BÀI 1 SỐNG GIẢN DỊ TUẦN:1 TIẾT: 1 NGÀY SOẠN:16 / 8 / 2013 – NGÀY DẠY: 20/ 8 / 2013 A.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Thế nào là sống giản dị, không giản dị? - Tại sao phải sống giản dị? 2. Thái độ: - Quý trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức. 3. Kỹ năng: - Học sinh tự biết đánh giá hành vi của bản thân và của người khác - Tự rèn luyện để thành người sống giản dị. B PHƯƠNG PHÁP. - Thảo luận nhóm, nêu và giải quyết tình huống, trò chơi sắm vai. C TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN. - SGK + SGV GDCD 7 - Tranh ảnh, câu chuyện tình huống, thơ, ca dao, tục ngữ nói về giản dị. D. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra. Sách vở học sinh. 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV& HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT HOẠT ĐỘNG 1 GIỚI THIỆU BÀI GV: Nêu tình huống. HS: Trao đổi. 1) Gia đình An có mức sống bình thường. Nhưng An ăn mặc rất diện, còn học tập thì lười biếng. 2) Gia đình Nam có cuộc sống sung túc. Nhưng Nam ăn mặc rất giản dị. Em nêu suy nghĩ của em về phong cách sống của bạn An và bạn Nam? HOẠT ĐỘNG 2 TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện đọc. HS: Đọc truyện GV: Hướng dẫn thảo luận Câu 1: Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác Hồ? Câu 2: Em nhận xét gì cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác Hồ? I/ TRUYỆN ĐỌC: Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập. . Theo chi tiết của truyện. . Nhận xét: - Ăn mặc giản dị. - Thái độ chân tình cởi mở. - Lời nói: Dễ hiểu gần gũi. HOẠT ĐỘNG 3 TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC HS: đọc nội dung bài học. GV: Đặt câu hỏi 1) Em hiểu thế nào là sống giản dị? Biểu hiện của sống giản dị là gì? 2) Ý nghĩa phẩm chất này trong cuộc sống. II/ NỘI DUNG BÀI HỌC 1) Sống giản dị là cuộc sống phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của bản thân, gia đình, xã hội. Biểu hiện: Không xa hoa, lãng phí, không cầu kì. 2) Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi con người. Người sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông, giúp đỡ. 4. Củng cố: HOẠT ĐỘNG 4 HỌC SINH LUYỆN TẬP GV: Nêu yêu cầu bài tập. HS: Làm việc. GV: Gọi HS nhận xét tranh HS: Nhận xét. GV: Chốt ý. III/ BÀI TẬP. a) Bức tranh 3. b) Lời nói ngắn gọn dễ hiểu, đối xử mọi người luôn luôn chân thành cởi mở. 5. Dặn dò:( 2' ) * Làm bài tập: d,đ,e ( S g k tr. 6 ). * Chuẩn bị bài: TRUNG THỰC. * Học thuộc phần nội dung bài học. BÀI 2 TRUNG THỰC TUẦN: 2 TIẾT : 2 NGÀY SOẠN:24/8/2013 – NGÀY DẠY: 29/8/2013 A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC HS hiểu. Kiến thức - Thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải trung thực. - Ý nghĩa của trung thực. Thái độ - HS có thái độ quí trọng ủng hộ những việc làm trung thực. - Phản đối đấu tranh với những hành vi thiếu trung thực. Kỹ năng: - Học sinh phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và không trung thực. - Biết tự kiểm tra hành vi và các biện pháp rèn luyện. B/ PHƯƠNG PHÁP. - Giải quyết tình huống. - Thảo luận nhóm. C/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN. - Tục ngữ, ca dao nói về trung thực. - Bài tập tình huống. D/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. Thế nào là sống giản dị? Ý nghĩa ? 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG GV+ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT HOẠT ĐỘNG 1 GIỚI THIỆU BÀI GV: Cho HS làm bài tập sau: a) Trong những hành vi nào sau đây, hành vi nào sai? - Trực nhật lớp mình sạch, đổ rác sang lớp bạn. - Giờ kiểm tra miệng giả vờ đau đầu. - Xin tiền học để đi chơi điện tử. HOẠT ĐỘNG 2 a) Bra- man - tơ đã đối xử với Mi ken - Lăng giơ ntn? b) Vì sao Bra - man - tơ có thái độ như vậy? c) Mi Ken Lăng - giơ có thái độ như thế nào? d) Vì sao Mi Ken Lăng - giơ xử sự như vậy? e) Theo em ông là người như thế nào? I/ TRUYỆN ĐỌC - Không ưa thích, kình địch, chơi xấu, làm giảm danh tiếng, làm hại sự nghiệp -Sợ danh tiếng của Mi Ken Lăng - giơ nổi tiếng lấn át mình, oán giận tức giận - Công khai đánh giá cao Bra - man - tơ là người vĩ đại. - Ông thẳng thắn tôn trọng và nói sự thật, đánh giá đúng sự việc. - Ông là người trung thực, tôn trọng chân lý, công minh chính trực. HOẠT ĐỘNG 3 NỘI DUNG BÀI HỌC GV: Cho HS thảo luận. Câu 1. Tìm hiểu những biểu hiện tính trung thực trong học tập? Câu 2. Biểu hiện trung thực trong quan hệ với mọi người. II/ NỘI DUNG BÀI HỌC 1.Trung thực là gì? 2.Ý nghĩa: HOẠT ĐỘNG 4 HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP Những hành vi nào sau đây, hành vi nào thể hiện tính trung thực? Giải thích vì sao? 1. Làm bài hộ cho bạn. 2. Quay cóp trong giờ kiểm tra. 3. Nhận lỗi thay cho bạn. 4. Thẳng thắn phê bình khi bạn mắc khuyết điểm. ĐÁP ÁN: 4,5,6. 4. Củng cố: HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP Ở NHÀ GV: Giải thích những điều cần chú ý cho các bài tập còn lại. Giao bài tập về nhà 5. Dặn dò: HS: Sưu tầm tục ngữ, ca dao nói về trung thực, sưu tầm tài liệu, câu chuyện nói về trung thực BÀI 3 TỰ TRỌNG TUẦN: 3 TIẾT: 3 : NGÀY SOẠN:31/ 8/ 2013 – NGÀY DẠY: 05/09 /2013 A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS hiểu. - Thế nào là tự trọng và thiếu tự trọng? - Biểu hiện và ý nghĩa của lòng tự trọng. 2. Thái độ: - HS có nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng. - Học tập những tấm gương về lòng tự trọng. 3. Kỹ năng: - Học sinh tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác. - Học tập những tấm gương về lòng tự trọng. B/ PHƯƠNG PHÁP. - Kể chuyện, phân tích. - Thảo luận. C/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN. - Bài tập. - Câu chuyện về tính tự trọng. D/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là trung thực? Lấy ví dụ. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1 PHÂN TÍCH TRUYỆN ĐỌC HOẠT ĐỘNG GV+ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT GV: Hướng dẫn HS đọc HS: Đọc truyện theo hướng dẫn và đọc diễn cảm. GV: Phân nhóm và đặt câu hỏi. HS: Trả lời các câu hỏi. Câu 1. Hành động của Rô - Be qua câu chuyện trên? Câu 2: Vì sao Rô - be lại nhờ em mình trả lại tiền cho người mua diêm? Câu 3. Nhận xét gì hành động của Rô - be? Câu 4. Hành động của Rô – be tác động đến tác giả như thế nào? I/ TRUYỆN ĐỌC Nhóm 1 - Là em bé mồ côi nghèo khổ đi bán diêm. - Cầm đồng tiền vàng đổi lấy tiền lẻ trả lại cho người mua diêm. - Khi bị xe chẹt và bị thương nặng. Rô- be đã nhờ em mình trả lại tiền cho khách. Nhóm 2 - Muốn giữ đúng lời hứa, không muốn người khác nghĩ mình nghèo mà nói dối để ăn cắp tiền - Không muốn bị coi thường, danh dự bị xúc phạm, mất lòng tin ở mình. Nhóm 3. - Có ý thức trách nhiệm cao. - Giữ đúng lời hứa. - Tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình. - Tâm hồn cao thượng tuy sống nghèo. Nhóm 4. - Hành động của Rô - be thể hiện đức tính tự trọng. - Hành động của Rô - be thay đổi tình cảm của tác giả . GV: Kết luận: Qua câu chuyện cảm động trên ta thấy được hành động, cử chỉ đẹp đẽ cao cả. Tâm hồn cao thượng của một em bé nghèo khổ. Đó là bài học quí giá về lòng tự trọng của mỗi chúng ta. HOẠT ĐỘNG 2 GV: Chia thành 3 nhóm. - Nhóm 1: Tìm những hành vi tự trọng. - Nhóm 2: Tìm những hành vi thiếu tự trọng. - Nhóm 3: Tìm những biểu hiện của lòng tự trọng. GV: Chốt lại: Lòng tự trọng biểu hiện ở mọi nơi mọi lúc, trong mọi hoàn cảnh, con người sẽ quan tâm và tôn trọng chuẩn mực xã hội, con nguời sẽ nghiêm khắc hơn với bản thân. Trái với lòng tự trọng là vô liêm sỉ, xum xoe, nịnh nọt. HOẠT ĐỘNG 3 GV: Nêu câu hỏi: - Thế nào là lòng tự trọng? - Ý nghĩa của lòng tự trọng trong cuộc sống. HS: Phát biểu: GV:- Ghi nội dung bài học lên bảng. - Hướng dẫn HS giải thích câu tục ngữ. HS: Kể những việc làm của bản thân thể hiện lòng tự trọng. II/ NỘI DUNG BÀI HỌC Theo SGK( Trang 11 ). 4. Củng cố: HOẠT ĐỘNG 4 LUYỆN TẬP CỦNG CỐ HS: Làm bài tập a,b,c và trình bày lên bảng. III/ LÀM BÀI TẬP Làm bài tập a,b, c. 5. Dặn dò: HS: Thuộc nội dung bài. - Làm bài tập d, đ. - Đọc trước nội dung bài 5 " Yêu thương con người " BÀI 5( 2 tiết ) YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI TUẦN 4 TIẾT 4 Ngày soạn: 08/09/2013 Ngày dạy : 11/09/2013 A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS hiểu. - Thế nào là yêu thương con người. - Biểu hiện của lòng yêu thương con người. 2. Thái độ: - Quan tâm đến mọi người xung quanh. - Ghét thái độ thờ ơ lạnh nhạt. - Lên án hành vi độc ác đối với mọi người. 3. Kĩ năng: - Biết sống có tình thương, xây dựng tình đoàn kết, yêu thương mọi người. B/ PHƯƠNG PHÁP. - Thảo luận nhóm. - Diễn giải, đàm thoại. C/ TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN - Bài tập tình huống. - Tục ngữ, ca dao, danh ngôn. D/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ ?Em hãy cho biết thế nào là tự trọng? Biểu hiện và ý nghĩa? Lấy ví dụ? 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1 GIỚI THIỆU BÀI Thương người như thể thương thân. Thật vậy. Người thầy thuốc hết lòng chăm sóc cứu chữa bệnh nhân, thầy giáo, cô giáo đêm ngày tận tụy bên trang giáo án để dạy dỗ học sinh nên người, thấy người gặp khó khăn hoạn nạn, người tàn tật, yếu đuối, ta động viên an ủi, giúp đỡ. HOẠT ĐỘNG 2 TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC BÁC HỒ ĐẾN THĂM NGƯỜI NGHÈO HOẠT ĐỘNG GV+ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT GV: cho HS đọc truyện SCK. HS: Đọc diễn cảm. GV: Nêu câu hỏi. - Bác Hồ đến thăm gia đình chi Chín thời gian nào? - Hoàn cảnh chị như thế nào? - Những cử chỉ và lời nói thể hiện sự quan tâm yêu thương của Bác đối với gia đình chị Chín? - Thái độ chủ chị đối với Bác Hồ như thế nào? - ngồi trên xe Bác về phủ chủ tịch, thái độ của Bác như thế nào? - Những suy nghĩ và hành động của Bác Hồ thể hiện những đức tính gì? I/TRUYỆN ĐỌC - Bác Hồ đến thăm chị Chín vào tối 30 tết năm nhâm dần.( 1962 ) - Hoàn cảnh gia đình chị Chín: chồng chị mất, chị có 3 con nhỏ, con lớn vừa đi học vừa trông em, bán rau, bán lạc rang. -Bác Hồ đã âu yếm đến bên các cháu, xoa đầu, trao quà tết, Bác hỏi thăm việc làm, cuộc sống của mẹ con chị. - Chị Chín rơm rớm nước mắt. - Bác đăm chiêu suy nghĩ. Bác nghĩ đến việc đề xuất với lãnh đạo thành phố cần quan tâm đến chị Chín và những người gặp khó khăn, Bác thương và lo cho mọi người. - Lòng thương yêu mọi người. HOẠT ĐỘNG 3 LIÊN HỆ THỰC TẾ GV: Gợi ý HS tìm những mẩu chuyện thể hiện lòng yêu thương con người. HS: Thực hiện. GV: Tổng kết. - Vâng lời bố mẹ. - Chăm sóc cha mẹ khi ốm đau. - Đưa, đón em đi học. - Ủng hộ đồng bào lũ lụt. - Giúp đỡ bạn nghèo. - Dắt một cụ già qua đường. GV: Tổng kết và hướng dẫn HS chuẩn bị tiết 2 ----------------------------------------------------------- BÀI 5( 2 tiết ) YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI TUẦN5 TIẾT 5 Ngày soạn: 14/09/2013 Ngày dạy : 19/09/2013 A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS hiểu. - Thế nào là yêu thương con người. - Biểu hiện của lòng yêu thương con người. 2. Thái độ: - Quan tâm đến mọi người xung quanh. - Ghét thái độ thờ ơ lạnh nhạt. - Lên án hành vi độc ác đối với mọi người. 3. Kĩ năng: - Biết sống có tình thương, xây dựng tình đoàn kết, yêu thương mọi người. B/ PHƯƠNG PHÁP. - Thảo luận nhóm. - Diễn giải, đàm thoại. C/ TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN - Bài tập tình huống. - Tục ngữ, ca dao, danh ngôn. D/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ Những suy nghĩ và hành động của Bác Hồ thể hiện đức tính gì? 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG 4 NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG GV+ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT GV: Chia nhóm thảo luận. 1- Yêu thương con người là như thế nào? 2- Biểu hiện lòng yêu thương con người? 3- Vì sao phải yêu thương con người? II/ BÀI HỌC 1- Lòng yêu thương con người. - Là quan tâm giúp đỡ người khác. - Làm những điều tốt đẹp. - Giúp người khác khi gặp khó khăn hoạn nạn. 2- Biểu hiện lòng yêu thương con người. - Sẵn sàng giúp đỡ, thông cảm chia sẻ. Biết tha thứ, có lòng vị tha biết hy sinh. 3- Ý nghĩa của phẩm chất yêu thương con người. - Là phẩm chất đạo đức của con người. - Là truyền thống đạo đức của yêu thương con người, được mọi người quí trọng và có cuộc sống thanh thản hạnh phúc. HOẠT ĐỘNG 5 RÈN LUYỆN KĨ NĂNG PHÂN TÍCH VÀ PHƯƠNG PHÁP RÈN LUYỆN CÁ NHÂN. GV: Phát phiếu học tập cho HS( Nội dung câu hỏi ). 1- Phân biệt lòng yêu thương và thương hại 2- Trái với lòng yêu thương là gì? Hậu quả của nó. 3- Theo em hành vi nào sau đây giúp em rèn luyện lòng yêu thương con người. a) Quan tâm chăm sóc, giúp đỡ gần gũi những người xung quanh. b) Biết ơn người giúp đỡ. c) Bắt nạt trẻ em. d) Chế giễu người tàn tật. e) Chia sẻ thông cảm. g) Tham gia hoạt động từ thiện. Rèn luyện *Lòng yêu thương khác với lòng thương hại. -Xuất phát từ tấm lòng chân thành, vô tư trong sáng. -Nâng cao giá trị con người. - Động cơ vụ lợi cá nhân. - Hạ thấp giá trị con người. * Trái với lòng yêu thương là - Căm ghét, căm thù, gạt bỏ. - Con người sống với nhau luôn luôn mâu thuẫn, hận thù. * Đáp án: a, b, e, g. HOẠT ĐỘNG 6 LUYỆN TẬP GV: Em hãy nhận xét về những hành vi sau: - Mẹ bạn Hải bị ốm, Nam biết tin liền rủ các bạn cùng lớp đến thăm và chăm sóc. - Mẹ Thuý ở nhà một mình, chẳng may bị ngã, Long ở gần nhà thấy vậy đã sang băng bó vết thương và mời thầy thuốc khám. - Vân bị ốm một tuần, cả lớp cử Hạnh chép bài và giảng cho Vân, nhưng bạn từ chối vì Vân không phải là bạn thân của bạn. - Trung hỏi vay tiền bạn để đi chơi điện tử, Hồng không cho vay và khuyên Trung không nên chơi điện tử. HS: Trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét giải thích. GV: Treo bảng phụ HS làm bài tập trắc nghiệm.( Nói lên lòng yêu thương con người ) a) Thương người như thể thương thân. b) Lá lành đùm lá rách. c) Một sự nhịn, chín sự lành. d) Chia ngọt, sẻ bùi. e) Lời chào, cao hơn mâm cỗ. III/ BÀI TẬP Bài tập SGK trang 16, 17. Đáp án: - Hành vi của Long, Nam, Hồng là thể hiện lòng yêu thương con nguời. - Hành vi của Hạnh là không có lòng yêu thương con người. Lòng yêu thương con người không được phân biệt đối xử. Đáp án đúng. a, b, d. HOẠT ĐỘNG 7 CỦNG CỐ KIẾN THỨC 4. Củng cố: GV nhận xét và kết thúc toàn bài. Yêu thương con người là đạo đức quí giá. Nó giúp ta sống đẹp hơn, tốt hơn. Xã hội ngày càng lành mạnh, hạnh phúc, bớt đi nỗi lo toan, phiền muộn. Nhà thơ Tố Hữu đã viết. Có gì đẹp trên đời hơn thế Người yêu người sống để yêu nhau. 5. Dặn dò: * Bài tập về nhà: b, c, d. * Chuẩn bị bài sau: Đọc trước truyện" Bốn mươi năm nghĩa nặng tình sâu " BÀI 6 TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO TUẦN 6 TIẾT 6 Ngày soạn: 21/09 / 2013 Ngày dạy: 25 /09 /2013 A/MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1/Kiến thức: Giúp HS hiểu. Thế nào là tôn sư trọng đạo, vì sao phải tôn sư trọng đạo, ý nghĩa của tôn sư trọng đạo. 2/ Thái độ: - HS có thái độ biết ơn, kính trọng với thầy cô giáo. - Phê phán hành vi vô ơn. 3/ Kỹ năng: HS - Biết rèn luyện để có thái độ tôn sư trọng đạo. B/ PHƯƠNG PHÁP -Thảo luận nhóm - diễn giải đàm thoại. C/ TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN. - Kể về những tấm gương tôn sư trọng đạo. - Bài tập tình huống. D/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Biểu hiện và ý nghĩa của lòng yêu thương con người? 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG GV+ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT HOẠT ĐỘNG 1 GIỚI THIỆU BÀI GV: nêu câu tục ngữ: " Không thầy đố mầy làm nên " Em hãy giải thích câu nói trên.( HS trả lời ) GV: Kết luận: Bất kì người nào thành tài hoặc làm nên sự nghiệp, đều nhờ vào sự dạy bảo của thầy cô, để thể hiện lòng biết ơn đó chúng ta cần phải tôn sư trọng đạo. HOẠT ĐỘNG 2 TÌM HIỂU TRUYỆN HS: Trả lời bằng giấy. GV: Nhận xét. HS: Cả lớp góp ý kiến. GV: Bổ sung kết luận. HS: Liên hệ thực tế. ? Em đã làm gì để tỏ lòng biết ơn các thầy cô đã dạy dỗ em (đánh dấu x vào những việc làm được). GV: Sử dụng bảng phụ: - Lễ phép với thầy cô giáo. - Xin phép thầy cô trước khi vào lớp. - Khi mắc lỗi được thầy cô nhắc nhở, biết nhận lỗi và sửa sai. - Nhận xét bình luận về thầy cô. - Hỏi thăm thầy cô khi đau ốm. - Cố gắng học thật giỏi. GV: Nhận xét I/ TRUYỆN ĐỌC Kỉ niệm thầy và trò bày tỏ biết ơn, bồi hồi xúc động, thầy trò lưu luyến mãi, từng HS kể lại những kỉ niệm của mình với thầy, nói lên lòng biết ơn thầy giáo cũ của mình. HS: Tìm hiểu khái niệm - Tôn sư trọng đạo? GV: Giải thích " Tôn sư trọng đạo " - Tôn sư là gì? - Trọng đạo là gì? HS: Trả lời. GV: Yêu cầu HS giải thích câu tục ngữ: " Không thầy đố mầy làm nên". HS: Phát biểu ý kiến GV: Rút ra kết luận về nghĩa của hai câu tục ngữ, sau đó đưa ra các vấn đề sau và yêu cầu HS tranh luận. - Trong thời đại ngày câu tục ngữ trên có đúng nữa không? - Hãy nêu những biểu hiện của tôn sư trọng đạo ngày nay. - Quan niệm của thời đại ngày nay về truyền thống tôn sư trọng đạo. II/ NỘI DUNG BÀI HỌC 1. Tôn sư: là tôn trọng kính yêu, biết ơn thầy cô giáo ở mọi nơi, mọi lúc. 2. Trọng đạo: Coi trọng những lời thầy dạy, trọng đạo lí làm người. 3. Biểu hiện của tôn sư trọng đạo là, tình cảm thái độ, làm vui lòng thầy cô. 4. Ý nghĩa: -Tôn sư trọng đạo là truyền thống quí báu của dân tộc ta, thể hiện lòng biết ơn với thầy cô giáo. HOẠT ĐỘNG 3 HƯỚNG DẪN HS TÌM HIỂU KHÁI NIỆM HOẠT ĐỘNG 4 LUYỆN TẬP Yêu cầu làm bài tập: * a,b,c trong SGK. * Chú ý câu b (Giờ sau kiểm tra sự chuẩn bị của HS) 4. Củng cố: GV tổ chức cho HS hát những bài hát về thầy cô. 5. Dặn dò: Về nhà làm bài tập c, SGK trang 20 và chuẩn bị bài ( Bài 7 ) BÀI 7 ĐOÀN KẾT, TƯƠNG TRỢ TUẦN: 8 TIẾT: 8 Ngày soạn: 28/09 /2013 Ngày dạy: 03/10/2013 A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS hiểu. - Thế nào là đoàn kết tương trợ. - Ý nghĩa của đoàn kết, tương trợ trong quan hệ giữa con người với con người. 2. Thái độ: HS có ý thức đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. 3. Kỹ năng: Rèn luyện để trở thành người biết đoàn kết tương trợ. B/ PHƯƠNG PHÁP. - Thảo luận - Diễn giải - Đàm thoại. C/ TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN - Bài tập tình huống - Tục ngữ - Cao dao - danh ngôn. D/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ Ổn định tổ chức. 2/ Kiểm tra bài cũ. ? Nêu những hành vi tôn sư trọng đạo? Vì sao phải tôn sư trọng đạo? 3/ Bài mới. HOẠT ĐỘNG GV+ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT HOẠT ĐỘNG 1 GIỚI THIỆU BÀI GV: Cho HS giải thích câu ca dao: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại thành hòn núi cao. HS: Cả lớp suy nghĩ trả lời tự do. GV: Chốt lại chuyển ý vào bài. * đề cao sức mạnh tập thể, đoàn kết. HOẠT ĐỘNG 2 TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC GV: Hướng dẫn HS đọc truyện bằng cách phân vai. GV: HD HS trả lời câu hỏi. 1. Khi lao động san sân bóng lớp 7A gặp những khó khăn gì? 2. Lớp 7B đã làm gì? 3.Tìm những hình ảnh, câu nói thể hiện I/ TRUYỆN ĐỌC 1. Lớp 7A chưa hoàn thành công việc. - Khu đất có nhiều mô đất cao. - Các bạn lớp 7B sang làm giúp lớp 7A. sự giúp đỡ nhau giữa hai lớp. * Những việc làm ấy thể hiện đức tính gì của lớp 7B? GV: Nhận xét bổ sung. HS: Liên hệ thực tế câu chuyện trong lịch sử cuộc sống, để chứng minh đoàn kết-> thành công. - Ăn mía, ăn cam rồi cùng làm, khoác tay nhau bàn kế hoạch. ->Đoàn kết, tương trợ. - Nhân dân đoàn kết chống ngoại xâm. - Đoàn kết tương trợ giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập. HOẠT ĐỘNG 3 TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC GV: Nêu câu hỏi: Câu 1: Đoàn kết, tương trợ là gì? Câu 2: Ý nghĩa đoàn kết, tương trợ. GV: Kết luận nội dung, rút ra bài học thực tiễn. HS: Ghi vào vở. II/ NỘI DUNG BÀI HỌC 1. Đoàn kết, tương trợ là sự thông cảm, chia sẻ bằng việc làm cụ thể, giúp đỡ lẫn nhau, cùng tiến bộ trong học tập. 2. Ý nghĩa: -Giúp chúng ta dễ dàng hoà nhập, hợp tác với những người xung quanh và được mọi người yêu quí giúp đỡ tạo nên sức mạnh vượt qua khó khăn. - Đoàn kết, tương trợ là truyền thống quí báu của dân tộc ta. 4. Củng cố: HOẠT ĐỘNG 4 LUYỆN TẬP VÀ GIẢI BÀI TẬP SGK. GV: Hướng dẫn HS giải bài tập SGK trang 22. HS: Cả lớp làm việc, trao đổi ý kiến, phát biểu. GV: nhận xét, bổ sung ý kiến. GV: Cho HS làm bài tập nhanh. * Bản thân em đã làm việc gì thể hiện tính đoàn kết chưa? Em phải làm gì, để đoàn kết và tương trợ với bạn. GV: Yêu cầu HS làm bài tập, sau đó nhận xét và cho điểm một số em. BÀI TẬP. Những câu tục ngữ sau, câu nào nói về đoàn kết, tương trợ. - Bẻ đũa chẳng bẻ được cả nắm. - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. - Chung lưng đấu cật. - Đồng cam cộng khổ. - Cây ngay không sợ chết đứng. - Lời chào cao hơn mâm cỗ. - Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn. 5. Dặn dò: * Bài tập về nhà: b, c, d, ( SGK trang 17 ). * Xem bài: Đoàn kết các dân tộc trên địa bàn tỉnh Gia Lai. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG BÀI 1 ĐOÀN KẾTCÁC DÂN TỘC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI TUẦN: 8 TIẾT: 8 Ngày soạn: 4/10/2013 Ngày dạy: 10/10/201
Tài liệu đính kèm: