu nhận xét
HS : Đọc đề bài
1HS lên bảng vẽ hình
HS: Trao đổi trong nhóm vẽ hình chú ý nêu được trình tự cách vẽ
HS: Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
 Ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
1 HS vẽ trường hợp ba điểm A, B, C thẳng hàng.
1 HS vẽ trường hợp ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
HS: Trường hợp ba điểm A, B, C thẳng hàng thì đường trung trực của đoạn thẳng AB và đường trung trực của đoạn thẳng BC không có điểm chung
Trường hợp ba điểm A, B, C không thẳng hàng thì hai đường trung trực cắt nhau tại 1 điểm
Bài 15 ( 86) Sgk 
Gấp giấy
Bài 17 ( 87 ) Sgk 
Kiểm tra hình
Bài 18 ( 87 ) Sgk 
Bài 19 ( 87) Sgk
Bài 20( 87 ) Sgk
a) Trường hợp ba điểm A, B, C thẳng hàng.
b) Trường hợp ba điểm A, B, C không thẳng hàng
5’
HĐ2: Củng cố
GV: Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc với nhau 
GV: Phát biểu tính chất đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước.
Bài tập trắc nghiệm: Trong các câu sau câu nào đúng câu nào sai?
a) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB
b) Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB
c) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB và vuông góc với AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB 
d) Hai mút của đoạn thẳng đối xứng nhau qua đường trung trực của nó
HS: Trả lời câu hỏi
a) sai 
b) Sai
c) Đúng
d) Đúng
4. Hướng dẫn về nhà : (2’)
 - Hoàn chỉnh các bài tập đã chữa.
 - Làm bài tập : 10, 11, 12, 13, 14 (75 )SBT
 - Đọc bài “ Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn :
Tiết : 05 
I.MỤC TIÊU:
- HS hiểu được các tính chất :” Hai đường thẳng và một cát tuyến . Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại bằng nhau , hai góc đồng vị bằng nhau , hai góc trong cùng phía bù nhau.
- Nhận biết cặp góc so le trong ; cặp góc đồng vị , cặp góc trong cùng phía. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 
 - GV : SGK, Thước thẳng , thước đo góc, bảng phụ
 - HS : SGK, Thước thẳng , thước đo góc, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
 1. Ổn định : (1’) 
 2. Kiểm tra bài cũ :
 3.Bài mới : 
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
20’
Hoạt động 1 : Góc so le trong , góc đồng vị 
GV:Gọi 1 HS lên bảng vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b.
Vẽ đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b lần lượt tại A và B
GV: hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, bao nhiêu góc đỉnh B?
GV: Giải thích rõ các thuật ngữ “ góc so le trong , góc đồng vị “. 
Đường thẳng c còn gọi là cát tuyến . Cặp góc so le trong nằm ở dải trong và nằm về hai phía của cát tuyến.
Cặp góc đồng vị là hai góc có vị trí tương tự như nhau với hai đường thẳng a và b
GV: Cho HS làm 
GV: Gọi 1 HS lên bảng
GV: treo bảng phụ bài 21( 89) SGK
GV: Cho HS lần lượt điền vào ô trống các câu
Cả lớp làm ra giấy nháp
1 HS lên bảng thực hiện 
HS : Có 4 góc đỉnh A, có 4 góc đỉnh B
Cả lớp làm ra giấy nháp
1 HS lên bảng vẽ hình và viết tên các cặp góc so le trong . các cặp góc đồng vị 
4 HS lên bảng điền vào bảng phụ
1) Góc so le trong , góc đồng vị
Hai cặp góc so le trong là và , và 
Bốn cặp góc đồng vị là :và , và , và , 
 và .
 Hai cặp góc so le trong :
và ; và 
Bốn cặp góc đồng vị :
:và , và , 
 và , và .
Bài 21( 89) Sgk
a) và là một cặp góc so le trong 
b) và là một cặp góc đồng vị 
c ) và là một cặp góc đồng vị 
d) la một cặp góc so le trong 
12’
Hoạt động 2 :Tính chất
GV: Cho HS quan sát hình 13
GV: Gọi 1 HS đọc hình 13 
GV: cho HS làm 
( Hoạt động nhóm)
GV: Sữa lại câu b : Hãy so sánh và 
GV: Yêu cầu HS bài làm phải tóm tắt dưới dạng: cho và tìm có hình vẽ và ký hiệu đầy đủ.
GV: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại và các cặp góc đồng vị như thế nào?
Cả lớp quan sát.
HS: Đứng tại chỗ đọc 
Các nhóm hoạt động 
Cho c a = { A }
 cb = {B}
Tìm a) = ? , = ? 
 b) = ? ; So sánh và 
 c) Viết tên 3 cặp góc đồng vị còn
 lại với số đo của nó
Đại diện một nhóm lên bảng trình bày hình vẽ , giả thiết , kết luận câu a.
Đại diện nhóm khác trình bày câu b và c
HS:Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau.
Hai góc đồng vị bằng nhau .
2) Tính chất
a) Có và là hai góc kề bù = 1800 - 
Nên = 1800 – 450 = 1350
Tương tự : = 1800 - 
 = 1800 – 450 = 1350
 = = 1350
b) = = 450 
c) Ba cặp góc đồng vị còn lại:
 = = 1350 
 = = 1350 
 = = 450 
Tính chất : ( SGK)
10’
Hoạt động 3: Củng cố
GV:Cho HS lên bảng làm bài 22(89) SGK
GV: Gọi HS lên bảng điền tiếp số đo còn lại.
* Hãy đọc tên các cặp góc so le trong , các cặp góc đồng vị .
* GV: Giới thiệu cặp góc trong cùng phía A1 và B2 . Em hãy tìm xem còn cặp góc trong cùng phía khác không?
GV: Em có nhận xét gì về tổng hai góc trong cùng phía hình vẽ trên?
GV: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng và trong các góc tạo thành có môt cặp góc so le trong bằng nhau thì tổng hai góc trong cùng phía bằng bao nhiêu?
GV: Kết hợp giữa tính chất đã học và nhận xét trên , hãy

Tài liệu đính kèm:

  • docHINH 7 HK 1.doc