GV Trịnh Thanh Tuấn Giáo án Hình học 8 1 Tuần 1 Tiết 1 NS: ND: Chương I – TỨ GIÁC §1. TỨ GIÁC I. Mục tiêu HS nắm được các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các gĩc của tứ giác lồi. HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các gĩc của một tức gíc lồi. HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: SGK, Thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, ê ke. HS:SGK, thước thẳng. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 -Giới thiệu chương (10 phút) GV: Học hết chương trình tốn lớp 7, các em đã được biết những nội dung cơ bản về tam giác. Lên lớp 8, sẽ học tiếp về tứ giác, đa giác. HS nghe GV đặt vấn đề. Hoạt động 2 - 1. Định nghĩa (20 phút) GV: Trong mỗi hình dưới đây gồm mấy đoạn thẳng ? đọc tên các đoạn thẳng ở mỗi hình. (đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) GV: Ở mỗi hình 1a; 1b; 1c đều gồm 4 đoạn thẳng AB; BC; CD; DA cĩ đặc điểm gì? GV: Mỗi hình 1a; 1b; 1c; là một tứ giác ABCD. - Vậy tứ giác ABCD là hình được định nghĩa như thế nào? GV đưa định nghĩa tr64 SGK lên bảng phụ, nhắc lại. GV: Mỗi em hãy vẽ hai hình tứ giác vào vở và tự đặt tên. GV gọi một HS thực hiện trên bảng. GV gọi HS khác nhận xét hình vẽ của bạn trên bảng. GV: Từ định nghĩa tứ giác cho biết hình 1d cĩ phải là tứ giác khơng? GV: Đọc tên một tứ giác bạn vừa vẽ trên bảng, chỉ ra các yếu tố đỉnh, cạnh, của nĩ. GV yêu cầu HS trả lời ?1 tr64 SGK. GV giới thiệu: Tứ giác ABCD ở hình 1a là tứ giác lồi. Hình 1a; 1b; 1c gồm 4 đoạng thẳng AB; BC; CD; DA (kể theo một thứ tự xác định) Ơ mỗi hình 1a; 1b; 1c; đều gồm cĩ 4 đoạn thẳng AB; BC; CD; DA “khép kín”. Trong đĩ bất kì hai đoạn thẳng nào cũng khơng cùng nằm trên một đường thẳng. Một HS lên bảng vẽ. Q P N M A' B' C' D' HS nhận xét hình và kí hiệu trên bảng. Hình 1d khơng phải là tứ giác, vì cĩ hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng. HS: tứ giác MNPQ các đỉnh: M; N; P; Q các cạnh là các đoạn thẳng MN; NP; PQ; QM. HS: Ở hình 1b cĩ cạnh (chẳng hạn cạnh BC) mà tứ giác nằm trong cả hai nửa mặt phẳng cĩ bờ là đường thẳng chứa cạnh đĩ. - Ở hình 1c cĩ cạnh (chẳng hạn AD) mà tứ giác nằm trong cả hai nửa mặt phẳng cĩ bờ là đường thẳng chứa cạnh đĩ. - Chỉ cĩ tứ giác ở hình 1a luơn nằm b) a) D C BA C D A B d)c) C DB A D C B A 1. Định nghĩa: Định nghĩa Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạng thẳng AB; BC; CD; DA. Trong đĩ bất kì hai đoạn thẳng nào cũng khơng cùng nằm trên một đường thẳng. GV Trịnh Thanh Tuấn Giáo án Hình học 8 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Vậy tứ giác lồi là một tứ giác như thế nào? - GV nhấn mạnh định nghĩa tứ giác lồi và nêu chú ý tr65 SGK. GV cho HS thực hiện ?2 SGK (đề bài đưa lên bảng phụ) GV: Với tứ giác MNPQ bạn vẽ trên bảng, em hãy lấy: Một điểm trong tứ giác: Một điểm ngồi tứ giác: Một điểm trên cạnh MN của tứ giác và đặt tên. (yêu cầu HS thực hiện tuần tự tùng thao tác) - Chỉ ra hai gĩc đối nhau, hai cạnh kề nhau, vẽ đường chéo. trong một nửa mặt phẳng cĩ bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác. HS trả lời theo định nghĩa SGK. HS lần lượt trả lời miệng (mỗi HS trả lời một hoặc hai phần) HS cĩ thể lấy chẳng hạn: E nằm trong tứ giác. F nằm ngồi tứ giác K nằm trên cạnh MN. K F E Q P N M Hai gĩc đối nhau: QvàNPvàM ; Hai cạnh kề: MN và NP Định nghĩa : Tứ giác lồi là tứ giác luơn nằm trong một nửa mặt phẳng cĩ bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác. Hoạt động 3 :Tổng các gĩc của một tứ giác (7 phút) GV hỏi: - Tổng các gĩc trong một tam giác bằng bao nhiêu? - Vậy tổng các gĩc trong một tứ giác cĩ bằng 1800 khơng? Cĩ thể bằng bao nhiêu độ? Hãy giải thích. GV: Hãy phát biểu định lí về tổc các gĩc của một tứ giác? Hãy nêu dưới dạng GT, KL GV: Đây là định lí nêu lên tính chất về gĩc của một tứ giác. GV nối đường chéo BD, nhận xét gì về hai đường chéo của tứ giác. HS trả lời: Tổng các gĩc trong một tam giác bằng 1800 - Tổng các gĩc trong của một tứ giác khơng bằng 1800 mà tổng các gĩc của một tứ giác bằng 3600. Một HS phát biểu theo SGK. Tổng các gĩc của một tứ giác bằng 3600 GT Tứ giác ABCD KL 0 360 DCBA HS: hai đường chéo của tứ giác cắt nhau. 2. Tổng các gĩc của tứ giác. Định lí: Tổng các gĩc của một tứ giác bằng 3600 Tứ giác ABCD. Vẽ đường chéo AC. D C B A 1 2 2 1 ABC cĩ 0 111 180 CBA ADC cĩ 0 22 180 CDA nên tứ giác ABCD cĩ: 111 CBA 0 22 360 CDA hay 0 360 DCBA Họat động 4:Luyện tập củng cố (13 phút) Bài 1 tr66 SGK (đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) Bài tập 2: tứ giác ABCD cĩ HS trả lời miệng mỗi HS một hần. a) x =3600–(1100 +1200 + 800) = 500 b) x = 3600- (900+900+900)=900 c) x = 3600-(900+900+650) = 1150 d) x = 3600 – (750+1200+ 900) = 750 a) 2 )9565(360 000 x =1000 GV Trịnh Thanh Tuấn Giáo án Hình học 8 3 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 000 71;117;65 CBA . Tính số đo gĩc ngồi tại đỉnh D. (gĩc ngồi là gĩc kề bù với một gĩc của tứ giác) 1 D C B A 710 650 1170 (đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) Sau đĩ GV nêu câu hỏi củng cố: - Định nghĩa tứ giác ABCD - Thế nào gọi là tứ giác lồi ? - Phát biểu định lí về tổng các gĩc của một tứ giác . b) 10x = 3600 x = 360 HS làm bài tập vào vở một HS lên bảng làm. Bài làm Tứ giác ABCD cĩ 0 360 DCBA (theo định lí tổng các gĩc của tứ giác) 650+1170+710+ D =3600 D =3600 – 2530 D = 1070 cĩ D + 1 D =1800 1 D =1800 - D 1 D = 1800 – 1070= 730 HS nhận xét bài làm của bạn. HS trả lời câu hỏi như SGK. Họat động 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) - Học thuộc các định nghĩa, định lí trong bài. - Chứng minh định lí tổng các gĩc của một tứ giác. - Bài tập về nhà số 2, 3, 4, 5 tr 66, 67 SGK. Bài số 2, 9 tr61 SBT. - Đọc bài “cĩ thể em chưa biết” giới thiệu về tứ giác Long Xuyên tr 68 SGK. *Hướng dẫn bài tập về nhà: Bài tập 1 (Trang 66) Gvtreo bảng phụ hình abcd, gợi ý cho hs tìm x trong mỗi hình: a/ x = 3600-(1100+1200+800) = 500 b/ x = 900 c/ x = 1150 d/ x = 1000 IV.RÚT KINH NGHIỆM: . . GV Trịnh Thanh Tuấn Giáo án Hình học 8 4 GV Trịnh Thanh Tuấn Giáo án Hình học 8 5 Tuần 1 Tiết 2 NS: ND: §2. HÌNH THANG I. Mục tiêu -HS nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuơng, các yếu tố của hình thang. -HS biết chưng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuơng. -Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hthang. Rèn tư duy linh hoạt trong nhận dạng hthang. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ. HS: Thước thẳng, êke, bút dạ. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 :Kiểm tra (8 phút) GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS: 1) Định nghĩa tứ giác ABCD. 2) Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào? Vẽ tứ giác lồi ABCD, chỉ ra các yếu tố của nĩ. (đỉnh, cạnh, gĩc, dường chéo). GV yêu cầu HS lớp nhận xét, đánh giá. HS2: 1) Phát biểu định lí về tổng các gĩc của một tứ giác. 2) Cho hình vẽ : Tứ giác ABCD cĩ gì đặc biệt? Giải thích. Tính C của tứ giác ABCD 500 1100 700 D C B A GV nhận xét cho điểm. HS trả lời theo định nghĩa của SGK. D C B A Tứ giác ABCD: + A; B; C; D: các đỉnh. + DCBA ;;; các gĩc tứ giác. + Các đoạn thẳng AB; BC; CD; DA là các cạnh. + Các đoạn thẳng AC; BD là hai đường chéo + HS Phát biểu định lí như SGK. + Tứ giác ABCD cĩ cạnh AB song song với cạnh DC (vì A và D ở vị trí trong cùng phía mà 0180 DA ) +AB//CD (chứng minh trên) 050 BC ( đồng vị) HS nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2:Định nghĩa (18 phút) GV giới thiệu: Tứ giác ABCD cĩ AB//CD là một hình thang. Vậy thế nào là một hình thang? Chúng ta sẽ được biết qua bài học hơm nay. GV yêu cầu HS xem tr69 SGK, gọi một HS đọc định nghĩa hình thang. GV vẽ hình (vừa vẽ, vừa hướng dẫn HS cách vẽ, dùng thước và êke) Một HS đọc định nghĩa hình thang trong SGK. a) Tứ giác ABCD là hình thang vì cĩ BC//AD (do hai gĩc ở vị trí so le trong bằng nhau). - Tứ giác EHGF là hình thang vì cĩ EH//FG do cĩ hai 1. Định nghĩa: SGK Nhận xét: * Nếu một hình thang cĩ hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau * Nếu một hình thang cĩ hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau. GV Trịnh Thanh Tuấn Giáo án Hình học 8 6 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng D C BA Hình thang ABCD (AB//CD) AB; DC cạnh đáy BC; AD cạnh bên, đoạn thẳng BH là một đường cao. GV yêu cầu HS thực hiện ?1 SGK. (đề bài đưa lên bảng phụ) GV: Yêu cầu HS thực hiện ?2 theo nhĩm. * Nửa lớp làm phần a. Cho hình thang ABCD đáy AB; CD biết AB//CD. Chứng minh AD = BC; AB = CD. D C BA (ghi GT, KL của bài tốn) Nửa lớp làm câu b Cho hình thang ABCD đáy AB, CD biết AB = CD. Chứng minh rằng AD//BC; AD = BC (ghi GT, KL của bài tốn) GV nêu yêu cầu : - Từ kết quả của ?2 em hãy điền tiếp vào () để được câu đúng. gĩc trong cùng phía bù nhau. - Tứ giác INKM khơng phải là hình thang vì khơng cĩ hai cạnh đối nào song song với nhau. b) Hai gĩc kề một cạnh bên của hình thang bù nhau vì đĩ là hai gĩc trong cùng phía của hai đường thẳng song song. HS hoạt động theo nhĩm. a) X 2 1 2 1 D C BA GT Hình thang ABCD (AB//DC); AD//BC KL AD = BC;AB = CD Nối AC. Xét ADC và CBA cĩ: 11 CA (slt do AD//BC(gt)) 22 CA (slt do AB//DC(gt)) ADC = CBA (gcg) CDBA BCAD / / X 2 1 2 1 D C BA GT Hình thang ABCD (AB//DC); AB=CD KL AD//BC; AD=BC Nối AC. Xét DAC và BCA cĩ AB = DC (gt) 11 CA (slt do AD//BC) cạnh AC chung DAC = BCA(c-g-c) 22 CA AD//BC và AD=BC Đại diện hai nhĩm trình bày bài. HS điền vào dấu Hoạt động 3:Hình thang vuơng (7 phút) GV: Hãy vẽ một hình thang cĩ một Hs vẽ hình vào vở, một HS GV Trịnh Thanh Tuấn Giáo án Hình học 8 7 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng gĩc vuơng và đặt tên cho hình thang đĩ. GV: Hãy đọc nội dung ở mục 2 tr70 và cho biết hình thang bạn vừa vẽ là hình thang gì? - GV: thế nào là hình thang vuơng? GV hỏi: - Để chứng minh một tứ giác là hình thang ta cần chứng minh điều gì ? - Để chứng minh một tứ giác là hình thang vuơng ta cần chứng minh điều gì ? lên bảng vẽ. Q PN M 090 // M MQNP - HS: Hình thang bạn vừa vẽ là hình thang vuơng. - Một HS nêu định nghĩa hình thang vuơg theo SGK Ta cần chứng minh tứ giác đĩ cĩ hai cạnh đối song song. Ta cần chứn minh tứ giác đĩ cĩ hai cạnh đối song song và cĩ một gĩc bằng 900 2. Hình Thang vuơng Họat động 4:Luyện tập (10 phút) Bài 6 tr70 SGK HS thực hiện trong 3 phút (GV gợi ý HS vẽ thêm một đừơng thẳng vuơng gĩc với cạnh cĩ thể là đáy của hình thang rồi dùng êke kiểm tra cạnh đối của nĩ). Bài 7 tr71 SGK Yêu cầu HS quan sát hình, đề bài trong SGK. HS đọc đề bài tr70 SGK HS trả lời miệng. - Tứ giác ABCD hình 20a và tứ giác INMK hình 20c là hình thang. - Tứ giác EFGH khơng phải là hình thang. HS làm vào nháp, một HS trình bày miệng: ABCD là hình thang đáy AB; CD AB//CD x + 800 = 1800 y + 400 = 1800 (hai gĩc trong cùng phía) x = 1000; y=1400 2 12 1 2 I 1 ED CB A a) Trong hình cĩ các hình thang BDIC (đáy DI và BC) BIEC (đáy IE và BC) BDEC (đáy DE và BC) b) BID cĩ )( 12 gtBB 11 BI (sole trong, DE//BC) 2 1 1( )B I B BDI cân GV Trịnh Thanh Tuấn Giáo án Hình học 8 8 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng DB = DI c/m tương tự IEC cân CE = IE vậy DB + CE = DI + IE. Hay DB + CE = DE. Họat động 5 Hướng dẫn về nhà (2 phút) Nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuơng, và hai nhận xét tr70 SGK. Ơn định nghĩa và tính chất của tam giác cân. Bài tập về nhà số: 7(b, c), 8, 9 tr71 SGK. Số 11, 12, 19 tr62 SBT. *Hướng dẫn bài tập về nhà: BT9: B C △ BAC cĩ AB=BC , Cân tại B 12 CA (1) A D AC là p/g gĩc A 12 AA (2) Từ (1) và (2) : 11 CA Vậy AD//BC ABCD là hình thang. IV.RÚT KINH NGHIỆM: . . GV Trịnh Thanh Tuấn Giáo án Hình học 8 9 Tuần 2 Tiết 3 NS: ND: §3. HÌNH THANG CÂN I. Mục tiêu HS hiểu định nghĩa, các tính chất, các dâu hiệu nhận biết hình thang cân. HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính tốn và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân. Rèn luyện tính chính xác và lập luận chứng minh hình học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: SGK, bảng phụ, bút dạ. HS: SGK, bút dạ, HS ơn tập các kiến thức về tam giác cân. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1- Kiểm tra (8phút) GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS1: - Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang vuơng. - Nêu nhận xét về hình thang cĩ hai cạnh bên song song, hình thang cĩ hai cạnh đáy bằng nhau. HS2: Chữa bài số 8 tr71 SGK (đề bài đưa lên bảng phụ) Nêu nhận xét về hai gĩc kề một cạnh bên của hình thang. GV nhận xét, cho điểm. Hai HS lên bảng kiểm tra. HS1: - Định nghĩa hình thang vuơng (SGK) - Nhận xét tr79 SGK + Nếu hình thang cĩ hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau. + Nếu hình thang cĩ hai cạnh đáy bằnh nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau. HS2: chữa bài 8 SGK Hình thang ABCD (AB//CD) 00 180;180 CBDA 00 0 0 80100 2002 20 DA A DA Cĩ ;180 0CB mà 00 0 12060 1803 2 BC C CB Nhận xét: trong hình thang hai gĩc kề một cạnh bên thì bù nhau. HS nhận xét bài làm củabạn. Hoạt động 2 - Định nghĩa (12 phút) GV hướng dẫn HS vẽ hình thang cân dựa vào định nghĩa (vừa nĩi, vừa vẽ) HS vẽ hình thang cân vào vở theo hướng dẫn của GV. HS trả lời: Tứ giác là hình thang cân (đáy AB, CD) 1) Định nghĩa Hình thang cân là hình thang cĩ 2 gĩc kề một đáy bằnh nhau. GV Trịnh Thanh Tuấn Giáo án Hình học 8 10 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng yx CD BA Tứ giác ABCD là hình thang cân. GV hỏi: Tứ giác ABCD là hình thang cân khi nào? GV hỏi: Nếu ABCD là hình thang cân (đáy AB; CD) thì ta cĩ thể kết luận gì về các gĩc của hình thang cân. GV cho HS thực hiện ?2 SGK (sử dụng SGK) GV: Gọi lần lượt ba HS, mỗi HS thực hiện một ý, cả lớp theo dõi nhận xét. BAhoặcDC CDAB // HS: 0 180 DBCA DCvàBA HS lần lượt trả lời. a) + Hình 24a là hình thang cân. Vì cĩ AB//CD do )80(180 00 BAvàCA + Hình 24b khơng phải là hình thang cân vì + Hình 24c là HTC vì + Hình 24b là HTC vì b) + Hình 24a: 0100D + Hình 24c 070N + Hình 24d 090S c) Hai gĩc đối của hình thang cân bù nhau. Hoạt động 3 -Tính chất (14 phút) GV: Cĩ nhận xét gì về hai cạnh bên của hình thang cân. GV: Đĩ chính là nội dung định lí 1 tr72. Hãy nêu định lí dưới dạng GT, KL (ghi lên bảng) GV yêu cầu HS, trong 3 phút tìm cách chứng minh định lí, sau đĩ gọi HS chứng minh miệng. - GV tứ giác ABCD sau đĩ là hình thang cân khơng ?vì sao? D C BA ---- (AB//DC; 0 90D ) GV từ đĩ rút ra chú ý (tr73 SGK) Lưu ý: Định lí 1 khơng cĩ định lí đảo. GV: Hai đường chéo của hình thang cân cĩ tính chất gì? Hãy vẽ hai đường chéo của hình thang cân ABCD, dùng thước thẳng đo, nêu nhận xét. - Nêu GT, KL của định lí 2 (GV ghi lên bảng kèm hình vẽ) GV: Hãy chứng minh định lí. HS trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau. HS hoạt động chứng minh. HS: Tứ giác ABCD khơng phải là hình thang cân vì hai gĩc kề với một đáy khơng bằng nhau. 2) Tính chất Định lí 1: Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau. GT ABCD là hình thang cân (AB//CD) KL AD=BC HS chứng minh định lí. + Cĩ thể chứng minh như SGK + Cĩ thể chứng minh cách khác: Vẽ AE//BC , chứng minh ADE cân AD = AE = BC. D E C BA Định lí 2 Trong hình thang cân, hai đường chéo bằnh nhau. GT ABCD là hình thang cân (AB//CD) KL AC = BD GV Trịnh Thanh Tuấn Giáo án Hình học 8 11 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của hình thang cân. Một HS chứng minh miệng HS nêu lại định lí 1 và 2 SGK. ---- D C BA Ta cĩ: DAC = CBD vì cĩ cạnh DC chung. DCBCDA (định nghĩa hình thang cân) AD = BC (tính chất hình thang cân) AC = BD (cạnh tương ứng) Họat động 4- 3. Dấu hiệu nhận biết( 7 phút) GV cho hS thực hiện ?3 làm việc theo nhĩm trong 3 phút. (đề bài đưa lên bảng phụ) Từ dự đốn của HS qua thực hiện ?3 GV đưa ra nội dung định lí 3 tr74 SGK. GV nĩi: Về nhà các em làm bài tập 18, là chứng minh định lí này. GV: Định lí 2 và 3 cĩ quan hệ gì? GV hỏi: Cĩ những dấu hiệu nào để nhận biết hình thang cân ? GV: Dấu hiệu 1 dựa vào định nghĩa, dấu hiệu 2 dựa vào định lí 3. A B C D ---- HS: đĩ là định lí thuận và đảo của nhau. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân. 1. hình thang cĩ hai gĩc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân. 2. Hình thang cĩ hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. Định lí 3: Hình thang cĩ hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân. 1. hình thang cĩ hai gĩc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân. 2. Hình thang cĩ hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. Họat động 5 - Củng cố (3 phút) GV hỏi: Qua giờ học này, chúng ta cần ghi nhớ những kiến thức nào? - Tứ giác ABCD (BC//AD) là hình thang cân cần thêm điều kiện gì ? HS: Ta cần nhớ: định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân. - Tứ giác ABCD cĩ BC//AD ABCD là hình thang, đáy BC và AD. Hình thang ABCD là cân khi cĩ )( CBhoặcDA hoặc đường chéo BD = AC. Họat động 6:HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút) - Học kĩ định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân. - Bài tập về nhà số 11, 12, 13, 14, 15, 16 tr74, 75 SGK. *Hướng dẫn bài tập về nhà: Cho hình thang cân ABCD (AB//CD) A B a. C/m gĩc ACD bằng gĩc BDC E b. E là giao điểm AC và BD .C/m EA = EB D C C/m a. 11 DCBDCACD b.Từ câu a ECD cân tại E GV Trịnh Thanh Tuấn Giáo án Hình học 8 12 Suy ra EC = ED, ta lại cĩ AC = BD Suy ra EA = EB . IV.RÚT KINH NGHIỆM: . . GV Trịnh Thanh Tuấn Giáo án Hình học 8 13 Tuần 2 Tiết 4 NS: ND: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Khắc sâu kiến thức về hìng thang, hình thang cân (định nghĩa, tính chất và cách nhận biết). Rèn kĩ năng phân tích đề bài. Kĩ năng vẽ hình, kĩ năng suy luận, kĩ năng nhận dạng hìng. Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: Thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ, bút dạ. HS: Thước thẳng, compa, bút dạ. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Họat động 1- Kiểm tra (10 phút) GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS1: Phát biểu định nghĩa và tính chất hình thang cân. - Điền dấu “X” vào ơ thích hợp. Nội dung Đúng Sai 1. Hình thang cĩ hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. 2. Hình thang cĩ hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân. 3. Hình thang cĩ hai cạnh bên bằng nhau và khơng song song là hình thang cân. HS2: Chữa bài tập 15 tr75 SGk. (hình vẽ và Gt, KL: GV vẽ sẵn trên bảng phụ) 500 2 1 2 1 P CB A GT ABC AB = AC AD = AE KL a) BDEC là hình thang cân b)Tính ???? 22 EDCB GV yêu cầu HS
Tài liệu đính kèm: