Tuần 6 Ngày soạn : 24/09/09 Tiết 11 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Kiến thức : Củng cố về hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng (một trục), về hình có trục đối xứng. Kĩ năng : Rèn kĩ năng vẽ hình đối xứng của một hình (dạng hình đơn giản) qua một trục đối xứng. Kĩ năng nhận biết hai hình đối xứng nhau qua một trục, hình có trục đối xứng trong thực tế cuộc sống. Thái độ : Vẽ hình chính xác, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ : GV : Compa, thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, phiếu học tập, hình 59, 61 SGK HS : Compa, thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. Ôn tập định nghĩa hai điểm đối xứng qua một trục, hai hình đối xứng qua một trục, làm các bài tập theo yêu cầu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tổ chức lớp :1’ Kiểm tra bài cũ : 7’ ĐT Câu hỏi Trả lời Điểm Giỏi +Nêu định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng, hai hình đối xứng qua một đường thẳng +Vẽ hình đối xứng của tam giác ABC qua đường thẳng d (điểm B Ỵ d) +Nêu định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng, hai hình đối xứng qua một đường thẳng như SGK tr87 +Vẽ hình đối xứng của tam giác ABC qua đường thẳng d (điểm B Ỵ d) 4 đ 6 đ 3.Bài mới : * Giới thiệu bài : (1’) (đvđ): Để củng cố về hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng (một trục), về hình có trục đối xứng và cách nhận biết hình có trục đối xứng. Hôm nay chúng ta tổ chức LT. * Tiến trình bài dạy : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 32’ HĐ1:LUYỆN TẬP GV đưa bài 37 tr 87 SGK lên bảng phụ Tìm các hình có trục đối xứng trên hình 59, vẽ trục đối xứng của mỗi hình. GV yêu cầu HS đọc đề bài 36 tr 87 SGK Gọi một HS lên bảng vẽ hình Vì sao OB = OC ? Gọi một HS trình bày miệng Các Hs khác nhận xét, bổ sung Hãy tính góc BOC Lưu ý : GV đưa bài 39 SGK tr 88 lên bảng phụ Gọi một HS đọc đề bài Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình Hãy chứng minh AD + DB < AE + EB Hãy phát hiện trên hình những cặp đoạn thẳng bằng nhau ? giải thích ? Vậy tổng : AD + BD = ? AE + EB = ? Tại sao AD + DB < AE + EB ? Như vậy nếu A và B là hai điểm thuộc cùng một nữa mặt phẳng có bờ là đường thẳng d thì giao điểm D (giao điểm của CB với đường thẳng d) là điểm có tổng khoảng cách từ đó đến A và B là nhỏ nhất . Aùp dụng kết quả câu a để trả lời câu b ? GV đưa bài 40 tr 88 SGK lên bảng phụ GV yêu cầu HS quan sát , mô tả từng biển báo giao thông và qui định cả luật giao thông. Sau đó trả lời : Biển nào có trục đối xứng ? Qua bài tập 40 GV giáo dục HS thực hiện đúng luật giao thông. Hai HS lên bảng vẽ trục đối xứng của các hình. Hình 59a có hai trục đối xứng Hình 59b , c, d, e, i mỗi hình có một trục đối xứng. Hình 59g có 5 trục đối xứng HÌnh 59h không có trục đối xứng Một HS đọc to đề bài Một HS khác lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ hình vào vở Một HS trình bày miệng câu a Theo đề bài ta có : Ox là đường trung trực của AB Þ OA = OB Oy là đường trung trực của AC Þ OA = OC Suy ra : OB = OC Một HS khác lên bảng trình bày câu b b) DAOB cân tại O Þ DAOC cân tại O Þ Do đó : = 2. = 2.500 = 1000 Vậy Một HS đọc đề bài Một HS khác lên bảng vẽ , HS cả lớp vẽ hình vào vở d là trung trực của AC (do A đối xứng với C qua d) Þ AD = CD và AE = CE HS: AD + DB = CD + DB = CB AE + EB = CE + EB DBEC có : CB < CE + EB (bất đẳng thức tam giác) Þ AD + DB < AE + EB Một HS trả lời câu b Bài 40SGK HS mô tả từng biển báo để ghi nhớ và thực hiện các qui định của luật giao thông HS : Biển a, b, d mỗi biển có một trục đối xứng Biển c không có trục đối xứng Bài 36 SGK a) Theo đề bài ta có : Ox là đường trung trực của AB Þ OA = OB Oy là đường trung trực của AC Þ OA = OC Suy ra : OB = OC b) DAOB cân tại O Þ DAOC cân tại O Þ Do đó : = 2. = 2.500 = 1000 Vậy Bài 39 SGK a) Ta có : d là trung trực của AC (do A đối xứng với C qua d) Þ AD = CD và AE = CE Þ AD + DB = CD + DB = CB AE + EB = CE + EB DBEC có : CB < CE + EB (bất đẳng thức tam giác) Þ AD + DB < AE + EB b) Con đường ngắn nhất mà bạn tú nên đi là con đường ADB. 2’ HĐ2:CỦNG CỐ GV ôn tập lại định nghĩa hai điểm đối xứng qua một đường thẳng, hai hình đối xứng qua một đường thẳng, định nghĩa hình có trục đối xứng. 3.Hướng dẫn về nhà :2’ Cần ôn tập kĩ lý thuyết của bài đối xứng trục. Vẽ được hình đối xứng với một hình cho trước qua một đường thẳng cho trước Làm bài tập 60, 62, 64, 65, 71 tr 66 SBT Đọc mục “ có thể em chưa biết “ tr89 SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
Tài liệu đính kèm: