ĐỀ CƯƠNG ÔN THI LỊCH SỬ 9 (PHẦN LSTG) Câu 1: a/ Những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong xây dựng CNXH từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX? LX tiếp tục thực hiện các kế hoạch dài hạn với phương hướng chính là: Ưu tiên phát triển CN nặng. Thâm canh trong NN. Đẩy mạnh tiến bộ KHKT.Tăng cường sức mạnh quốc phòng. Kết quả: SXCN tăng bình quân hàng năm 9,6%. Là cường quốc CN đứng thứ 2 thế giới sau MĨ. Chiếm 20% sản lượng CN toàn thế giới. Nông nghiệp vượt mức trước chiến tranh. Là nước mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của con người + 1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào vũ trụ. + Năm 1961 phóng tàu phương Đông đưa nhà du hành vũ trụ Ga ga rin lần đầu tiên bay vòng quanh Trái đất. b/ Vì sao với những thành công to lớn này nhưng hiện nay Liên bang Xô Viết tan rã? Do đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cùng với cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp làm cho SX trì trệ, đời sống nhân dân không được cải thiện, sự thiếu dân chủ, thiếu công bằng làm tăng them sự bất mãn trong quần chúng nhân dân. Không bắt kịp bước phát triển của KHKT tiên tiến dẫn đến tình trạng trì trệ, khủng hoảng về kt, XH. Khi tiến hành cải tổ lại phạm phải sai lầm trên nhiều mặt, làm cho khủng hoảng thêm trầm trọng. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước. c/ Em có suy nghĩ như thế nào về công cuộc xây dựng XHCN ớ nước ta hiện nay? Nước ta đã đạt được nhiều thành tựu, tiến hành công cuộc cải cách, đổi mới nhằm xây dựng CNXH đúng với bản chất của nó, phù hợp với truyền thống văn hóa của dân tộc. Tuy còn một số khó khăn nhưng ta cần vững tin vào tương lai, tin vào sự lãnh đạo của Đảng và NN để xây dựng một đất nước công bằng, dân chủ và văn minh. Câu 2: Hãy nêu các giai đoạn phát triển của p/t GPDT từ sau năm 1945 và một số sự kiện tiêu biểu của mỗi giai đoạn? a/ Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX. - Phong trào đấu tranh bắt đầu ở ĐNA với những thắng lợi trong các cuộc khởi nghĩa giành chính quyền và tuyên bố độc lập ở các nước: + Inđônêxia (17/8/1945). + Việt Nam (2/9/1945). + Lào (12/10/1945). - Phong trào tiếp tục lan sang Nam Á, Bắc Phi như ở Ấn Độ, Ai Cập, Angiêri. - Năm 1960 là “Năm Châu Phi” với 17 nước ở lục địa này tuyên bố độc lập. - 1/1/1959, cuộc cách mạng nhân dân thắng lợi ở CuBa. → Đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX, hệ thống thuộc địa của CNĐQ căn bản bị sụp đổ. b/ Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX. - Đầu những năm 60 nhân dân một số nước châu Phi giành độc lập khỏi ách thống trị của Bồ Đào Nha. + Ăng gô la (11/1975). + Mô dăm bich (6/1975). + Ghi nê bit xao (9/ 1974). c/ Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX. -Trong thời kì này, CN thực dân chỉ còn tồn tại dưới hình thức chủ nghĩa phân biệt chủng tộc Apacthai. - Cộng hoà Nam Phi, Dim-ba-bu-ê và Na-mi-bi-a là những nơi mà chế độ phân biệt chủng tộc đã từng tồn tại, nhân dân các nước này đã đứng lên đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc. - Sau nhiều năm đấu tranh bền bỉ và gian khổ, người da đen đã giành được thắng lợi thông qua các cuộc bầu cử với việc thành lập chính quyền của người da đen. Đó là một thắng lợi có ý nghĩa lịch sử. - Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc bị sụp đổ hoàn toàn. Câu 3: Nét nổi bật của châu Á từ sau năm 1945? . Là vùng đông dân cư nhất thế giới bao gồm những nước có lãnh thổ rộng lớn với nguồn tài nguyên rất phong phú. Từ cuối thế kỉ XIX, hầu hết các nước ở châu lục này đã trở thành những nước thuộc địa, nửa thuộc địa và là thị trường chủ yếu của các nước tư bản Âu- Mĩ, chịu sự bóc lột nặng nề của CN thực dân - Sau CTTG II, một cao trào GPDT đã diễn ra ở châu Á. Cuối những năm 50 phần lớn các nước châu Á đã giành được độc lập. - Suốt nửa sau TK XX, tình hình châu Á không ổn định.bởi nhiều cuộc chiến tranh xâm lược của ĐQnhất là ở ĐNA và Trung Đông (Tây Á). - Sau “Chiến tranh lạnh” lại xảy ra những cuộc xung đột tranh chấp biên giới lãnh thổ, li khai, khủng bố - Tuy nhiên , từ nhiều thập niên qua một số nước ở châu Á đã đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế như: Nhật, Hàn Quốc, Trung Quốc, Xingapo...Đặc biệt ở Ấn Độ. Câu 4: a/ Ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước CHND Trung Hoa? - Kết thúc 100 năm nô dịch của ĐQ và PK, đưa đất nước bước vào kỉ nguyên độc lập tự do. - CNXH được nối liền từ châu Âu sang châu Á. b/ Nêu những thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ cuối năm 1978 đến nay? Ý nghĩa của những thành tựu đó khi TQ bước sang TK XXI? Tháng 12/ 1978 Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới, lấy phát triển kinh tế làm trung tâm đạt nhiều thành tựu: + Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới. + GDP hằng năm tăng 9,6%.Đứng hàng thứ 7 trên thế giới. + Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng gấp 15 lần. + Thu nhập bình quân theo đầu người tăng . Đời sống nhân dân được nâng cao. Ý nghĩa: Kinh tế TQ phát triển nhanh. Tình hình chính trị xã hội ổn định. Địa vị trên trường quốc tế được nâng cao. Tạo điều kiện cho sự hội nhập của TQ trên tất cả các lĩnh vực với các nước trên thế giới và ngược lại. c/ Nhận xét của em về đường lối đối ngoại của Trung Quốc? Từ cuối những năm 1980 của TK XX, TQ lần lượt bình thường hóa quan hệ với LX, Mông Cổ, VN, Lào mở rộng mối quan hệ hợp tác hữu nghị với nhiều nước trên thế giới. Thu hồi chủ quyền đối với HongKong (1997), Macao (1999). Địa vị trên trường quốc tế được nâng cao. Câu 5: a/ Tình hình ĐNA trước và sau năm 1945? - Trước 1945, các nước ĐNA, trừ Thái Lan đều là thuộc địa của thực dân phương Tây. - Sau 1945 và kéo dài cả nửa sau thế kỉ XX, tình hình ĐNA căng thẳng và phức tạp: + Nhân dân nhiều nước ĐNA đã nổi dậy giành chính quyền., lật đổ ách thống trị của thực dân, tiêu biểu là VN. Lào, In đô nê xi a. + Tới giữa những năm 50 của TK XX các nước ĐNA lần lượt giành dộc lập. + Từ 1950, trong bối cảnh “chiến tranh lạnh” tình hình ĐNA trở nên căng thẳng do chính sách can thiệp của Mĩ vào khu vực. + Tháng 9/1954 Mĩ cùng Anh, Pháp thành lập khối quân sự ĐNA (SEATO) . + Mĩ tiến hành xâm lược VN và mở rộng sang Lào, Campuchia. b/ Trình bày những biến đổi của các nước ĐNA từ sau CTTG II đến nay? Trong những biến đổi đó, biến đổi nào là quan trọng nhất? *Biến đổi thứ nhất: -Các nước đều giành được độc lập. *Biến đổi thứ hai: - Các nước ra sức xây dựng nền kinh tế XH và đạt nhiều thành tích to lớn. Đặc biệt như Xingapo là nước có nền kinh tế phát triển nhất trong khu vức ĐNA và được xếp vào hàng các nước phát triển trên thế giới. *Biến đổi thứ ba: - Các nước cùng đứng trong một tổ chức thống nhất to lớn: Hiệp hội các nước ĐNA (ASEAN). Là một tổ chức liên minh kinh tế chính trị của khu vực ĐNA nhằm mục tiêu xây dựng một ĐNA hòa bình, hữu nghị, hợp tác và ổn định giữa các nước trong khu vực. *Biến đổi to lớn nhất là: là biến đổi thân phận từ các nước thuộc địa, nửa thuộc địa và lệ thuộc trở thành nước độc lập. Nhờ có biến đổi đó các nước ĐNA mới có điều kiện xây dựng và phát triển nền kinh tế XH của minh ngày càng phát triển phồn vinh. c/ Sự ra đời của tổ chức ASEAN: hoàn cành, mục tiêu hoạt động, nguyên tắc hoạt động? *Hoàn cảnh; - Sau khi giành độc lập, các nước ĐNA nhận thức rõ sự cần thiết phải cùng nhau hợp tác để phát triển và hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc. - 8/8/1967, Hiệp hội các nước ĐNA (ASEAN) được thành lập tại Băng cốc ( Thái Lan) gồm 5 nước: Inđonesia, Malaixia, Philippin, Xingapo, Thái Lan. - Trong thời kì đầu, ASEAN có 2 văn kiện quan trọng là: + Tuyên bố Băng Côc (8/1967). + Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở ĐNA (2/1976). *Mục tiêu hoạt động: Phát triển kinh tế văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các thành viên trên tinh thần hòa bình và ổn định khu vực. *Nguyên tắc hoạt động: - Tôn trọng chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ. - Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. - Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. -Hợp tác phát triển có hiệu quả. d/ Thời cơ và thách thức của VN khi gia nhập ASEAN? * Thời cơ: - Nền kt VN hội nhập kinh tế khu vực, tạo điều kiện để phát triển kt, rút ngắn khoảng cách với các nước trong khu vực. - Tiếp thu các thành tựu KHKT tiên tiến của thế giới, kinh nghiệm quản lí tiên tiến của các nước trong khu vực, tạo diều kiện giao lưu hợp tác về văn hóa, giáo dục, khoa học, nghệ thuật * Thách thức: - Sẽ gặp sự cạnh tranh quyết liệt với các nước trong khu vực. Nếu không tận dụng cơ hội để phát triển thì sẽ tụt hậu. - Trong quá trình hội nhập, nếu không biết chọn lọc sẽ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc, vì vậy phải đảm bảo nguyên tắc “hòa nhập” nhưng không “hòa tan”. e/ Tại sao có thể nói: Từ đầu những năm 90 của TK XX, “một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực ĐNA”? Từ đầu những năm 90 ASEAN có xu hướng mở rộng thành viên và đến tháng 4/1999, 10 nước ĐNA đều là thành viên của tổ chức ASEAN. Trên cơ sở đó ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác kinh tế. Quyết định biến ĐNA thành một khu vực mậu dịch tự do (AFTA), lập diễn đàn khu vực (ARF) nhằm tạo một môi trường hòa bình, ổn định cho sự phát triển của khu vực ĐNA. Câu 6: a/ Tình hình chung của các nước châu Phi? - Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước châu Phi đều là thuộc địa của tư bản phương Tây. - Sau Chiến tranh, phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, đòi độc lập diễn ra sôi nổi. sớm nhất ở Bắc Phi. Thắng lợi của cuộc binh biến ở Ai Cập ( 7-1952 )đã lật đổ chế độ quân chủ và thành lập nước CH Ai Cập ngày 18-6-1853. Cuộc đấu tranh vũ trang kéo dài 8 năm của nhân dân An-giê-ri ( 1954-1962 ). - Năm 1960 gọi là “Năm châu Phi” với 17 nước tuyên bố độc lập. - Sau khi giành được độc lập, các nước châu Phi bắt tay vào công cuộc xây dựng đất nước, thu được nhiều thành tựu nhưng các nước châu Phi vẫn trong tình trạng đói nghèo lạc hậu. - Từ cuối những năm 80, tình hình châu Phi ngày càng khó khăn và không ổn định như: Xung đột, nội chiến, đói nghèo, nợ nần và bệnh tật.. - Các nước đã thành lập tổ chức liên minh khu vực lớn nhất là Tổ chức thống nhất châu Phi, nay gọi là Liên minh châu Phi (AU). b/ Trình bày nước Nam Phi từ sau CTTG II đến nay? Ý nghĩa LS của thắng lợi CM Nam Phi? - Là nước nằm ở cực Nam châu Phi, dân số 43,2 ttriệu người (2002), trong đó 75,2 % là người da đen, 13,6% người da trắng, 11,2 % da màu. - Kéo dài hơn 3 thế kỉ (từ 1662 khi người Hà Lan tới đây), chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai đã thống trị cực kì tàn bạo đối với người da đen và da màu ở Nam Phi. - Người da đen đã ngoan cường đấu tranh bền bĩ chống lại chế độ phân biệt củng tộc. - Dướii sự lãnh đạo của tổ chức “Đại hội dân tộc Phi” (ANC), người dân da đen đã bền bĩ đấu tranh đòi thủ tiêu chế độ phân biệt chủng tộc. - Năm 1993 chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ. - Tháng 4-1994, sau cuộc bầu cử đa chủng tộc đầu tiên ở Nam Phi, Nen-xơn Man-đê-la đã trở thành Tổng thống người da đen đầu tiên ở đây. - Nam Phi tập trung sức phát triển kinh tế XH nhằm xóa bỏ “chế độ A-pac-thai” về kinh tế. - Ý nghĩa : chế độ phân biệt chủng tộc đã bị xóa bỏ ngay tại sáo huyệt cuối cùng của nó sau hơn 3 thế kỉ tồn tại. Câu 7: a/ Những nét nổi bật về tình hình Mĩ La tinh từ sau năm 1945? - Nhiều nước ở Mĩ La-tinh như Bra xin, Vê nê xu ê la đã lập từ những thập niên đầu TK XIX nhưng lại rơi vào vòng lệ thuộc và trở thành “sân sau” của ĐQ Mĩ. - Sau CTTG thứ hai, một cao trào đấu tranh diễn ra ở nhiều nước Mĩ la tinh với mục tiêu thành lập các chính phủ dân tộc, dân chủ và tiến hành các cải cách tiến bộ, nâng cao đời sống nhân dân. Tiêu biểu là Cách mạng CuBa (1959). - Các nước Mĩ La- tinh đã thu nhiều thành tựu quan trọng trong công cuộc củng cố độc lập, dân chủ hóa đời sống chính trị, tiến hành các cải cách dân chủ. Tuy nhiên ở một số nước vẫn còn gặp nhiều khó khăn như kinh tế tăng trưởng chậm, chính trị không ổn định... b/ Tại sao nói Cu Ba là hòn đảo anh hùng? *Anh hùng trong chiến đấu: - Khởi đầu bằng cuộc đấu tranh vũ trang của 135 thanh niên yêu nước tấn công pháo đài Môncađa ngày 26/7/1953. Nhân dân Cu Ba dưới sự lãnh đạo của Phiđen Caxtơrô đã tiến hành cuộc đấu tranh kiên cường, vượt qua muôn vàn khó khăn gian khổ nhằm lật đổ chính quyền Batixta. - 1/1/1959, cách mạng CuBa thắng lợi. *Anh hùng trong sản xuất: - Chính phủ CM do Phiđen đứng đầu đã tiến hành cuộc cải cách dân chủ triệt để: cải cách ruộng đất, quốc hữu hóa xí nghiệp, thanh toán nạn mù chữ, phát triển y tế, giáo dục...Bộ mặt đất nước Cu Ba thay đổi căn bản và sâu sắc. - Trong nửa thế kỉ qua, nhân dân CuBa đã kiên cường bất khuất vượt qua những khó khăn,to lớn do chính sách phá hoại, bao vây cấm vận của Mĩ. Cu Ba vẫn đứng vững và tiếp tục đạt nhiều thành tích mới. c/ Nêu vài nét về mối quan hệ giữa VN- CuBa mà em biết? - Trong kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta Phiđen Caxtơrô là nguyên thủ nước ngoài duy nhất vào tuyến lửa Quảng Trị để động viên nhân dân ta. - Bằng trái tim và tình cảm chân thành, Phiđen và nhân dân Cu Ba luôn ủng hộ cuộc kháng chiến của nhân dân VN “Vì Vn, Cu Ba sẵn sang hiến cả máu”. - Cu Ba cử các chuyên gia bác sĩ nghiên cứu bệnh sốt rét, mổ cho các thương binh ở chiến trường. - Sau 1975 Cu Ba đã giúp nhân dân ta xây dựng thành phố Vinh, bệnh viện Cu Ba ở Đồng Hới (Quảng Bình). Câu 8: So sánh sự khác biệt giữa phong trào GPDT ở châu Á,châu Phi và Mĩ La tinh? - Phong trào GPDT ở châu Á, châu Phi là chống đế quốc và tay sai, giành độc lập tự do dân chủ, thành lập Nhà nước độc lập. - Phong trào GPDT ở Mĩ la tinh là đấu tranh thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ. Câu 9: Tình hình kinh tế nước Mĩ sau CTTG II? Sau CTTG/ II Mĩ vươn lên trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất. - Trong những năm 1945- 1950 Mĩ chiếm hơn nửa sản lượng CN thế giới (56,4%), ¾ trữ lượng vàng thế giới, có lực lượng quân sự mạnh nhất và độc quyền vũ khí nguyên tử. - Trong những thập niên sau, kinh tế Mĩ suy yếu tương đối và không còn giữ ưu thế tuyệt đối như trước kia. Do nhiều nguyên nhân như : sự cạnh tranh của các nước khác, khủng hoảng, chi phí khổng lồ cho việc chạy đua vũ trang và các cuộc chiến tranh xâm lược. a/ Những biểu hiện nào chứng tỏ nền kinh tế Mĩ chiếm ưu thế tuyệt đối trong thế giới tư bản? *CN: sản lượng tăng 14% mỗi năm. Trong những năm 1945- 1949 sản lượng CN Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng CN toàn thế giới (56,4%). *NN: sản lượng tăng 27% so với trước chiến tranh, sản lượng NN gấp 5 lần sản lượng của Anh, Pháp, Tây Đức, Italia, Nhật cộng lại. *Tài chính: nắm ¾ trữ lượng vàng toàn thế giới. Là chủ nợ duy nhất trên thế gới. Hơn 50% tàu bè đi lại trên biển là của Mĩ. b/ Nguyên nhân kinh tế Mĩ phát triển? - Là nơi khởi đầu cuộc CM KHKT lần thứ hai nên đã áp dụng các tiến bộ KHKT vào trong SX. -Trình độ quản lý trong SX và tập trung TB rất cao. - Quân sự hóa nền kinh tế . Nền CN chiến tranh của Mĩ thu hơn 50% tổng lợi nhuận hàng năm. - Tài nguyên thiên nhiên phong phú, nhân công dồi dào, không bị chiến tranh tàn phá. c/ Nguyên nhân kinh tế Mĩ suy giảm? -Sự vươn lên mạnh mẽ của kinh tế các nước Nhật Bản, Tây Âu. - Mĩ vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng kinh tế. - Chi phí khổng lồ để chạy đua vũ trang, thành lập các khối quân sự, các căn cứ quân sự, sản xuất vũ khí, tiến hành chiến tranh xâm lược. - Sự chênh lệch giàu nghèo quá lớn. d/ Chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh? * Đối nội: - Sau chiến tranh, Nhà nước Mĩ đã ban hành hàng loạt các đạo luật phản động nhằm chống lại ĐCS, phong trào công nhân và phong trào dân chủ. - Nhiều phong trào đấu tranh của nhân dân Mĩ tiếp tục diễn ra mạnh mẽ như phong trào của người da đen năm 1963, phong trào chống chiến tranh VN trong những năm 1969- 1972. * Đối ngoại: - Mĩ đề ra “Chiến lược toàn cầu” nhằm chống phá các nước XHCN, tiến hành “viện trợ”, gây chiến tranh xâm lược, nhưng bị thất bại nặng nề ở Việt Nam. Câu 10: a/ Vì sao nói những năm 1950- 1970 là giai đoạn phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản? Từ đầu những năm 50 đến đầu những năm 70 của TK XX kinh tế Nhật Bản tăng trưởng mạnh mẽ, được coi là “sự phát triển thần kì” + Tốc độ tăng trưởng CN bình quân hằng năm trong những năm 50 là 15% + Tổng sản phẩm quốc dân năm1950 là 20 tỉ USD, năm 1968 là 183 tỉ USD đứng thứ hai thế giới sau Mĩ (830 tỉ USD). + Nông nghiệp: cung cấp 80% nhu cầu lương thực và 2/3 nhu cầu thịt sữa trong nước. + Nghề đánh cá đứng thứ hai trên thế giới sau Pê ru. - Cùng với Mĩ và Tây Âu, Nhật Bản trở thành một trong 3 trung tâm kinh tế- tài chính trên thế giới. b/ Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển “thần kì” đó? - Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo và có ý chí vươn lên. - Sự quản lý có hiệu quả của các xí nghiệp, công ty - Vai trò điều tiết và đề ra các chiến lược phát triển của chính phủ Nhật Bản - Biết lợi dụng vốn của nước ngoài để tập trung vào những ngành CN then chốt như: cơ khí, điện tử, hóa chất...ít chi phí về quân sự nên tập trung vốn vào kinh tế. - Lợi dụng những thành tựu KHKT để tăng năng suất, cải tiến kỹ thuật, hạ giá thành sản phẩm. - Biết cách xâm nhập vào thị trường các nước khác, qua đó không ngừng mở rộng thị trường trên thế giới. Câu 11: a/ Những nét nổi bật nhất của tình hình các nước Tây Âu từ sau 1945? -Về kinh tế: các nước Tây Âu nhận viện trợ kinh tế của Mĩ theo “Kế hoạch Mácsan” (16 nước được nhận viện trợ khoảng 17 tỉ USD trong những năm 1848- 1951). Kinh tế được phục hồi, nhưng các nước này ngày càng lệ thuộc Mĩ. - Về chính trị: thu hẹp các quyền tự do dân chủ, xóa bỏ các cải cách tiến bộ, ngăn cản phong trào công nhân và dân chủ, củng cố thế lực của giai cấp tư sản. - Về đối ngoại: tiến hành các cuộc chiến tranh tái chiếm thuộc địa, tham gia khối NATO nhằm chống lại Liên Xô và các nước XHCN ở Đông Âu. b/ Những mốc thời gian thành lập các tổ chức liên kết kinh tế ở khu vực Tây Âu? - Sau Chiến tranh, ở Tây Âu có xu hướng liên kết khu vực ngày càng nổi bật và phát triển: + 4/1951, “Cộng đồng than thép châu Âu” được thành lập với 6 nước Pháp, Đức, Bỉ, Italia, Hà Lan, Lucxămbua. + 3/1957, “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu”, “Cộng đồng kinh tế châu Âu” (EEC) ra đời gồm 6 nước trên. Cộng đồng kinh tế châu Âu chủ trương xóa bỏ hàng rào thuế quan, thực hiện tự do lưu thông hàng hóa, tư bản và nhân công giữa 6 nước. + 7/1967, “Cộng đồng châu Âu” (EC) ra đời. - Tháng 12/1991, Cộng đồng châu Âu đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU) và từ ngày 1/1/1999 một đồng tiền chung được phát hành: đồng EURO. - Hiện nay, Liên minh châu Âu là một liên minh kinh tế- chính trị lớn nhất thế giới với 25 nước thành viên. c/ Vì sao các nước Tây Âu có xu hướng liên kết với nhau? - Có chung nền văn minh, kinh tế không cách biệt nhau. Sự hợp tác là cần thiết nhằm mở rộng thị trường, giúp các nước tin cậy nhau về chính trị, khắc phục những nghi kị chia rẽ nhau đã xảy ra nhiều lần trong lịch sử. - Từ năm 1950 sau khi đã hồi phục, nền kinh tế bắt đầu phát triển nhanh, các nước Tây Âu muốn thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ, nếu đứng riêng lẽ, các nước sẽ không cạnh tranh với các nước ngoài khu vực. Câu 12: Tổ chức Liên Hợp Quốc a/Trình bày những nhiệm vụ chính và nguyên tắc hoạt động và vai trò của tổ chức Liên hợp quốc? * Nhiệm vụ chính: - Duy trì hòa bình an ninh thế giới - Phát triển mối quan hệ hợp tác hữu nghị giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền của các dân tộc, thực hiện hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội, nhân đạo... * Nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc: - Tôn trọng quyền bình đẳng giữa các quốc gia và quyền tự quyết c
Tài liệu đính kèm: