Giáo án Hình học khối lớp 8 - Trịnh Thanh Tuấn

pdf 233 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 774Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học khối lớp 8 - Trịnh Thanh Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Hình học khối lớp 8 - Trịnh Thanh Tuấn
GV Trịnh Thanh Tuấn Giáo án Hình học 8 
1 
Tuần 1 Tiết 1 NS: ND: 
Chương I – TỨ GIÁC 
§1. TỨ GIÁC 
I. Mục tiêu 
 HS nắm được các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các gĩc của tứ giác lồi. 
 HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các gĩc của một tức gíc lồi. 
 HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản. 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
 GV: SGK, Thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, ê ke. 
 HS:SGK, thước thẳng. 
III. Tiến trình dạy học 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 
Hoạt động 1 -Giới thiệu chương (10 phút) 
GV: Học hết chương trình tốn lớp 7, các em đã được biết những nội dung cơ bản về tam giác. Lên lớp 8, 
sẽ học tiếp về tứ giác, đa giác. 
HS nghe GV đặt vấn đề. 
 Hoạt động 2 - 1. Định nghĩa (20 phút) 
GV: Trong mỗi hình dưới đây 
gồm mấy đoạn thẳng ? đọc tên 
các đoạn thẳng ở mỗi hình. 
(đề bài và hình vẽ đưa lên bảng 
phụ) 
GV: Ở mỗi hình 1a; 1b; 1c đều 
gồm 4 đoạn thẳng AB; BC; CD; 
DA cĩ đặc điểm gì? 
GV: Mỗi hình 1a; 1b; 1c; là một 
tứ giác ABCD. 
- Vậy tứ giác ABCD là hình được 
định nghĩa như thế nào? 
GV đưa định nghĩa tr64 SGK lên 
bảng phụ, nhắc lại. 
GV: Mỗi em hãy vẽ hai hình tứ 
giác vào vở và tự đặt tên. 
GV gọi một HS thực hiện trên 
bảng. 
GV gọi HS khác nhận xét hình vẽ 
của bạn trên bảng. 
GV: Từ định nghĩa tứ giác cho 
biết hình 1d cĩ phải là tứ giác 
khơng? 
GV: Đọc tên một tứ giác bạn vừa 
vẽ trên bảng, chỉ ra các yếu tố 
đỉnh, cạnh, của nĩ. 
GV yêu cầu HS trả lời ?1 tr64 
SGK. 
GV giới thiệu: Tứ giác ABCD ở 
hình 1a là tứ giác lồi. 
Hình 1a; 1b; 1c gồm 4 đoạng thẳng 
AB; BC; CD; DA 
(kể theo một thứ tự xác định) 
Ơ mỗi hình 1a; 1b; 1c; đều gồm cĩ 
4 đoạn thẳng AB; BC; CD; DA 
“khép kín”. Trong đĩ bất kì hai 
đoạn thẳng nào cũng khơng cùng 
nằm trên một đường thẳng. 
Một HS lên bảng vẽ. 
Q P
N
M A' B'
C'
D'
HS nhận xét hình và kí hiệu trên 
bảng. 
Hình 1d khơng phải là tứ giác, vì 
cĩ hai đoạn thẳng BC và CD cùng 
nằm trên một đường thẳng. 
HS: tứ giác MNPQ các đỉnh: M; N; 
P; Q các cạnh là các đoạn thẳng 
MN; NP; PQ; QM. 
HS: Ở hình 1b cĩ cạnh (chẳng hạn 
cạnh BC) mà tứ giác nằm trong cả 
hai nửa mặt phẳng cĩ bờ là đường 
thẳng chứa cạnh đĩ. 
- Ở hình 1c cĩ cạnh (chẳng hạn 
AD) mà tứ giác nằm trong cả hai 
nửa mặt phẳng cĩ bờ là đường 
thẳng chứa cạnh đĩ. 
- Chỉ cĩ tứ giác ở hình 1a luơn nằm 
b)
a)
D
C
BA
C
D
A
B
d)c)
C
DB
A
D
C
B
A
1. Định nghĩa: 
Định nghĩa 
Tứ giác ABCD là hình gồm 4 
đoạng thẳng AB; BC; CD; DA. 
Trong đĩ bất kì hai đoạn thẳng 
nào cũng khơng cùng nằm trên 
một đường thẳng. 
GV Trịnh Thanh Tuấn Giáo án Hình học 8 
2 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 
Vậy tứ giác lồi là một tứ giác như 
thế nào? 
- GV nhấn mạnh định nghĩa tứ 
giác lồi và nêu chú ý tr65 SGK. 
GV cho HS thực hiện ?2 SGK 
(đề bài đưa lên bảng phụ) 
GV: Với tứ giác MNPQ bạn vẽ 
trên bảng, em hãy lấy: Một điểm 
trong tứ giác: Một điểm ngồi tứ 
giác: 
Một điểm trên cạnh MN của tứ 
giác và đặt tên. (yêu cầu HS thực 
hiện tuần tự tùng thao tác) 
- Chỉ ra hai gĩc đối nhau, hai 
cạnh kề nhau, vẽ đường chéo. 
trong một nửa mặt phẳng cĩ bờ là 
đường thẳng chứa bất kì cạnh nào 
của tứ giác. 
HS trả lời theo định nghĩa SGK. 
HS lần lượt trả lời miệng 
(mỗi HS trả lời một hoặc hai phần) 
HS cĩ thể lấy chẳng hạn: 
E nằm trong tứ giác. 
F nằm ngồi tứ giác 
K nằm trên cạnh MN. 
K
F
E
Q
P
N
M
Hai gĩc đối nhau: QvàNPvàM

; 
Hai cạnh kề: MN và NP 
Định nghĩa : 
Tứ giác lồi là tứ giác luơn nằm 
trong một nửa mặt phẳng cĩ bờ 
là đường thẳng chứa bất kì 
cạnh nào của tứ giác. 
Hoạt động 3 :Tổng các gĩc của một tứ giác (7 phút) 
GV hỏi: 
- Tổng các gĩc trong một tam 
giác bằng bao nhiêu? 
- Vậy tổng các gĩc trong một tứ 
giác cĩ bằng 1800 khơng? Cĩ thể 
bằng bao nhiêu độ? 
Hãy giải thích. 
GV: Hãy phát biểu định lí về tổc 
các gĩc của một tứ giác? 
Hãy nêu dưới dạng GT, KL 
GV: Đây là định lí nêu lên tính 
chất về gĩc của một tứ giác. 
GV nối đường chéo BD, nhận xét 
gì về hai đường chéo của tứ giác. 
HS trả lời: Tổng các gĩc trong một 
tam giác bằng 1800 
- Tổng các gĩc trong của một tứ 
giác khơng bằng 1800 mà tổng các 
gĩc của một tứ giác bằng 3600. 
Một HS phát biểu theo SGK. 
Tổng các gĩc của một tứ giác bằng 
3600 
GT Tứ giác ABCD 
KL 
0
360
 DCBA

HS: hai đường chéo của tứ giác cắt 
nhau. 
2. Tổng các gĩc của tứ giác. 
Định lí: 
Tổng các gĩc của một tứ giác 
bằng 3600 
Tứ giác ABCD. Vẽ đường chéo 
AC. 
D C
B
A
1
2
2 1
ABC cĩ 0
111
180 CBA

ADC cĩ 0
22
180 CDA

nên tứ giác ABCD cĩ: 

111
CBA

0
22
360 CDA

hay
0
360 DCBA

Họat động 4:Luyện tập củng cố (13 phút) 
Bài 1 tr66 SGK 
(đề bài và hình vẽ đưa lên bảng 
phụ) 
Bài tập 2: tứ giác ABCD cĩ 
HS trả lời miệng mỗi HS một hần. 
a) x =3600–(1100 +1200 + 800) = 
500 
b) x = 3600- (900+900+900)=900 
c) x = 3600-(900+900+650) = 1150 
d) x = 3600 – (750+1200+ 900) = 
750 
a) 
2
)9565(360
000 
x =1000 
GV Trịnh Thanh Tuấn Giáo án Hình học 8 
3 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 
000
71;117;65  CBA

. Tính 
số đo gĩc ngồi tại đỉnh D. 
(gĩc ngồi là gĩc kề bù với một 
gĩc của tứ giác) 
1
D
C
B
A
710
650
1170
(đề bài và hình vẽ đưa lên bảng 
phụ) 
Sau đĩ GV nêu câu hỏi củng cố: 
- Định nghĩa tứ giác ABCD 
- Thế nào gọi là tứ giác lồi ? 
- Phát biểu định lí về tổng các gĩc 
của một tứ giác . 
b) 10x = 3600  x = 360 
HS làm bài tập vào vở một HS lên 
bảng làm. 
Bài làm 
Tứ giác ABCD cĩ 
0
360 DCBA

(theo định lí tổng các gĩc của tứ 
giác) 
650+1170+710+ D

=3600 
D

=3600 – 2530 
D

= 1070 
cĩ D

+
1
D

=1800 
1
D

=1800 - D

1
D

= 1800 – 1070= 730 
HS nhận xét bài làm của bạn. 
HS trả lời câu hỏi như SGK. 
Họat động 5 
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) 
- Học thuộc các định nghĩa, định lí trong bài. 
- Chứng minh định lí tổng các gĩc của một tứ giác. 
- Bài tập về nhà số 2, 3, 4, 5 tr 66, 67 SGK. Bài số 2, 9 tr61 SBT. 
- Đọc bài “cĩ thể em chưa biết” giới thiệu về tứ giác Long Xuyên tr 68 SGK. 
*Hướng dẫn bài tập về nhà: 
Bài tập 1 (Trang 66) 
Gvtreo bảng phụ hình abcd, gợi ý cho hs tìm x trong mỗi hình: 
a/ x = 3600-(1100+1200+800) = 500 
b/ x = 900 
c/ x = 1150 
d/ x = 1000 
IV.RÚT KINH NGHIỆM: 
. 
. 
GV Trịnh Thanh Tuấn Giáo án Hình học 8 
4 
GV Trịnh Thanh Tuấn Giáo án Hình học 8 
5 
Tuần 1 Tiết 2 NS: ND: 
§2. HÌNH THANG 
I. Mục tiêu 
-HS nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuơng, các yếu tố của hình thang. 
-HS biết chưng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuơng. 
-Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hthang. Rèn tư duy linh hoạt trong nhận dạng hthang. 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
 GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ. 
 HS: Thước thẳng, êke, bút dạ. 
III. Tiến trình dạy học 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 
Hoạt động 1 :Kiểm tra (8 phút) 
GV nêu yêu cầu kiểm tra. 
HS: 1) Định nghĩa tứ giác ABCD. 
2) Tứ giác lồi là tứ giác như thế 
nào? Vẽ tứ giác lồi ABCD, chỉ ra 
các yếu tố của nĩ. (đỉnh, cạnh, gĩc, 
dường chéo). 
GV yêu cầu HS lớp nhận xét, đánh 
giá. 
HS2: 1) Phát biểu định lí về tổng 
các gĩc của một tứ giác. 
2) Cho hình vẽ : Tứ giác ABCD cĩ 
gì đặc biệt? Giải thích. Tính C

 của 
tứ giác ABCD 
500
1100
700
D
C
B
A
GV nhận xét cho điểm. 
HS trả lời theo định nghĩa 
của SGK. 
D
C
B
A
Tứ giác ABCD: 
+ A; B; C; D: các đỉnh. 
+ DCBA

;;; các gĩc tứ giác. 
+ Các đoạn thẳng AB; BC; 
CD; DA là các cạnh. 
+ Các đoạn thẳng AC; BD là 
hai đường chéo 
+ HS Phát biểu định lí như 
SGK. 
+ Tứ giác ABCD cĩ cạnh 
AB song song với cạnh DC 
(vì A

 và D

ở vị trí trong 
cùng phía mà 0180 DA

) 
+AB//CD (chứng minh trên) 
 050 BC

( đồng vị) 
HS nhận xét bài làm của bạn. 
 Hoạt động 2:Định nghĩa (18 phút) 
GV giới thiệu: Tứ giác ABCD cĩ 
AB//CD là một hình thang. Vậy thế 
nào là một hình thang? Chúng ta sẽ 
được biết qua bài học hơm nay. GV 
yêu cầu HS xem tr69 SGK, gọi một 
HS đọc định nghĩa hình thang. GV 
vẽ hình (vừa vẽ, vừa hướng dẫn HS 
cách vẽ, dùng thước và êke) 
Một HS đọc định nghĩa hình 
thang trong SGK. 
a) Tứ giác ABCD là hình 
thang vì cĩ BC//AD (do hai 
gĩc ở vị trí so le trong bằng 
nhau). 
- Tứ giác EHGF là hình 
thang vì cĩ EH//FG do cĩ hai 
1. Định nghĩa: SGK 
Nhận xét: 
* Nếu một hình thang cĩ hai 
cạnh bên song song thì hai 
cạnh bên bằng nhau, hai 
cạnh đáy bằng nhau 
* Nếu một hình thang cĩ hai 
cạnh đáy bằng nhau thì hai 
cạnh bên song song và bằng 
nhau. 
GV Trịnh Thanh Tuấn Giáo án Hình học 8 
6 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 
D C
BA
Hình thang ABCD (AB//CD) 
AB; DC cạnh đáy 
BC; AD cạnh bên, đoạn thẳng BH 
là một đường cao. 
GV yêu cầu HS thực hiện ?1 SGK. 
(đề bài đưa lên bảng phụ) 
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?2 
theo nhĩm. 
* Nửa lớp làm phần a. 
Cho hình thang ABCD đáy AB; CD 
biết AB//CD. Chứng minh AD = 
BC; AB = CD. 
D C
BA
(ghi GT, KL của bài tốn) 
Nửa lớp làm câu b 
Cho hình thang ABCD đáy AB, CD 
biết AB = CD. Chứng minh rằng 
AD//BC; AD = BC 
(ghi GT, KL của bài tốn) 
GV nêu yêu cầu : 
- Từ kết quả của ?2 em hãy điền 
tiếp vào () để được câu đúng. 
gĩc trong cùng phía bù nhau. 
- Tứ giác INKM khơng phải 
là hình thang vì khơng cĩ hai 
cạnh đối nào song song với 
nhau. 
b) Hai gĩc kề một cạnh bên 
của hình thang bù nhau vì đĩ 
là hai gĩc trong cùng phía 
của hai đường thẳng song 
song. 
HS hoạt động theo nhĩm. 
a) 
X
2
1
2
1
D C
BA
GT Hình thang ABCD 
(AB//DC); AD//BC 
KL AD = BC;AB = CD 
Nối AC. 
Xét ADC và CBA cĩ: 
11
CA

 (slt do AD//BC(gt)) 
22
CA

 (slt do AB//DC(gt)) 
 ADC = CBA (gcg) 






CDBA
BCAD
/
/
X
2
1
2
1
D C
BA
GT Hình thang ABCD 
(AB//DC); AB=CD 
KL AD//BC; AD=BC 
Nối AC. 
Xét DAC và BCA cĩ 
AB = DC (gt) 
11
CA

 (slt do AD//BC) 
cạnh AC chung 
 DAC = BCA(c-g-c) 
 
22
CA

 
 AD//BC và AD=BC 
Đại diện hai nhĩm trình bày 
bài. HS điền vào dấu  
Hoạt động 3:Hình thang vuơng (7 phút) 
GV: Hãy vẽ một hình thang cĩ một Hs vẽ hình vào vở, một HS 
GV Trịnh Thanh Tuấn Giáo án Hình học 8 
7 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 
gĩc vuơng và đặt tên cho hình thang 
đĩ. 
GV: Hãy đọc nội dung ở mục 2 tr70 
và cho biết hình thang bạn vừa vẽ là 
hình thang gì? 
- GV: thế nào là hình thang vuơng? 
GV hỏi: - Để chứng minh một tứ 
giác là hình thang ta cần chứng 
minh điều gì ? 
- Để chứng minh một tứ giác là 
hình thang vuơng ta cần chứng 
minh điều gì ? 
lên bảng vẽ. 
Q
PN
M








 090
//
M
MQNP
 
- HS: Hình thang bạn vừa vẽ 
là hình thang vuơng. 
- Một HS nêu định nghĩa 
hình thang vuơg theo SGK 
Ta cần chứng minh tứ giác 
đĩ cĩ hai cạnh đối song 
song. 
Ta cần chứn minh tứ giác đĩ 
cĩ hai cạnh đối song song và 
cĩ một gĩc bằng 900 
2. Hình Thang vuơng 
Họat động 4:Luyện tập (10 phút) 
Bài 6 tr70 SGK 
HS thực hiện trong 3 phút 
(GV gợi ý HS vẽ thêm một đừơng 
thẳng vuơng gĩc với cạnh cĩ thể là 
đáy của hình thang rồi dùng êke 
kiểm tra cạnh đối của nĩ). 
Bài 7 tr71 SGK 
Yêu cầu HS quan sát hình, đề bài 
trong SGK. 
HS đọc đề bài tr70 SGK 
HS trả lời miệng. 
- Tứ giác ABCD hình 20a và 
tứ giác INMK hình 20c là 
hình thang. 
- Tứ giác EFGH khơng phải 
là hình thang. 
HS làm vào nháp, một HS 
trình bày miệng: ABCD là 
hình thang đáy AB; CD 
  AB//CD 
 x + 800 = 1800 
y + 400 = 1800 (hai gĩc trong 
cùng phía) 
 x = 1000; y=1400 
2
12
1
2
I
1
ED
CB
A
a) Trong hình cĩ các hình 
thang BDIC (đáy DI và BC) 
BIEC (đáy IE và BC) 
BDEC (đáy DE và BC) 
b)  BID cĩ )(
12
gtBB

 
11
BI

 (sole trong, DE//BC) 
 
2 1 1( )B I B  
  BDI cân 
GV Trịnh Thanh Tuấn Giáo án Hình học 8 
8 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 
 DB = DI 
c/m tương tự IEC cân 
 CE = IE 
vậy DB + CE = DI + IE. 
Hay DB + CE = DE. 
Họat động 5 
Hướng dẫn về nhà (2 phút) 
 Nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuơng, và hai nhận xét tr70 SGK. Ơn định nghĩa và tính 
chất của tam giác cân. 
 Bài tập về nhà số: 7(b, c), 8, 9 tr71 SGK. Số 11, 12, 19 tr62 SBT. 
*Hướng dẫn bài tập về nhà: 
BT9: B C △ BAC cĩ AB=BC , Cân tại B 
 12

 CA (1) 
 A D AC là p/g gĩc A 12

 AA (2) 
 Từ (1) và (2) : 11

 CA 
 Vậy AD//BC  ABCD là hình thang. 
IV.RÚT KINH NGHIỆM: 
. 
. 
GV Trịnh Thanh Tuấn Giáo án Hình học 8 
9 
Tuần 2 Tiết 3 NS: ND: 
§3. HÌNH THANG CÂN 
I. Mục tiêu 
 HS hiểu định nghĩa, các tính chất, các dâu hiệu nhận biết hình thang cân. 
 HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính tốn 
và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân. 
 Rèn luyện tính chính xác và lập luận chứng minh hình học. 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
 GV: SGK, bảng phụ, bút dạ. 
 HS: SGK, bút dạ, HS ơn tập các kiến thức về tam giác cân. 
III. Tiến trình dạy học 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 
Hoạt động 1- Kiểm tra (8phút) 
GV nêu yêu cầu kiểm tra. 
HS1: - Phát biểu định nghĩa hình 
thang, hình thang vuơng. 
- Nêu nhận xét về hình thang cĩ hai 
cạnh bên song song, hình thang cĩ 
hai cạnh đáy bằng nhau. 
HS2: Chữa bài số 8 tr71 SGK 
(đề bài đưa lên bảng phụ) 
Nêu nhận xét về hai gĩc kề một 
cạnh bên của hình thang. 
GV nhận xét, cho điểm. 
Hai HS lên bảng kiểm tra. 
HS1: - Định nghĩa hình thang 
vuơng (SGK) 
- Nhận xét tr79 SGK 
+ Nếu hình thang cĩ hai cạnh 
bên song song thì hai cạnh 
bên bằng nhau, hai cạnh đáy 
bằng nhau. 
+ Nếu hình thang cĩ hai cạnh 
đáy bằnh nhau thì hai cạnh 
bên song song và bằng nhau. 
HS2: chữa bài 8 SGK 
Hình thang ABCD (AB//CD) 
 
00
180;180  CBDA

00
0
0
80100
2002
20



DA
A
DA



Cĩ ;180
0CB

mà 
00
0
12060
1803
2



BC
C
CB



Nhận xét: trong hình thang 
hai gĩc kề một cạnh bên thì 
bù nhau. 
HS nhận xét bài làm củabạn. 
 Hoạt động 2 - Định nghĩa (12 phút) 
GV hướng dẫn HS vẽ hình thang 
cân dựa vào định nghĩa (vừa nĩi, 
vừa vẽ) 
HS vẽ hình thang cân vào vở 
theo hướng dẫn của GV. 
HS trả lời: 
Tứ giác là hình thang cân 
(đáy AB, CD) 
1) Định nghĩa 
Hình thang cân là hình 
thang cĩ 2 gĩc kề một đáy 
bằnh nhau. 
GV Trịnh Thanh Tuấn Giáo án Hình học 8 
10 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 
yx
CD
BA
Tứ giác ABCD là hình thang cân. 
GV hỏi: Tứ giác ABCD là hình 
thang cân khi nào? 
GV hỏi: Nếu ABCD là hình thang 
cân (đáy AB; CD) thì ta cĩ thể kết 
luận gì về các gĩc của hình thang 
cân. 
GV cho HS thực hiện ?2 SGK (sử 
dụng SGK) 
GV: Gọi lần lượt ba HS, mỗi HS 
thực hiện một ý, cả lớp theo dõi 
nhận xét. 





BAhoặcDC
CDAB

//
HS: 
0
180

DBCA
DCvàBA


HS lần lượt trả lời. 
a) + Hình 24a là hình thang 
cân. 
Vì cĩ AB//CD do 
)80(180
00  BAvàCA

+ Hình 24b khơng phải là 
hình thang cân vì  
+ Hình 24c là HTC vì  
+ Hình 24b là HTC vì  
b) + Hình 24a: 0100D

+ Hình 24c 070N

+ Hình 24d 090S

c) Hai gĩc đối của hình thang 
cân bù nhau. 
Hoạt động 3 -Tính chất (14 phút) 
GV: Cĩ nhận xét gì về hai cạnh bên 
của hình thang cân. 
GV: Đĩ chính là nội dung định lí 1 
tr72. 
Hãy nêu định lí dưới dạng GT, KL 
(ghi lên bảng) 
GV yêu cầu HS, trong 3 phút tìm 
cách chứng minh định lí, sau đĩ gọi 
HS chứng minh miệng. 
- GV tứ giác ABCD sau đĩ là hình 
thang cân khơng ?vì sao? 
D C
BA
----
(AB//DC; 
0
90D

) 
GV từ đĩ rút ra chú ý (tr73 SGK) 
Lưu ý: Định lí 1 khơng cĩ định lí 
đảo. 
GV: Hai đường chéo của hình thang 
cân cĩ tính chất gì? 
Hãy vẽ hai đường chéo của hình 
thang cân ABCD, dùng thước thẳng 
đo, nêu nhận xét. 
- Nêu GT, KL của định lí 2 
(GV ghi lên bảng kèm hình vẽ) 
GV: Hãy chứng minh định lí. 
HS trong hình thang cân, hai 
cạnh bên bằng nhau. 
HS hoạt động chứng minh. 
HS: Tứ giác ABCD khơng 
phải là hình thang cân vì hai 
gĩc kề với một đáy khơng 
bằng nhau. 
2) Tính chất 
Định lí 1: 
Trong hình thang cân hai 
cạnh bên bằng nhau. 
GT ABCD là hình 
thang cân (AB//CD) 
KL AD=BC 
HS chứng minh định lí. 
+ Cĩ thể chứng minh như 
SGK 
+ Cĩ thể chứng minh cách 
khác: 
Vẽ AE//BC , chứng minh 
ADE cân 
 AD = AE = BC. 
D E C
BA
 Định lí 2 
Trong hình thang cân, hai 
đường chéo bằnh nhau. 
GT ABCD là hình 
thang cân (AB//CD) 
KL AC = BD 
GV Trịnh Thanh Tuấn Giáo án Hình học 8 
11 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 
GV yêu cầu HS nhắc lại các tính 
chất của hình thang cân. 
Một HS chứng minh miệng 
HS nêu lại định lí 1 và 2 
SGK. 
----
D C
BA
Ta cĩ: DAC = CBD vì cĩ 
cạnh DC chung. 
DCBCDA

 (định nghĩa 
hình thang cân) 
AD = BC (tính chất hình 
thang cân) 
 AC = BD (cạnh tương 
ứng) 
Họat động 4- 3. Dấu hiệu nhận biết( 7 phút) 
GV cho hS thực hiện ?3 làm việc 
theo nhĩm trong 3 phút. 
(đề bài đưa lên bảng phụ) 
Từ dự đốn của HS qua thực hiện 
?3 GV đưa ra nội dung định lí 3 
tr74 SGK. 
GV nĩi: Về nhà các em làm bài tập 
18, là chứng minh định lí này. 
GV: Định lí 2 và 3 cĩ quan hệ gì? 
GV hỏi: Cĩ những dấu hiệu nào để 
nhận biết hình thang cân ? 
GV: Dấu hiệu 1 dựa vào định nghĩa, 
dấu hiệu 2 dựa vào định lí 3. 
A B
C
D
----
HS: đĩ là định lí thuận và đảo 
của nhau. 
Dấu hiệu nhận biết hình thang 
cân. 
1. hình thang cĩ hai gĩc kề 
một đáy bằng nhau là hình 
thang cân. 
2. Hình thang cĩ hai đường 
chéo bằng nhau là hình thang 
cân. 
Định lí 3: 
Hình thang cĩ hai đường 
chéo bằng nhau là hình 
thang cân. 
Dấu hiệu nhận biết hình 
thang cân. 
1. hình thang cĩ hai gĩc kề 
một đáy bằng nhau là hình 
thang cân. 
2. Hình thang cĩ hai đường 
chéo bằng nhau là hình thang 
cân. 
Họat động 5 - Củng cố (3 phút) 
GV hỏi: Qua giờ học này, chúng ta 
cần ghi nhớ những kiến thức nào? 
- Tứ giác ABCD (BC//AD) là hình 
thang cân cần thêm điều kiện gì ? 
HS: Ta cần nhớ: định nghĩa, 
tính chất và dấu hiệu nhận 
biết hình thang cân. 
- Tứ giác ABCD cĩ BC//AD 
 ABCD là hình thang, đáy 
BC và AD. Hình thang 
ABCD là cân khi cĩ 
)( CBhoặcDA

 hoặc 
đường chéo BD = AC. 
Họat động 6:HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút) 
- Học kĩ định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân. 
- Bài tập về nhà số 11, 12, 13, 14, 15, 16 tr74, 75 SGK. 
*Hướng dẫn bài tập về nhà: Cho hình thang cân ABCD (AB//CD) A B 
a. C/m gĩc ACD bằng gĩc BDC E 
b. E là giao điểm AC và BD .C/m EA = EB D C 
 C/m 
a. 11 DCBDCACD

 
b.Từ câu a ECD cân tại E 
GV Trịnh Thanh Tuấn Giáo án Hình học 8 
12 
Suy ra EC = ED, ta lại cĩ AC = BD 
Suy ra EA = EB . 
IV.RÚT KINH NGHIỆM: 
. 
. 
GV Trịnh Thanh Tuấn Giáo án Hình học 8 
13 
Tuần 2 Tiết 4 NS: ND: 
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu 
 Khắc sâu kiến thức về hìng thang, hình thang cân (định nghĩa, tính chất và cách nhận biết). 
 Rèn kĩ năng phân tích đề bài. Kĩ năng vẽ hình, kĩ năng suy luận, kĩ năng nhận dạng hìng. 
 Rèn tính cẩn thận, chính xác. 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
 GV: Thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ, bút dạ. 
 HS: Thước thẳng, compa, bút dạ. 
III. Tiến trình dạy học 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS 
Họat động 1- Kiểm tra (10 phút) 
GV nêu yêu cầu kiểm tra. 
HS1: Phát biểu định nghĩa và tính chất hình 
thang cân. 
- Điền dấu “X” vào ơ thích hợp. 
Nội dung Đúng Sai 
1. Hình thang cĩ hai đường 
chéo bằng nhau là hình thang 
cân. 
2. Hình thang cĩ hai cạnh bên 
bằng nhau là hình thang cân. 
3. Hình thang cĩ hai cạnh bên 
bằng nhau và khơng song 
song là hình thang cân. 
HS2: Chữa bài tập 15 tr75 SGk. 
(hình vẽ và Gt, KL: GV vẽ sẵn trên bảng phụ) 
500
2
1
2
1
P CB
A
GT ABC 
AB = AC 
AD = AE 
KL a) BDEC là hình thang cân 
b)Tính ????
22
EDCB

GV yêu cầu HS

Tài liệu đính kèm:

  • pdfGiao_An_Hinh_Hoc_8_Ca_Nam_Chuan.pdf