Tiết 58 Ngày 04/04/2009 §3 THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I/ Mục tiêu - Bằng hình ảnh cụ thể do HS bước đầu nắm được dấu hiệu để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau . - Nắm được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật . - Biết vận dụng công thức vào việc tính toán. II/ Chuẩn bị - GV : Giáo án, đồ dùng dạy học,bảng phụ, mô hình như các hình 65,66,67 SGV - HS : SGK, đồ dùng học tập III/ Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm tra - Nêu khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng ? hai mặt phẳng vuông góc ? - Bài tập 8 – SGK + Bài tập 8 – SGK a/ b // mp(P) vì b // a b/ P song song với sàn nhà vì P // Q Hoạt động 2 : Thể tích hình hộp chữ nhật - GV giới thiệu cách xây dựng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật như SGK -Cho hình hộp chữ nhật có các kích thước 17cm, 10cm và 6cm. Ta chia hình hộp này cácc hình lập phương đơn vị với cạnh là 1cm (h. 86) 2) Thể tích hình hộp chữ nhật Trong hình hộp có 6 lớp hình lập phương đơn vị, mỗi lớp gồm 17.10 hình. Như vậy hình hộp bao gồm 17.10.6 hình lập phương đơn vị. Mỗi hình lập phương đơn vị có tthể tích 1cm3 nên Thể tích hình hộp chữ nhật là 17.10.6 (cm3) * GV Nếu các kích thước của hình chữ nhật là a, b, c (cùng đơn vị đo) thì thể tích của hình chữ nhật đó là: V = abc Đặc biệt, thể tích hình lập phương cạnh a là V = a3 - Thể tích hình hộp chữ nhật có các kích thước : a, b, c (cùng đơn vị đo) là V = a.b.c , - Thể tích hình lập phương cạnh a : V = a3 - GV thực hiện ví dụ như SGK ? Tính thể tích của hình lập phương, biết diện tích toàn phần của nó là 216 cm2. Ví dụ : Diện tích mỗi mặt : 216 : 6 = 36 (cm2) Độ dài cạnh là a = = 6 (cm) Thể tích : V = a3 = 63 = 216 (cm3) Hoạt động 4 : Củng cố - GV cho HS nhắc lại công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Bài tập 11 – SGK a)Tính các kích thước của một hình hộp chữ nhật, biết rằng chúng tỷ lệ với 3, 4, 5 và thể tích của hình hộp này là 480 cm3 ? b)Diện tích toàn phần của một hình lập phương là 486 m2 . Thể tích của nó là bao nhiêu ? Bài tập 12: A, B, C và D là những đỉnh của hình hộp chữ nhật cho ở hình 88. Hãy điền số thích hợp vào các ô trống ở bảng sau: AB 6 13 14 BC 15 16 34 CD 42 70 62 DA 45 75 75 *Kết quả của bài 12 minh họa công thức quan trọng sau: . - Bài tập 11 – SGK Gọi các kích thước hình hộp chữ nhật lần lượt là a, b, c. Theo bài ra chúng tỷ lệ với 3, 4, 5 và thể tích của hình hộp này là 480 cm3 nên ta có - Bài tập 12 – SGK AB 6 13 14 BC 15 16 34 CD 42 70 62 DA 45 75 75 *Kết quả của bài 12 minh họa công thức quan trọng sau: . Về nhà - Học thuộcLT và làm BT 13, 14, 15, 16 – SGK - Học thuộc các công thức và các khái niệm . IV/ Rút kinh nghiệm ..
Tài liệu đính kèm: