Giáo án Hình học 7 cả năm - GV: Hữu Đức

doc 139 trang Người đăng khoa-nguyen Lượt xem 1033Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 7 cả năm - GV: Hữu Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Hình học 7 cả năm - GV: Hữu Đức
Ngày Dạy: 
Tuần: 1
Tiết: 1
Chương 1: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
§1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I. Mục tiêu:
	- Học sinh hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh.
	- Vẽ và nhận biết được hai góc đối đỉnh.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề.
III. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 	GV nhắc lại kiến thức về hai góc kề bù.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
	GV vẽ hình
	Em hãy chỉ ra các cạnh của hai góc và .
	Ox và Oy, Ox’ và Oy’ là những cặp tia như thế nào với nhau?
	GV giới thiệu như thế nào là hai góc đối đỉnh.
	Em hãy chỉ ra các cạnh của hai góc và .
	Hai góc và có là cặp góc đối đỉnh không?
	HS chú ý theo dõi và vẽ hình và vở.
	Oy, Oy’và Ox, Ox’.
	Đó là những cặp tia đối nhau.
	HS chú ý theo dõi và nhắc lại định nghĩa.
	Ox là tia đối của tia Oy và tia Ox’ là tia đối của tia Oy’.
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh?
 và được gọi là hai góc đối đỉnh.
 Định nghĩa: 
	Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
?2: 
	 và là cặp góc đối đỉnh là vì tia Ox là tia đối của tia Oy và tia Ox’ là tia đối của tia Oy’.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (15’)
	Hay đo các góc và rồi so sánh chúng.
	Từ việc đo đạc của HS, GV đo lại và đi đến kết luận là hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
	 và là hai góc như thế nào?
	Hai góc kề bù thì ta suy ra được điều gì?
	 và là hai góc như thế nào?
	Hai góc kề bù thì ta suy ra được điều gì?
	Từ (1) và (2) ta suy ra được điều gì?
	GV cho HS chứng minh cặp góc đối đỉnh còn lại tương tụ như trên.
	HS tiến hành đo theo nhóm nhỏ và trả lời.
	HS nhắc lại tính chất
	 và là hai góc kề bù.
	 (1)
	 và là hai góc kề bù.
	 (2)
	Ta suy ra: 
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh:
Tchất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Chứng minh:
Ta có:	 và là hai góc kề bù
	 (1)
	 và là hai góc kề bù
	 (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra: 
Tương tự như trên ta cũng chúng minh được: 
 4. Củng Cố: (10’)
 	- GV cho HS nhắc lại thế nào là hai góc đối đỉnh.
	- Cho HS làm bài tập 1, 2, 3.
 5. Dặn Dò: (5’)
 	- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải 4, 5, 6, 7.
Ngày Dạy : 
Tuần: 1
Tiết: 2
LUYỆN TẬP §1 
I. Mục tiêu:
	- Củng cố khái niệm hai góc đối đỉnh.
	- Rèn kĩ năng vẽ và nhận biết được hai góc đối đỉnh.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc.
- Phương pháp: Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề.
III. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 	- Thế nào là 2 góc đối đỉnh? Vẽ hình minh hoạ.
	- Nêu tính chất của 2 góc đối đỉnh.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (15’)
	GV hướng dẫn cho HS cách vẽ một góc với số đo cho trước.
GV cho 1 HS lên bảng vẽ lại cho cả lớp theo dõi.
GV vẽ hình và nhắc lại cho HS biết thế nào là hai góc kề bù.
Cho một HS lên bảng.
 và là hai góc kề bù thì ta suy ra được điều gì?
	Thay và tính thì 
	HS chú ý theo dõi.
Một HS lên bảng.
HS chú ý.
Một HS lên bảng, các em khác theo dõi và vẽ vào trong vở.
A
 . 
C
 . 
 . 
B
) 
560
Bài 5: 
a) Vẽ 
b) Vẽ kề bù với . Tính . 
A
C
 . 
 . 
B
) 
560
 . 
C’
Ta có: và là hai góc kề bù.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
	GV cho HS lên bảng vẽ kề bù với .
	Tính bằng cách nào các em?
Hoạt động 2: (10’)
	GV vẽ hình và cho HS tự làm vào trong vở trên cơ sở của bài 5 vừa làm.
Hoạt động 3: (10’)
	GV cho HS lên bảng vẽ hình và tìm ra các cặp góc bằng nhau. GV yêu cầu HS phải giải thích được đó là các cặp góc đối đỉnh.
	HS lên bảng.
 đối đỉnh với nên = = 560.
HS thảo luận theo nhóm nhỏ.
Một HS lên bảng, các em còn lại làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
c) Vẽ kề bù với . Tính 
 .
A
C
 . 
 . 
B
) 
560
 . 
C’
B’
 . 
Vì đối đỉnh với nên = = 560.
O
 4
.
470 1
x
y
x’
y’
2
 3
Bài 6: 
Ta có: kề bù với 
Nên 
 đối đỉnh với nên 
 đối đỉnh với nên 
.
x
y
x’
y’
z
z’
O
Bài 7: 
Các cặp góc bằng nhau là:
	;	 	;
	;	 ;
	; 
 4. Củng cố: (3’)
 	- GV cho HS nhắc lại thế nào là hai góc đối đỉnh và tính chất của chúng.
 5. Dặn dò: (2’)- Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Làm tiếp các bài 8, 9, 10.
Ngày Soạn: 
Tuần: 2
Tiết: 3
§2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục Tiêu:
	- Hiểu được được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Công nhận tính chất: Có duy nhất đường thẳng b đi qua A và vuông góc với a. Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng.
	- HS biết được kĩ năng vẽ hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng.
	- Thấy được hình học trong thực tế cuộc sống, yêu thích môn học hơn.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, thước thẳng, êke.
- HS: SGK, thước thẳng, êke.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, phương pháp trực quan.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 	- Thế nào là hai góc đối đỉnh?
	- Hãy vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành một góc có số đo bằng 900.
	- Chỉ ra các cặp góc bằng nhau.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (8’)
	GV gấp giấy cho HS theo dõi thể hiện hai đường thẳng vuông góc.
	GV vẽ hình và giới thiệu thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
GV hướng dẫn HS chứng minh các góc còn lại cũng là những góc vuông.
	Sử dụng hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800 và 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau.
	HS chú ý theo dõi.
	Hs vẽ hình , chú ý theo dõi và nhắc lại.	
	HS chú ý theo dõi.
1. Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc?
Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc và kí hiệu là xx’ yy’.
O
x’
y
x
y’
VD: Đường thẳng xx’ và yy’ được gọi là vuông góc với nhau.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (12’)
	GV hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc như trong SGK.
	Thông qua hình vẽ, GV kết luận tính chất: “Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước” như trong SGK.
Hoạt động 3: (8’)
	GV vẽ hình và mô tả thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
	Dựa vào hình vẽ, GV yêu cầu HS phát biểu thế nào là đương ftrung trực của một đoạn thẳng.
	HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở.
	HS chú ý theo dõi và nhắc lại tính chất.
	HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở.
	HS phát biểu.
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
O
a’
a
.
	- Vẽ a’ với: Oa’, Oa, a’a.
O
a’
a
.
	- Vẽ a’ với: Oa, Oa’, a’a.
Tính chất: Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
I
B
x
A
y
.
.
.
/
/
3. Đường trung trực của đoạn thẳng:
Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
 4. Củng Cố: (8’)
 	- GV nhắc lại cho HS biết thế nào là hai đường thẳng vuông góc và đương trung trực của một đoạn thẳng. Cho HS làm bài tập 11, 12.
 5. Dặn Dò: (2’)
 	- Về nhà xem lại bài và làm các bài tập 13,14, 15.
Ngày Dạy: 
Tuần: 2
Tiết: 4
LUYỆN TẬP §2
I. Mục Tiêu:
	- Củng cố về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng.
	- Rèn kĩ năng vẽ hình theo đề bài.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, êke.
- HS: Thước thẳng, êke.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: (10’)
 	Thế nào là hai đường thẳng vuông góc. Làm bài tập 17.
	Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. Làm bài tập 14.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
O
y
x
450
.A
d2
d1
B
C
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (11’)
	GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài trước khi vẽ hình.
	GV cho hai HS lên bảng vẽ hình theo đề bài.
Hoạt động 2: (12’)
	GV yêu cầu HS đọc hình thật kĩ và suy nghĩ những cách vẽ khác nhau.
	GV cho hai HS lên bảng vẽ lại và tường thuật lại trình tựu vẽ hình.
	HS đọc kĩ đề bài.
	Hai HS lên bảng, các em khác theo dõi và vẽ hình vào trong vở.
	HS đọc hình.
	Hai HS lên bảng, các em còn lại làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn.
Bài 18:
O
C
d2
d1
B
A
.
.
Bài 19: 
	- Vẽ .
	- Vẽ điểm A bất kì trong .
	- Vẽ ABOd1 tại B.
	- Vẽ BCOd2 tại C.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 3: (10’)
	GV cho 2 HS lên bảng.
	Hai HS lên bảng vẽ, cac em khác vẽ vào trong vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn.
Bài 20: 
	A, B, C không thẳng hàng.
B
C
A
d2
d1
.
.
.
/
/
//
//
	A, B, C thẳng hàng.
//
.
/
B
.
.
C
A
/
//
d1
d2
 4. Củng Cố:
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
 5. Dặn Dò: (2’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- Xem trước bài 3.
Ngày Dạy: 
Tuần: 3
Tiết: 5
§3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục Tiêu:
	- HS hiểu được tính chất sau: Cho hai đường thẳng và cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
+ Cặp góc so le trong còn lại cũng bằng nhau.
+ Hai góc đồng vị bằng nhau.
+ Hai góc trong cùng phía bù nhau.
	- HS có kỹ năng nhận biết:
	+ Cặp góc so le trong.	
	+ Cặp góc đồng vị.
	+ Cặp góc trong cùng phía.
	- HS quan sát, nhận biết trong thực tế cuộc sống có sự liên quan đến bộ môn hình học.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, bảng phụ ghi sẵn tính chất như trng SGK.
- HS: Thước thẳng, êke.
- Phương pháp: Trực quan, đặt và giải quyết vấn đề.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 	Hãy vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và b. Chỉ ra một số góc tạo thành từ các đường thẳng cắt nhau đó.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (12’)
	GV vẽ hình và giới thiệu, mô tả cho HS hiểu như thế nào là hai góc đồng vị, hai góc so le trong.
	GV kiểm tra HS bằng cách cho HS nhận biết hai loại góc trên thông qua một hình vẽ khác.
	HS chú sy theo dõi.
	HS trả lời.
1. Góc so le trong. Góc đồng vị: 
A
B
b
a
c
1
2
1
2
3
3
4
4
.
.
- Các cặp góc: ; là hai cặp góc so le trong.
- Các cặp góc: và ; và ; và ; và là các cặp góc đồng vị.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (18’)
	GV vẽ hình và tóm tắt bài toán cho HS nắm được nhiệm vụ cần phải làm gì.
	GV hướng dẫn HS chứng minh như sau:
	 và là hai góc như thế nào với nhau?
	Ta suy ra được điều gì?
	GV hướng dẫn tương tự như trên đối với các câu còn lại trong bài.
	Sau khi đã giải xong bài tập trên, GV dẫn dắt và đi đến tính chất.
	HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở.
	Hai góc kề bù.
	HS tự chứng minh
	HS chú ý theo dõi và nhắc lại tính chất.
2. Tính chất: 
A
B
b
a
c
4
2
1
2
3
3
1
4
.
.
Cho 
a) Tính :
Ta có: kề bù với nên:
Tương tự: kề bù với nên ta cũng tính được 
b) Tính 
Vì đối đỉnh với nên 
Vì đối đỉnh với nên 
c) ; 
Tính chất: Nếu 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
- Hai góc so le trong còn lại bằng nhau.
- Hai góc đồng vị bằng nhau.
 4. Củng Cố: (8’)
 	- GV cho HS làm bài tập 22
 5. Dặn Dò: (2’)
 	- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- Làm các bài tập 21, 23.
Ngày Dạy:
Tuần: 3
Tiết: 6
§4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục Tiêu:
	- Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song (đã học ở lớp 6).	
	- Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
	- Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. 
	- Rèn tính quan sát nhận biết nhanh hai đường thẳng song song dựa vào dấu hiệu.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ vẽ sẵn hình 17 /90 SGK.
- HS: Thước thẳng, êke.
- Phương pháp: Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề.
A
B
b
a
c
4
2
1
2
3
3
1
4
.
.
550
550
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 	Cho hình vẽ.
	Hãy chỉ ra các cặp góc so le trong, đồng vị.
	Hãy cho biết số đo các góc còn lại.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (3’)
	GV cho HS nhắc lại thế nào là hai đường thẳng song song.
Hoạt động 2: (10’)
	GV đưa ra 3 hình vẽ ở hình 17 trong SGK và cho HS đoán xem ở hình nào ta có hai đường thẳng song song.
	HS nhắc lại.
	HS nhìn vào hình vẽ và trả lời.
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6: 
	Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
	Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song.
2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song:
m
n
p
) 600
) 600
) 450
 450 (
c
a
b
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
	Ở hình a có cặp góc nào bằng nhau?
	Ở hình c có cặp góc nào bằng nhau?
	GV giới thiệu tính chất như trong SGK.
Hoạt động 3: (13’)
	GV hướng dẫn HS thực hiện như trong SGK.
	Cặp góc đồng vị.
	Cặp góc so le trong.
	HS nhắc lại tính chất
	HS thực hiện theo.
Tính chất: 
Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì a và b song song với nhau.
	Kí hiệu: a // b
3. Vẽ hai đường thẳng song song: (SGK) 
 4. Củng Cố: (10’)
	- GV nhắc lại thế nào là hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết.
 	- Cho HS làm bài tập 24; 25.
 5. Dặn Dò: (2’)
 	- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải 9, 11, 12.
Ngày Dạy
Tuần: 4
Tiết: 7
LUYỆN TẬP §4
I. Mục Tiêu:
	- Củng cố về hai đường thẳng song song, các loại góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
	- Rèn kĩ năng sử dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song để tìm ra các cặp góc bằng nhau.
	- HS cẩn thận trong vẽ hình.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, êke.
- HS: Thước thẳng, êke và chuẩn bị bài tập về nhà.
- Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận theo nhóm, gợi mở.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: (10’)
 	- Có mấy dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? Hãy nêu các dấu hiệu đó.
	- Cho đường thẳng a và điểm A nằm ngoài đường thẳng a. Hãy vẽ đường thẳng b đi qua A và song song với đường thẳng a theo hai cách (2 HS lên bảng). 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
	GV hướng dẫn HS vẽ hình vào trong vở.
	GV cho HS thảo luận xem Ax và By có song song với nhau hay không và giải thích vì sao.
	Đáp án : Là vì (cặp góc so le trong bằng nhau).
Hoạt động 2: (10’)
	GV cho HS suy nghĩ cách vẽ và vẽ vào trong vở.
	Cách vẽ: vẽ tia Ax//BC
Trên tia Ax ta lấy điểm D sao cho AD = BC.
	HS vẽ hình.
	HS thảo luận.
	Một HS vẽ hình trên bảng, các em khác chú ý theo dõi và nhận xét hình vẽ của bạn.
Bài 26: 
A
B
y
x
.
.
1200
1200
	Ax // By là vì 
Bài 27: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 3: (10’)
	GV hướng dẫn HS vẽ hình theo yêu cầu của bài và đo lại hai góc sau khi đã vẽ xem chúng có bằng nhau hay không.
	Hs thực hành tại chỗ theo từng nhóm dưới sự hướng dẫn của GV.
Bài 29: 
 4. Củng Cố: 
 	- Xen vào lúc luyện tập.
 5. Dặn Dò: (5’)
 	- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 28 như bài 25 đã giải.
Ngày Soạn: 
Tuần: 4
Tiết: 8
§5. TIÊN ĐỀ ƠCLÍT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục Tiêu:
	- Hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (Ma) sao cho b//a. Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclít mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song.
	- HS biết vận dụng tính chất hai đường thẳng song song vào làm các bài tập: Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến. Cho biết số đo của một góc, tính được các góc còn lại.
	- Bước đầu rèn tính suy luận, vận dụng vào chứng minh các bài tập hình học cho HS.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, êke.
- HS: Thước thẳng, êke và xem trước bài mới ở nhà.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thực hành, vấn đáp.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
 	Em hãy nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (12’)
	Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Ta đã biết cách vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a. Vấn đề đặt ra là có bao nhiêu đường thẳng b như vậy? 
	GV cho HS thực hành vẽ đường thẳng b và cho biết vã được bao nhiêu đường?
	Sau khi HS vẽ và trả lời, GV giới thiệu tiên đề Ơclít như trong SGK.
	GV nên chú ý cho HS tính chất này chỉ được công nhận, không được chứng minh và không giải thích gì thêm.
	HS vẽ đường thẳng b theo yêu cầu của GV.
	HS chú ý theo dõi và nhắc lại nội dung tiên đề.
1. Tiên đề Ơclít: 
Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thắng song song với đường thẳng đó.
b
a
M
.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (15’)
	GV cho HS vẽ hai đường thẳng a và b sao cho chúng song song với nhau.
	Sau khi HS vẽ a//b, GV cho HS vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a tại A và cắt đường thẳng b tại B.
	GV lần lượt cho HS dưới lớp chỉ ra một cặp góc so le trong,một cặp góc đồng vị và một cặp góc trong cùng phía.
	GV cho 3 HS lần lượt lên bảng đo cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị và cặp góc trong cùng phí vừa chỉ ra và nhận xét.
	Sau khi HS trả lại xong, GV chốt lại và đi đến tính chất trong SGK.
	Một HS lên bảng vẽ, các em còn lại vẽ vào.
	HS thực hành như phần hoạt động trên.
	HS bất kì đứng tại chỗ trả lời.
	3 HS lần lượt lên bảng, các em còn lại đo trong hình vẽ của mình trong vở, theo dõi và nhận xét câu trả lời của các bạn trên bảng.
2. Tính chất hai đthẳng song song:
A
B
b
a
c
2
2
4
.
.
)
)
(
?1:
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:
a) Hai góc so le trong bằng nhau
b) Hai góc đồng vị bằng nhau
c) Hai góc trong cùng phía bù nhau
 4. Củng Cố: (12’)
 	- GV cho HS gấp vở lại và trả lời bài tập 33 SGK.
	- GV vẽ hình và cho HS thảo luận bài tập 34.
 5. Dặn Dò: (3’)
 	- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- L

Tài liệu đính kèm:

  • dochuuducphan2.doc