Giáo án Đề cương ôn tập sử 7 học kì 1

doc 4 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 5552Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đề cương ôn tập sử 7 học kì 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Đề cương ôn tập sử 7 học kì 1
7/6
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SỬ 7 HK1
I _LỊCH SỬ THẾ GIỚI.
Câu 1_Xã hội phong kiến Châu Âu được hình thành như thế nào(2đ)?
Đáp án: + Hoàn cảnh lịch sử:
 - Cuối thế kỉ V, người Giéc-man từu phương Bắc tràn xuống xâm chiếm và tiêu diệt lãnh thổ người Rô-ma lập nên nhiều vương quốc mới
- Chúng cướp đất đai của chủ nô Rô-ma chia cho nhau, dần dần xã hội hình thành nhiều giai cấp mới:
+ Lãnh chúa: gồm quý tộc,tăng lữ, quan lại, địa chủ. . 
+ Nông nô: gồm nông dân và nô lệ
=> Xã hội phong kiến Châu Âu được hình thành
Câu 2. Nguyên nhân, kết quả của những cuộc phát kiến địa lí (2đ)? 
 *Nguyên nhân (1 điểm ) : -Sản xuất phát triển 
 -Cần nguyên liệu 
 - Cần thị trường .
 *Kết quả (1 điểm ) : -Tìm ra được những con đường mới .
 -Đem lại nguồn lợi khổng lồ cho giai cấp tư sản Châu Âu
 -Đặt cơ sở cho việc mở rộng thị trường của các nước Châu Âu 
Câu 3. Nêu những chính sách đối nội và đối ngoại của nhà Đường (1đ)
	* Chính sách đối nội (0.5 đ)
- Cử người cai quản các địa phương
- Mở khoa thi để tuyển chọn nhân tài
- Giảm thuế, chia ruộng đất cho nông dân
	* Chính sách đối ngoại (0.5 đ)
- Tiến hành gây chiến tranh xâm lược để mở rộng bờ cõi
Câu 4_Những thành tựu lớn về văn hóa và khoa học kỹ thuật của người Trung Quốc thời phong kiến (3 đ)?
Đáp án:
a. Về văn hóa: (2đ)
+ Tư tưởng, tôn giáo: Nho giáo, Phật giáo
+ Văn học, sử học:
- Văn học phát triển nhất là thơ Đường (với các nhà thơ nổi tiếng: Lí Bạch, Đổ Phủ, Bạch Cư Dị. ..) và tiểu thuyết Minh-Thanh (Tây Du Ký – Ngô Thừa Ân, Thủy Hử - Thi Nại Am, Hồng Lâu Mộng – Tào Tuyết Cần, Tam Quốc Diễn nghĩa – La Quán Trung
- Sử học: nổi tiếng là Sử ký của Tư Mã Thiên
+ Nghệ thuật: hội họa, điêu khắc, kiến trúc: với nhiều công trình đồ sộ, trình độ tuyệt mĩ
b. Khoa học – Kỷ thuật (1đ)
+ Tứ đại phát minh: La bàn, thuốc súng, kỷ thuật in và nghề làm giấy
- Bên cạnh đó các kỷ thuật trong các ngành: đóng tàu (có bánh lái, khai mỏ, luyện kimđều có đóng góp to lớn của người Trung Quốc
Câu 5_So sánh sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến Phương Đông và Phương Tây (2 đ)?
Đáp án:
* Giống nhau (0,5đ) 	- Cơ sở kinh tế chủ yếu: nông nghiệp
	- xã hội có hai giai cấp: Thống trị - bị trị
	- Giai cấp thống trị có cuộc sống sung sướng dựa vào bóc lột địa tô
* Khác nhau: (1,5đ)
XHPK Phương đông
XHPK Châu Âu
Thời gian hình thành
Hình thành sớm (TCN)
- Hình thành muộn (TK V)
Giai cấp
Hai giai cấp: Địa chủ - nông dân lĩnh canh
- Hai giai cấp: Lãnh chúa – nông nô
Quá trình phát triển
Phát triển chậm, suy vong kéo dài
- Phát triển nhanh, suy vong nhanh
Bản chất nền KT
- Nông nghiệp mở rộng
- Nông nghiệp khép kín
II_LỊCH SỬ VIỆT NAM
Câu 6_Tại sao lại xảy ra loạn 12 sứ quân? (1đ)
Đáp án:
- Do tình hình chính trị xã hội cuối thời Ngô có nhiều hỗn loạn:
+ 944 Ngô Quyền mất, Dương Tam Kha cướp ngôi -> nội bộ triều đình lục đục
+ 950 Ngô Xương Văn lật đổ Dương Tam Kha nhưng không quản lý được đất nước
+ 965 Ngô Xương Văn chết, các thế lực cát cứ, thổ hào ở khắp nơi nổi dậy, 12 tướng lĩnh chiếm cứ các vùng địa phương -> loạn 12 sứ quân
Câu 7_Nhà Lý thành lập trong hoàn cảnh nào, vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy thời Lý (2đ)?
 Đáp án: * Hoàn cảnh (1 điểm ) : Năm 1009 Lê Long Đỉnh qua đời .Triều thần chán ghét triều Tiền Lê, vì vậy các tăng sư và đại thần tôn Lý Công Uẩn lên làm vua .Nhà Lý được thành lập 
	*Sơ đồ tổ chức bộ máy( 1điểm) : -Chính quyền trung ương và địa phương.
 Vua , quan đại thần
 Các quan văn
 Các quan võ 
 Lộ,Phủ
 Huyện 
 Hương, xã
 Hương, xã
Câu 8. Em hãy trình bày về luật pháp và quân đội thời Lý (1đ)?
Đáp án+ Luật pháp, quân đội thời Lý.(1đ)
 Luật pháp: Năm 1042 nhà Lý ban hành bộ hình thư.
 Quân đội: Gồm có cấm quân và quân địa phương. Nhà Lý thi hành chính sách ngụ binh ư nông. Quan hệ bình đẳng với các nước láng giềng.
Câu 9_Em hiểu như thế nào về chính sách “ngụ binh ư nông” (1đ)?
Đáp án:
- Chính sách “Ngụ binh ư nông” – Gửi binh ở nhà nông: là chính sách quân sự cho quân lính luân phiên nhau giữa sản xuất và luyện tập trong thời bình. lúc có chiến tranh sẽ huy động tất cả đi chiến đấu.
Câu 10_Vì sao nhà Tống lại có âm mưu xâm lược nước ta (2 đ)?
- Giữa thế kỷ XI, tình hình nhà Tống gặp nhiều khó khăn: nội bộ triều đình mâu thuẩn, ngân khố tài chính cạn kiệt, nông dân nổi dậy nhiều nơi, biên cương bị quấy nhiễu
- Nhà Tống âm mưu xâm lược nước ta để giải quyết những khó khăn trong nước do đó đã xúi giục Chăm-Pa đánh Đại Việt từ phía Nam, ngăn cản việc buôn bán, đi lại giữa hai nước.
Câu 11_ Trình bày kết quả và ý nghĩa cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt (2đ) ?
Đáp án:
Kết quả: Quân giặc 10 phần chết hết năm sáu phần. Quách Quỳ chấp nhận giảng hòa và rút quân về nước.(1đ)
 Ý nghĩa(1đ)-Là trận đánh tuyệt vời trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
 - Nền độc lập tự chủ của Đại Việt được củng cố.
 - Nhà Tống từ bỏ mộng xâm lược Đại Việt . 
Câu 12_ Nêu cách đánh độc đáo của Lý Thường Kiệt (2đ)? 
- Tiến công trước để tự vệ, cho quân yết bảng nêu rỏ mục đích tấn công vào đất Tống là để tự vệ
- Chuẩn bị bố phòng vững chắc, biết lợi dụng địa thế hiểm trở của sông Như Nguyệt để xây dựng phòng tuyến kiên cố
- Sáng tác bài thơ “Nam quốc Sơn hà” để khích lệ tinh thần binh sĩ
- Biết chờ đợi thời cơ phù hợp đê phản công
- Chủ động giảng hòa để kết thúc chiến tranh, nhằm giữ thể diện cho nước lớn, tránh những mối nguy hại về sau, đồng thời thể hiện lòng nhân đạo của nhân dân ta.
Câu 13. Nêu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên (TK XIII) (3đ)?
* Nguyên nhân thắng lợi:
- Tất cả các tầng lớp nhân dân đề tham gia đông đảo
- Nhà Trần có sự chuẩn bị chu đáo
- Tinh thần bất khuất không ngại hi sinh của nhân dân ta, đặc biệt là của quân đội Nhà Trần
- Có những người chỉ huy tài giỏi, chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo
* Ý nghĩa lịch sử:
- Đập tan tham vọng và mưu đồ xâm lược Đại Việt của đế chế Nguyên, bảo vệ vững chắc độc lập và toàn vẹn lãnh thổ
- Góp phần xây đắp cho truyền thống hào hung của quân sự Việt Nam
- Để lại bài học vô cùng quý giá: đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp dựng và giữ nước
- Ngăn chặn những cuộc xâm lược của quân Nguyên đối với các nước khác
Câu 15. Nội dung cải cách của Hồ Quý Ly ? Tác dụng, ý nghĩa của cuộc cải cách đó (3đ)? 
* Các biện pháp cải cách của Hồ Qúy Ly :
-Về chính trị : cải tổ hàng tổ võ quan , thay thế các quý tộc nhà Trần bằng những người không thuộc họ Trần 
-Về kinh tế : phát hành tiền giấy , ban hành chính sách hạn điền, quy định ,thuế ruộng.
-Về xã hội : thực hiện chính cách hạn nô .
-Về văn hóa giáo dục : dịch sách chữ hán chữ nôm. Sửa đổi qui chế thi cử học tập .
-Về quốc phòng : làm tăng quân số, chế tạo nhiều loại súng mới, phòng thủ nơi hiểm yếu ,xây thành kiên cố .
*Tác dụng : 
-Góp phần hạn chế tập trung ruộng đất của giai cấp quý tộc, địa chủ.
-Làm suy yếu thế lực nhà Trần ,tăng nguồn thu nhập cho đất nước.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_cuong_lich_su_7_HKI.doc