Tuần : Ngày soạn: /08/2016 Tiết: Ngày dạy : /08/2016 Bài 1: TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ. I. MỤC TIÊU: 1.Về kiến thức: - Hiểu được thân thể, sức khỏe là tài sản quý nhất của mỗi người, cần phải tự chăm sóc, rèn luyện để phát triển tốt. - Hiểu được ý nghĩa của việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể. - Nêu được cách tự chăm só, rèn luyện thân thể của bản thân. 2.Về kĩ năng: -Biết nhận xét, đánh giá hành vi tự chăm sóc, rèn luyện thân thể của bản thân và của người khác. -Biết đưa ra cách xử lí phù hợp trong các tình huống để tự chăm sóc, rèn luyện thân thể. -Biết đặt kế hoạch tự chăm sóc, rèn luyện thân thể bản thân và thực hiện theo kế hoạch đó. *Giáo dục kĩ năng sống: + Kĩ năng đặt mục tiêu rèn luyện sức khỏe. + Kĩ năng lập kế hoạch rèn luyện sức khỏe. + Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá về việc chăm sóc, rèn luyện thân thể của bản thân và bạn bè. 3.Về thái độ: - Có ý thức tự chăm sóc, rèn luyện thân thể. *Giáo dục bảo vệ môi trường: + Môi trường trong sạch ảnh hưởng tốt đến sức khỏe của con người. + Cần giữ gìn vệ sinh cá nhân, làm trong sạch môi trường sống ở gia đình, trường học, khu dân cư. II. CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của học sinh: Đọc và trả lời các câu hỏi trong phần đặt vấn đề. 2.Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu bài dạy. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Giáo viên kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh 3. Bài mới - Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu truyện đọc -Gv gọi học sinh đọc câu chuyện trong SGK/ H:Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa hè vừa qua? H:Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy ? -HS trả lời àGV chốt ý H:Theo em sức khoẻ có cần cho mỗi người không ? -HS trả lờiàGV kết luận *Hoạt động 2: Khai thác kiến thức, mở rộng nội dung bài học: H: Em hiểu sức khỏe là gì ? Những yếu tố nàocó thể ảnh hưởng đến sức khỏe của con người ? -HS trả lời àGV kết luận. *Nội dung GDMT: Môi trường trong sach có ảnh I. Truyện đoc: “Mùa hè kì diệu” -Mùa hè kết thúc, Minh chân tay rắn chắc, dáng đi nhanh nhẹn, trông êm cao hẳn lên: + Minh kiên trì tập bơi và không bỏ một buổi tập bơi nào. II. Nội dung bài học : a.Khái niệm: -Sức khoẻ là vốn quý của con người. hưởng như thế nào đến sức khỏe và chúng ta có thể làm gì để bảo vệ môi trường sống? (Cần giữ gìn VS cá nhân, làm trong sạch MT sống ở gia đình, trường học và khu dân cư; Không vứt rác, khạc nhổ bừa bãi. Quét dọn thường xuyên..) * GDKNS: chia nhóm để thảo luận nhóm về ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luện thân thể.(3/) Nhóm 1: Chủ đề “sức khoẻ đối với học tập” Nhóm 2: Chủ đề “Sức khoẻ đối với lao động” Nhóm 3: Chủ đề “Sức khoẻ với vui chơi, giải trí” HS sau khi các nhóm thảo luận xong , cử đại diện của nhóm mình lên trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiếnàGV chốt lại : GV: Hướng dẫn học sinh bổ sung ý kiến về hậu quả của việc không rèn luyện tốt sức khoẻ. H:Nếu sức khoẻ không tốt sẽ ảnh hưởng như thế nào đến việc học tập, lao động? H:Em hãy nêu một số gương tốt về tự chăm sóc, rèn luyện thân thể trong lớp, trong trường mà em biết ? HS đại diện kểàGV kết luận : H:Vì sao nói sức khỏe là vốn quý của con người ? *GDKNS:Hằng ngày em đã chăm sóc và bảo vệ sức khỏe như thế nào ? *Hoạt động 3: Rèn luyện cách ứng xử và giải bài tập: GV gọi HS đoc và nêu yêu cầu BT1 SGK/4 H:Việc làm nào biểu hiện biết tự chăm sóc sức khỏe ? GV chia nhóm thảo luận nội dung sau: H: Tác hại của nghiện thuốc lá , rượu bia đến sức khỏe ? -Đại diện nhóm trình bày. -GV hướng dẫn HS lâp kế hoạch rèn luyện sức khỏe ? b.Ý nghĩa: Có sức khoẻ tốt giúp cho chúng ta học tập tốt, lao động có hiệu quả, năng suất cao, cuộc sống lạc quan vui vẻ, thoải mái yêu đời. c.Cách rèn luyện sức khoẻ : -Ăn uống điều độ đủ chất dinh dưỡng...(chú ý an toàn thực phẩm). - Hằng ngày tích cực luyện tập TDTT. - Phòng bệnh hơn chữa bệnh. - Khi mắc bệnh tích cực chữa chạy triệt để. III.Bài tập: BTa: Việc làm biểu hiện biết chăm sóc sức khỏe: a, b, c, d BTc: Tác hại của thuốc lá, rượu, bia đến sức khỏe: là nguyên nhân dẫn đến các bệnh nguy hiểm như ung thư phổi, ung thư gan.... BTd:Kế hoạch luyện tập sức khỏe: Thứ Thời gian luyện tập Nội dung 4. Củng cố: H: Vì sao nói sức khỏe là vốn quý của con người ? Hằng ngày em đã chăm sóc và bảo vệ sức khỏe như thế nào ? 5. Hướng dẫn về nhà: - HS về nhà học bài và làm bài tập b,c,d trong SGK . - Mỗi HS lập kế hoạch rèn luyện thân thể hàng ngày của mình theo yêu cầu : +Rèn luyện thân thể hằng ngày bằng những việc gì ? + Thời gian thực hiện hằng ngày . + Cách thực hiện . + Kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch . - Đọc truyện ở bài siêng năng, kiên trì và trả lời theo câu hỏi gợi ý ở cuối truyện . - Lập kế hoạch hằng ngày em đã giúp đỡ gia đình làm được việc gì 6. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần : 04 Ngày soạn: 05/09/2016 Tiết: 04 Ngày dạy :08/ 09/2016 Bài 3: TIẾT KIỆM I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Nêu được thế nào là tiết kiệm. - Hiểu được ý nghĩa của sống tiết kiệm. 2. Về kĩ năng: - Biết nhận xét, đánh giá việc sử dụng sách vở, đồ dùng, tiền của, thời gian của bản thân và người khác. - Biết đưa ra cách xử lí phù hợp thể hiện tiết kiệm đồ dùng, tiền bạc, thời gian, công sức trong các tình huống. -Biết sử dụng sách vở, đồ dùng, tiền bạc, thời gian một cách hợp lí, tiết kiệm. *Giáo dục kĩ năng sống: + Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá những hành vi, việc làm thực hiện tiết kiệm và những hành vi phung phí của cải vật chất, sức lực, thời gian và những hành vi keo kiệt, bủn xỉn. + Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về thực hành tiết kiệm. 3. Về thái độ: -Ưa thích lối sống tiết kiệm, không thích lối sống xa hoa, lãng phí. *Giáo dục bảo vệ môi trường: + Tiết kiệm của cải vật chất và tài nguyên thiên nhiên là góp phần giữ gìn, cải thiện môi trường. + Các hình thức tiết kiệm có tác dụng bảo vệ môi trường: Hạn chế sử dụng đồ dùng làm bằng các chất khó phân hủy. Trong sản xuất: Tận dụng và tái chế đồ dùng bằng vật liệu cũ, thừa, hỏng. *Tích hợp nội dung đạo đức Hồ Chí Minh: (Liên hệ) + Bác Hồ luôn sử dụng hợp lí, đúng mức của cải vật chất. + Sự tiết kiệm trong tiêu dùng của Bác thể hiện sự quý trọng kết quả lao động xã hội. II. CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của học sinh: Đọc và trả lời các câu hỏi trong phần đặt vấn đề. 2.Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu bài dạy. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ H: Thế nào là siêng năng, kiên trì ? H: Đọc một câu ca dao (tục ngữ, danh ngôn)nói về đức tính siêng năng, kiên trì ? 3. Bài mới -Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu truyện đọc -Gv gọi học sinh đọc câu chuyện trong SGK H: Thảo và Hà có xứng đáng để mẹ thưởng tiền không H: Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng tiền ? H: Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì? -HS trả lờià GV kết luận. I. Truyện đoc: “Thảo và Hà” - Thảo có đức tính tiết kiệm. H: Phân tích diễn biến suy nghĩ của Hà trước và sau khi đến nhà Thảo? HS: Suy nghĩ và trả lời. GV: Phân tích thêm và yêu cầu học sinh liên hệ bản thân: Qua câu truyện trên em thấy mình có khi nào giống Hà hay Thảo? Hoạt động 2: Khai thác kiến thức, mở rộng nội dung bài học: GV: Đưa ra các tình huống sau: TH 1: Lan xắp xếp thời gian học tập rất khoa học, không lãng phí thời gian vô ích, để kết quả học tập tốt. TH 2: Bác Dũng làm ở xí nghiệp may mặc. Vì hoàn cảnh gia đình khó khăn, bác phải nhận thêm việc để làm. Mặc dù vậy bác vẫn có thời gian ngủ trưa, thời gian giaỉ trí và thăm bạn bè. TH 3: Chị Mai học lớp 12, trường gần nhà. Mặc dù bố mẹ chị muốn mua cho chị một chiếc xe đạp mới nhưng chị không đồng ý. H: Các tình huống trên đều thể hiện đức tính tiết kiệm.Vậy em hiểu thế nào là tiết kiệm ? -HS trả lời à GV kết luận. -Trái với tiết kiệm là gì ?Hậu quả của những hành vi đó trong cuộc sống ? -GV giảng giải. *Nội dung GDMT: Tiết kiểm của cải vật chất và TNTN là góp phần giữ gìn, cải thiện MT.Hãy kể các hình thức tiết kiệm có tác dụng BVMT mà em biết ? + Hạn chế sử dụng đồ làm bằng chất khó phân hủy, đồ dùng bằng ni lông, đồ nhựa. +Trong sản suất : Tận dụng và tái chế đồ dùng bằng vật liệu cũ, thừa, hỏng.. - Khai thác hợp lí tiết kiệm các nguồn TN. Cần thực hành tiết kiệm ở mọi nơi, mọi lúc để BVMT. - Làm giảm lượng rác thải ra MT; tránh suy kiệt tài nguyên, mất cân bằng sinh thái: rừng ĐV- TV và khoáng sản. - Giữ gìn đồ dùng được lâu bền, hạn chế sử dụng lại bao ni lông, đồ dùng bằng nhựa...tiết kiệm nước sạch ở địa phương. *GDKNS: Nêu biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống hằng ngày mà em biết ? Trái với biểu hiện tiết kiệm là gì?Trong xã hội hiện nay, có cần phải rèn luyện đức tính tiết kiệm không ? Vì sao ? H: Tiết kiệm mang lại lợi ích gì cho bản thân, gia đình và xã hội ? - HS trả lờià GV kết luận. *Nội dung tích hợp đạo đức Hồ Chí Minh:Hãy kể một câu chuyện về Bác mà em biết thể hiện đức tính tiết kiệm ? Qua câu chuyện trên em học tập được gì ? HS trả lời à GV nhận xét, chốt ý. - Hà ân hận vì việc làm của mình. Hà càng thương mẹ hơn và hứa sẽ tiết kiệm. II. Nội dung bài học : a. Khái niệm: Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và người khác. b. Biểu hiện tiết kiệm :là quý trọng kết quả lao động của người khác. c. ý nghĩa của tiết kiệm : Tiết kiệm là làm giàu cho mình cho gia đình và xã hội. *GDKNS: Bản thân em đã biết rèn cho mình lối sống tiết kiệm chưa ? Lối sống tiết kiệm có giúp ích gì cho bản thân em ? *Hoạt động 3: Rèn cách ứng xử và giải bài tập: -GV gọi HS đọc và nêu yêu cầu Bt a H: Thành ngữ nào nói về tiết kiệm ? -GV gọi HS đọc bt b. H:Lập thời gian biểu cho việc học tập ? -Gv hướng dẫn học sinh lập kế hoạch III. Bài tập: Bta -Năng nhặt chặt bị, góp gió thành bão. Btb. Hướng dẫn HS lập kế hoach học tập: Thứ Thời gian Nội dung 4. Củng cố: H:Thế nào là tiết kiệm, ý nghĩa của tiết kiệm ? Tiết kiệm thì bản thân, gia đình và xã hội có lợi ích gì? 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học thuộc nội dung bài học phần a, b. - Học sinh về nhà làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa. - Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện cười nói về đức tính tiết kiệm . - Xem trước bài 4: Lễ độ . Đọc truyện và trả lời theo câu hỏi gợi ý sgk . Tìm những câu ca dao, tục ngữ, tấm gương, mẩu truyện về lễ độ, không lễ độ trong đời sống hàng ngày . Xem bản thân em đó làm gì để thể hiện lòng biết ơn đối với mỗi người? Vì sao ? 6. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần : 02 Ngày soạn: 22/08/ 2016 Tiết: 02 Ngày dạy : 25/ 08/ 2016 Bài 2: SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ I. MỤC TIÊU: 1.Về kiến thức: - Nêu được thế nào là siêng năng, kiên trì. - Hiểu dược ý nghĩa của siêng năng, kiên trì. 2.Về kĩ năng: - Tự đánh giá được hành vi của bản thân và của người khác về siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động. - Biết siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động sống hằng ngày. *Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng xác định giá trị ( xác định siêng năng, kiên trì là một giá trị của con người). - Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá những hành vi, việc làm thể hiện đức tính siêng năng, kiên trì. 3.Về thái độ: - Quý trọng những người siêng năng, kiên trì, không đồng tình với những biểu hiện của sự lười biếng, hay nản lòng. II. CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của học sinh: Đọc và trả lời các câu hỏi trong phần đặt vấn đề. 2.Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu bài dạy. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ H:Hãy kể một việc làm chứng tỏ em biết tự chăm sóc sức khoẻ bản thân? Hãy trình bày kế hoạch tập luyện TDTT? 3. Bài mới - Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần truyện đọc -GV gọi HS đọc câu chuyện trong SGK/ H:Bác Hồ của chúng ta biết mấy thứ tiếng? HS trả lời àGV bổ sung thêm: Bác còn biết tiếng Đức, ý, Nhật... Khi đến nước nào Bác cũng học tiếng nước đó. H: Bác đã tự học như thế nào? GV: Nhận xét... cho điểm H: Bác đã gặp khó khăn gì trong học tập? GV: Bổ sung: Bác học ngoại ngữ trong lúc Bác vừa lao động kiếm sống vừa tìm hiểu cuộc sống các nước, tìm hiểu đường lối cách mạng... H:Cách học của Bác thể hiện đức tính gì? GV: Nhận xét và cho học sinh ghi *Nội dung GDĐĐHCM::Em học tập được gì từ "tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh" *Hoạt động 2: Khai thác kiến thức, mở rộng nội dung bài học: I. Truyện đoc: "Bác Hồ tự học ngoại ngữ" -Bác Hồ có lòng quyết tâm và sự kiên trì. -Đức tính siêng năng đã giúp Bác thành công trong sự nghiệp. II. Nội dung bài học: H: Qua phần tìm hiểu truyện đọc, em hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì ? -HS trả lời à GV chốt ý H: Em hãy kể tên những danh nhân mà em biết nhờ có đức tính siêng năng, kiên trì đã thành công xuất sắc trong sự nghiệp của mình. HS: Nhà bác học Lê Quý Đôn, GS – bác sĩ Tôn Thất Tùng, nhà nông học Lương Đình Của, nhà bác học Niutơn... *GDKNS: Bản thân em đã siêng năng kiên trì chưa ? GV cho HS liên hệ với những học sinh có kết quả học tập cao trong lớp. GV: Ngày nay có rất nhiều những doanh nhân, thương binh, thanh niên...thành công trong sự nghiệp của mình nhờ đức tính siêng năng, kiên trì. GV: Sau khi học sinh trả lời, gv phân tích và lấy ví dụ cho học sinh hiểu. GV: Nhận xét và kết luận: *GDKNS: Trái với đức tính siêng năng, kiên trì là biểu hiện nào? Những biểu hiện đó là tốt hay xấu? Vì sao? HS nêu ý kiến của bản thânà GV kết luận. Hết tiết 1 a. Khái niêm:. - Siêng năng là phẩm chất đạo đức của con người. Là sự cần cù, tự giác, miệt mài, thường xuyên, đều đặn. - Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn, gian khổ + Trái với đức tính siêng năng, kiên trì. - Lười biếng, ỷ lại, cẩu thả, hời hợt... - Ngại khó, ngại khổ, dể chán nản. 4. Củng cố: H:Thế nào là người siêng năng, kiên trì ? Là người yêu lao động. Miệt mài trong công việc. Là người chỉ mong hoàn thành nhiệm vụ Làm tốt công việc không cần khen thưởng. Làm theo ý thích, gian khổ không làm. 5.Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học thuộc nội dung bài học phần a, b. - Học sinh về nhà làm bài tập a, b trong sách giáo khoa. - Chuẩn bị ý nghĩa của siêng năng, kiên trì . - Tìm hiểu tấm gương, câu ca dao, tục ngữ có liên quan theo bài tập c,d SGK . 6. Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................. ***+===================================+*** Tuần : 3 Ngày soạn:28/08/ 2016 Tiết: 3 Ngày dạy :01/ 09/ 2016 Bài 2: SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ. I. MỤC TIÊU: 1.Về kiến thức: - Nêu được thế nào là siêng năng, kiên trì. - Hiểu dược ý nghĩa của siêng năng, kiên trì. 2.Về kĩ năng: - Tự đánh giá được hành vi của bản thân và của người khác về siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động. - Biết siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động sống hằng ngày. *Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng xác định giá trị ( xác định siêng năng, kiên trì là một giá trị của con người). - Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá những hành vi, việc làm thể hiện đức tính siêng năng, kiên trì. 3.Về thái độ: - Quý trọng những người siêng năng, kiên trì, không đồng tình với những biểu hiện của sự lười biếng, hay nản lòng. II. CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của học sinh: Đọc và trả lời các câu hỏi trong phần đặt vấn đề. 2.Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu bài dạy. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ H:Thế nào là siêng năng, kiên trì ? 3. Bài mới - Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung -Tiếp tiết 1: *Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần nội dung bài học GV: chia nhóm để học sinh thảo luận theo 3 câu hỏi: Câu 1: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong học tập. Câu 2: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong lao động. Câu 3: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong các hoạt động xã hội khác. HS: Thảo luận xong cử nhóm trưởng ghi kết quả lên bảng. GV: Chia bảng thành 3 phần ứng với 3 câu hỏi: II. Nội dung bài học: Học tập Lao động Hoạt động khác - Đi học chuyên cần - Chăm chỉ làm bài - Có kế hoạch học tập - Bài khó không nản chí - tự giác học - Không chơi la cà - Đạt kết quả cao - Chăm chỉ làm việc nhà - Không bỏ dở công việc - Không ngại khó - Miệt mài với công việc - Tiết kiệm - tìm tòi, sáng tạo - Kiên trì luyện TDTT - Kiên trì đấu tranh phhng chống tệ nạn xã hộ. - Bảo vệ môi trường. - Đến với đồng bào vùng sâu, vùng xa, xoá đói, giảm nghèo, dạy chữ. -GV gợi ý cho các nhóm nhận xét. H:Hãy tìm các câu ca dao tục ngữ nói về đức tính siêng năng, kiên trì ? HS trả lời àGV kết luận. H: Cho biết ý nghĩa của đức tính siêng năng, kiên trì ? *GDKNS: Bản thân em đã rèn cho mình đức tính siêng năng, kiên trì chưa ?Bản thân em đã làm những gì để rèn cho mình đức tính siêng năng, kiên trì ? *Hoạt động 3: Rèn cách ứng xử và giải bài tập: -GV gọi HS đọc bt a H: Những câu nào thể hiện tính siêng năng, kiên trì ? -HS trả lờià Gv kết luận. -Gọi Hs đọc bài tập b H:Hãy kể một việc làm thể hiện tính siêng năng, kiên trì ? -Hs trả lờià GV kết luận. H:Sưu tầm một số câu ca dao tục ngữ nói vế tính siêng năng, kiên trì ? à GV hương dẫn học sinh sưu tầm. b.Ý nghĩa: - Siêng năng, kiê trì giúp con người thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. III. Bài tập: Bta:Biểu hiện của tính siêng năng, kiên trì ? -Sáng nào Lan cũng dậy sớm, quét nhà. -Hà này nào cũng làm bài tập. Btb:Việc làm biểu hiện tính siêng năng, kiên trì. -Giúp bố mẹ làm việc nhà, kiên nhẫn học tập 4 .Củng cố: Cho biết biểu hiện của tính siêng năng, kiên trì, ý nghĩa và những biểu hiện trái với tính siêng năng, kiên trì. 5.Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học thuộc nội dung bài học phần a, b. Học sinh về nhà làm bài tập d trong sách giáo khoa. - Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện cười nói về đức tính siêng năng, kiên trì. - Xem trước bài 3: Tiết kiệm. Đọc truyện và trả lời theo câu hỏi gợi ý sgk. Tìm những câu ca dao, tục ngữ, tấm gương, mẩu truyện về tính tiết kiệm, không tiết kiệm trong đời sống hàng ngày.Xem bản thân em đã làm gì để tiết kiệm tiền của của gia đình, nhà trường, xãhội... 6. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................ .......................................................................................................................................................... ***+===================================+*** Tuần :05 Ngày soạn:12/09 / 2016 Tiết:05 Ngày dạy : 15/09/ 2016 Bài 4: LỄ ĐỘ I. MỤC TIÊU: 1.Về kiến thức: - Nêu được thế nào là lễ độ. - Hiểu dược ý nghĩa của việc cư xử lễ độ đối với mọi người. 2.Về kĩ năng: - Biết nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân, của người khác về lễ độ trong giao tiếp, ứng xử. - Biết đưa ra cách ứng xử phù hợp thể hiện lễ độ trong các tình huống giao tiếp. -Biết cư xử lễ độ với mọi người xung quanh. *Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng giao tiếp ứng xử lễ độ với mọi người - Kĩ năng thể hiện sự tự trọng trong giao tiếp với người khác. - Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá những hành vi lễ độ và thiếu lễ độ. 3.Về thái độ: - Đồng tình, ủng hộ các hành vi cư xử lễ độ với mọi người; không đồng tình với những hành vi thiếu lễ độ. II. CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của học sinh: Đọc và trả lời các câu hỏi trong phần đặt vấn đề. 2.Chuẩn
Tài liệu đính kèm: