CHƯƠNG I : CĂN BẬC HAI - CĂN BẬC BA Ngày soạn : Tiết 1 - Tuần Ngày dạy: CĂN BẬC HAI I/ Mục tiêu 1. Kiến thức : Học sinh biết được : Định nghĩa, kí hiệu, thuật ngữ về căn bậc hai số học của số không âm. 2. Kĩ năng : Liên hệ giữa căn bậc hai với căn bậc hai số học (phép khai phương) và nắm được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự. 3. Thái độ : nghiêm túc. II/ Chuẩn bị Giáo viên : bảng phụ. Học sinh : máy tính. III/ Hoạt động trên lớp 1. Ổn định lớp 2. Hướng dẫn phương pháp học tập môn toán 3. Bài mới Hoạt động của GV & HS Nội dung Bổ sung Hoạt động : Nội dung bài mới. Bài học hôm nay về “căn bậc hai” sẽ giúp các em hiểu sâu hơn về căn bậc hai Như các em đã biết 9 là bình phương của 3, 4 là bình phương của 2. Vậy nói ngược lại 3 là gì của 9 ?, 2 là gì của 4 ? Từ đó GV giới thiệu định nghĩa căn bậc hai của số thực a HS trả lời các câu hỏi của GV GV cho HS làm ?1 GV giới thiệu : Thuật ngữ : “Căn bậc hai số học” Định nghĩa căn bậc hai số học GV yêu cầu một vài HS nhắc lại định nghĩa căn bậc hai số học HS đọc định nghĩa căn bậc hai số học trong SGK GV giới thiệu chú ý GV cho HS thực hiện ?2 HS thực hiện ?2 HS thực hiện B1 trang 6 SGK HS thực hiện HS thực hiện ?3 HS dựa vào định lý để trả lời câu hỏi HS thực hiện HS thực hiện ?4/6 GV giới thiệu thuật ngữ “khai phương” và phép khai phương Cho HS làm ?3 GV nhận xét lời giải và giới thiệu định lý So sánh 2 và Hướng dẫn Tìm xem 2 là căn bậc hai số học của số nào ? HS trả lời câu hỏi So sánh 2 số dưới dấu căn Từ đó trả lời câu hỏi GV yêu cầu HS làm ?4 GV hướng dẫn HS thực hiện bài 3/6 a/ x2 = 2 Mẫu : x2 = 2 x = x = 1,4142 GV hướng dẫn HS thực hiện làm bài 5/7 Cạnh hình vuông là x (m) Tìm diện tích hình vuông Tìm diện tích hình chữ nhật Theo đề bài ta có phương trình nào ? Giải phương trình trên Chọn kết quả thích hợp và trả lời HS làm ?1 1 - Căn bậc hai số học Số thực a có đúng hai căn bậc hai là 2 số đối nhau là căn bậc hai dương -là căn bậc hai âm Số 0 có đúng một căn bậc hai là 0 = 0 Số thực a âm không có căn bậc hai Định ngĩa : SGK/4 HS thực hiện bài 3/6 b/ x = 1,73205 c/ x = 1,8708 d/ x = 2,0297 2 - So sánh các căn bậc hai số học Định lý : SGK/5 x > 0 Diện tích hình vuông : x2 (m2) (1) Diện tích hình chữ nhật : 3,5 . 14 = 49 (m2) (2) x2 = 49 x = 7 hay x = -7 Ta chỉ chọn x = 7 4. Củng cố từng phần 5. Hướng dẫn về nhà Đọc trước “Căn thức bậc hai, hằng đẳng thức : ” Soạn ?1, ?2, ?3/8 Học thuộc lòng bình phương các số tự nhiên từ 1 đến 20 IV. Rút kinh nghiệm & Ngày soạn : Tiết 2 - Tuần Ngày dạy : CĂN THỨC BẬC HAI - HẰNG ĐẲNG THỨC I/ Mục tiêu 1. Kiến thức : Biết cách tìm điều kiện xác định của biểu thức dạng 2. Kĩ năng : Có kỹ năng tìm điều kiện xác định của biểu thức dạng Biết cách chứng minh hằng đẳng thức 3. Thái độ Biết vận dụng hằng đẳng thức II/ Chuẩn bị : GV : SGK, bảng phụ. HS : SGK. III/ Hoạt động trên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : GV nêu câu hỏi Hoạt động của GV & HS Nội dung Bổ sung 1 - Phát biểu định nghĩa căn bậc hai số học ? 2 - Tìm căn bậc hai số học của 36; 0,25; 26; 225 3 - Tìm x biết = 3 4 - Tìm x biết x2 = 5 GV nhận xét câu trả lời của HS HS thứ nhất trả lời câu 1, 2 HS thứ hai trả lời câu 3, 4 3. Bài mới Gv nêu vấn đề : Trong tiết học trước các em đã biết được thế nào là căn bậc hai số học của một số và thế nào là phép khai phương . Vậy có người nói rằng “Bình phương, sau đó khai phương chưa chắc sẽ được số ban đầu”. Tại sao người ta nói như vậy ? Bài học hôm nay về “Căn bậc hai và hằng đẳng thức ” sẽ giúp các em hiểu được điều đó. Hoạt động của GV & HS Nội dung Bổ sung GV cho HS làm ?1 HS thực hiện ? 1 GV giới thiệu thuật ngữ căn bậc hai, biểu thức lấy căn. GV giới thiệu ví dụ 1, chỉ phân tích tên gọi ở 1 biểu thức Em hãy cho biết tại các giá trị nào của x mà em tính được giá trị của ? HS thực hiện VD 1 GV chốt lại và giới thiệu thuật ngữ “điều kiện xác định” hay “điều kiện có nghĩa” GV cho HS làm ?2 trong SGK GV cho HS củng cố kiến thức trên qua bài 6a, 6b HS thực hiện bài 6a, b GV nhắc lại cho HS B A, B cùng dấu GV cho HS làm bài ?3 Cho HS quan sát kết quả trong bảng và so sánh và a. GV chốt lại : bình phương, sau đó khai phương chưa chắc sẽ được số ban đầu. Vậy bằng gì ? Ta hãy xét định lý “Với mọi số thực a, ta có : ” GV hướng dẫn, HS chứng minh định lý GV trình bày ví dụ 2, nêu ý nghĩa : không cần tính căn bậc hai mà vẫn tính được giá trị biểu thức căn bậc hai HS chứng minh định lý GV yêu cầu HS dựa vào VD 2 để làm bài tập 7/10 GV trình bày VD 3a GV hướng dẫn HS thực hiện VD 4b GV cho HS thực hiện bài 8/10 A nếu A 0 -A nếu A < 0 GV chốt lại cho HS GV trình bày VD 4a HS thực hiện VD 4b GV giới thiệu người ta còn vận dụng hằng đẳng thức vào việc tìm x . HS thực hiện bài 8/10 câu a, b HS đọc câu 5b của VD sau đó thực hiện câu 8cd/9 GV cho HS thực hiện bài 9/11 1 - Căn thức bậc haiA B C D x 5 Theo định lý Pitago ta có : AB2 + BC2 = AC2 AB2 + x2 = 52 AB2 + x2 = 25 AB2 = 25 - x2 Do đó AB = Ta gọi là căn thức bậc hai của 25 - x2 25 - x2 là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn Tổng quát : SGK/8 Tổng quát : xác định khi A VD1: x = 0 x = 3 x = 12 x = -12 không tính được vì số âm không có căn bậc hai HS trả lời câu hỏi HS thực hiện ?2 xác định khi 5 - 2x 0 6a có nghĩa khi (vì a > 0) Vậy có nghĩa khi 6b có nghĩa khi -5a 0 Vậy có nghĩa khi 2 - Hằng đẳng thức HS thực hiện ?3 a -2 -1 0 2 3 a2 4 1 0 4 9 2 1 0 2 3 Định lý : SGK/9 Chứng minh : SGK/9 VD 2 : SGK/9 7/10 a/ b/ c/ - d/ - 0,4 = -0,4.0,4 = -0,16 Ví dụ 4 : a/ = (vì > 0) Bài 8/10 a/ = 2 - (vì 2 -> 0) b/ = -(3 -) = - 3 Từ định lý trên, với A là biểu thức ta có : A nếu A 0 -A nếu A < 0 c/ 2 với a0 d/ 3 = -3(a - 2) (với a < 2 a - 2 < 0) Bài 9/11 a/ x = 7 hay x = -7 b/ x = 8 hay x= -8 4. Củng cố từng phần 5. Hướng dẫn về nhà : Soạn vào bài tập bài 11 đến bài 16/12 IV. Rút kinh nghiệm : & Ngày soạn : Tiết 3 - Tuần Ngày dạy : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu HS cần đạt được yêu cầu : 1. Có kỹ năng về tính toán phép tính khai phương. Có kỹ năng giải bài toán về căn bậc hai. thái độ : nhiêm túc II/ Chuẩn bị : GV : SGK, bảng phụ HS : SGK III/ Hoạt động trên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV & HS Nội dung Bổ sung 1 - Tìm điều kiện để biểu thức có nghĩa ? 2 - Thực hiện câu 12b, c, d HS trả lời và thực hiện bài 12b, c, d HS dưới lớp theo dõi góp ý cho bài làm của bạn GV kiểm tra bài làm của HS, đánh giá và cho điểm HS lên bảng làm, lớp theo dõi, nhận xét và góp ý HS lên bảng làm 12/10 b/ có ý nghĩa khi -3x + 4 -3x -4 c/ có ý nghĩa khi x > 1 d/ có nghĩa khi x + 10 (vì x2 ) 3 - Chứng minh định lý với a là số thực 4 - Tính a/ b/ 3. Luyện tập Cho HS trình bày lời giải các bài tập đã cho ở nhà 11a, 11c HS lên bảng sửa bài tập 11a, 11c HS làm bài 11b, 11d GV chốt lại cách giải bài 11a, 11c GV cần lưu ý HS thứ tự thực hiện phép tính Sau khi HS sửa bài 13b, c GV cho HS làm tại lớp bài 13a, 13d theo nhóm HS lên bảng sửa bài tập 13b, 13c Lớp nhận xét bài làm của bạn GV cho lớp nhận xét bài làm của bạn GV chốt lại cho HS nắm vững : - Khi rút gọn biểu thức phải nhớ đến điều kiện đề bài cho - Lũy thừa bậc lẻ của một số âm GV cho HS sửa bài 14b, c GV gọi 1 HS đọc kết quả bài 14d để kiểm tra HS lên bảng sửa bài Cả lớp làm bài 14d GV hướng dẫn HS cách 2 : biến đổi thành x2 - = 0 quy về phân tích : (x -)(x +) = 0 Từ đó tìm nghiệm của pt GV hướng dẫn HS cách làm - Tìm cách bỏ dấu căn - Loại bỏ dấu GTTĐ B A = B hay A = -B - Ôn công thức giải pt có chứa GTTĐ HS làm việc theo nhóm Nhóm nào làm nhanh, cử đại diện lên bảng sửa 11/11 Tính : a/ = 4 . 5 + 14 : 7 = 20 + 2 = 22 b/ 36 : = 36 : = 36 : = 36 : = 36 : 18 - 13 = 2 – 13 = -11 c/ d/ 13/10 Rút gọn biểu thức a/ 2 = -2a - 5a = -7a (a < 0) b/ với a Ta có : = = 5a + 3a = 8a (a c/ với a bất kì Ta có : = = 3a2 + 3a2 = 6a2 (vì 3a2 d/ 5 - 3a3 với a bất kì Ta có : 5 - 3a3 = 5- 3a3 = 5- 3a3 Nếu a < 0 thì a3 < 02a3 < 0 Ta có : Do đó : 5 - 3a3 = 5(-2a3) - 3a3 = -13a3 14/11 Phân tích thành nhân tử b/ x2 - 6 = x2 - ()2 = (x -)(x +) c/ x2 + 2x + 3 = x2 + 2x + ()2 = (x +)2 d/ x2 - 2x + 5 = x2 -2x + ()2 = (x - )2 15/10 Giải phương trình a/ x2 - 5 = 0 x2 = 5 x1 = ; x2 = - b/ x2 - 2+ 11 = 0 (x - )2 = 0 x - = 0 x = 4. Củng cố từng phần 5. Hướng dẫn về nhà : Đọc và soạn trước ?1, ?2, ?3, ?4/13, 14 của “Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương” IV. Rút kinh nghiệm : & Ngày soạn : Tiết: - Tuần: . Ngày dạy : LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I/ Mục tiêu HS cần đạt các yêu cầu : 1. Kiến thức : Nắm được các định lý về khai phương một tích (nội dung, cách chứng minh) 2. Kỉ năng : Biết dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức 3. Thái độ : II/ Chuẩn bị : GV : SGK, bảng phụ HS : SGK III/ Hoạt động trên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV & HS Nội dung Bổ sung GV nêu câu hỏi 1 - Tính 2 - Tính 3 - Rút gọn : 3với x < 0 5với x < 3 HS thứ nhất thực hiện câu 1, 4 HS thứ hai thực hiện câu 2, 3 GV cho HS dưới lớp nhận xét, góp ý bài làm của bạn. GV kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được sử dụng trong các bài tập này. = 0,3 . 2 . 10 = 6 = 9 : 3 + 6 . 8 = 3 + 48 = 51 3= 3 - 4x = -3x - 4x = -7x (x < 0) 5= 5 = -5(x - 3) (với x < 3x - 3 < 0) 3. Bài mới GV giới thiệu : Các em đã biết mối liên hệ giữa phép tính lũy thừa bậc hai và phép khai phương. Vậy giữa phép nhân và phép khai phương có mối liên hệ nào không ? Bài học hôm nay về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó. Hoạt động của GV & HS Nội dung Bổ sung Qua ?1 em đã biết được Vậy em nào có thể khái quát hóa kết quả trên ? GV giới thiệu định lý, hướng dẫn HS chứng minh định lý với câu hỏi định hướng : để chứng minhlà căn bậc hai số học của tích a.b thì phải chứng minh điều gì? GV giới thiệu quy tắc khai phương một tích. Hướng dẫn HS thực hiện VD 1 HS đọc quy tắc HS thực hiện VD 1 Cho HS làm ?2 Củng cố : 17b, d; 19b GV lưu ý HS khi tính GV hướng dẫn HS ôn lại tính chất của bình phương (a - b)2 = (b - a)2 Thay biểu thức (3 - a)2 bằng biểu thức (a - 3)2 để việc xét điều kiện khi loại bỏ dấu GTTĐ được thực hiện dễ dàng hơn GV giới thiệu quy tắc nhân căn thức bậc hai HS đọc quy tắc trong SGK Cho HS tham khảo VD 2 SGK Yêu cầu HS dựa vào cách giải của VD 2 để làm ?4 2 HS cùng lên bảng làm ?4 V chốt lại : khai phương từng thừa số có khó khăn nhưng chuyển về khai phương một tích có thể thuận lợi Củng cố : làm bài tập 18b,c/14 và ?4 GV giới thiệu cho HS biết định lý và các quy tắc trên cũng đúng khi thay đổi các số không âm bởi các biểu thức có giá trị không âm. Với A 0 và B 0 GV giới thiệu VD 3 GV cho HS thực hiện các bài tập tại lớp GV hướng dẫn HS biến đổi các thừa số dưới dấu căn thành các thừa số viết được dưới dạng bình phương GV hướng dẫn HS biến đổi tích 2,7 . 5 . 1,5 thành tích các thừa số GV cần lưu ý HS khi loại bỏ dấu GTTĐ phải dựa vào điều kiện của đề bài cho GV có thể hỏi HS tại sao điều kiện của bài toán là a > 0 mà không phải là a0 GV lưu ý HS cần xét điều kiện xác định của căn thức bậc hai 1 - Định lý ?1 Ta có : = = 20 = 4 . 5 = 20 Vậy = Định lý : SGK/12 Chứng minh : SGK/13 2 - Áp dụng a) Khai phương một tích Quy tắc : SGK Ví dụ : SGK HS làm ?2 (2 em lên bảng làm) a/ = = 0,4 . 0,8 . 15 = 4,8 b/ = = = 5 . 6 . 10 = 300 HS thực hiện bài 17b, d 17/14 b/ = = = 4 . 7 = 28 d/ = = 2 . 32 = 18 19b/15 với a 0 Ta có : = = = Vậy = a2(a - 3) b) Quy tắc nhân hai căn thức bậc hai Quy tắc : SGK/13 VD : SGK/13 a/ b/ = = = = = = 12 . 7 = 84 ?4 a/ = = = 6a2 (a b/ = (; 2 HS lên bảng cùng làm bài tập 18 18 a/ = = = c/ = = d/ = = 3 . 5 . 0,3 = 4,5 4. Củng cố từng phần 5. Hướng dẫn về nhà: GV yêu cầu HS chuẩn bị bài 19; 20; 21 và bt luyện tập. IV. Rút kinh nghiệm : & Ngày soạn : Tiết: - Tuần: . Ngày dạy : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu HS cần đạt được yêu cầu sau : Kỹ năng tính toán, biến đổi biểu thức nhờ áp dụng định lý và các quy tắc khai phương một tích Kỹ năng giải toán về căn thức bậc hai theo các bài tập đa dạng Thái độ : nghiêm túc , rỏ ràng. II/ Chuẩn bị : GV : SGK, bảng phụ HS : SGK III/ Hoạt động trên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV & HS Nội dung Bổ sung GV nêu câu hỏi 1 - Phát biểu và chứng minh mối quan hệ giữa phép khai phương và phép nhân 2 - Tính chất này là cơ sở cho các quy tắc nào ? 3 - Tính a/ b/ với x HS thứ nhất thực hiện câu 1 HS thứ hai trả lời câu 2 và thực hiện câu 3 a/ = = b/ = = 2(x - 1) (với x1 x - 10) Hoạt động : Luyện tập GV cho HS sửa các bài tập về nhà của tiết trước và làm thêm một số bài tập GV cho HS ôn lại hằng đẳng thức A2 - B2 GV giải thích cho HS thế nào là bài toán chứng minh trong đại số Thế nào là hai số nghịch đảo nhau ? Cho VD Vậy muốn chứng minh được câu b ta phải chứng minh điều gì ? GV hướng dẫn HS : - Tìm cách loại bỏ dấu căn - Nhớ giải thích khi loại bỏ GV hướng dẫn HS vận dụng công thức : GV hướng dẫn HS công thức : A hay B GV hướng dẫn HS biến đổi vế trái về dạng đơn giản HS làm theo sự hướng dẫn của GV GV hướng dẫn HS biến đổi vế trái HS làm theo sự hướng dẫn của GV GV hướng dẫn cho HS công thức : B = BA = B hay A = -B GV gợi ý : so sánh trực tiếp 2 giá trị GV hướng dẫn HS chứng minh : - Với điều kiện của bài toán a > 0, b > 0 các em hãy xác định ,, có xác định không và là số dương hay số âm? Ta được phép giả sử - Muốn mất dấu căn ta phải làm sao ? GV hướng dẫn HS biến đổi vế trái, vế phải rồi so sánh HS làm việc theo nhóm, nhóm nào làm trước cử đại diện lên bảng sửa HS làm theo sự hướng dẫn của GV HS lên bảng làm bài 22/13 a/ = b/ = c/ = d/ = HS lên bảng làm 23/15 a/ Chứng minh (2 -= 4 - 3 = 1 Vậy (2 - b/ = = 2005 - 2004 = 1. Vậy đpcm HS lên bảng làm bài 23/15 24/15 a/ A = = 2 ,(1 + 3x)2, ta có A = 2(1 - 3x)2 A = 2(1 - 3)2 = 2(1 - 6 + 18) = 2(19 - 6) = 38 - 12 A 21,029 b/ B = = Thay a = -2 và b = -vào biểu thức trên B = 3 = 6( HS trả lời câu hỏi 25/16 Giải phương trình a/ Vậy pt có nghiệm là x = 4 b/ c/ d/ hay 1 - x = -3 x = -2 hay x = 4 Cả lớp thực hiện theo sự hướng dẫn của GV Củng cố từng phần. Hướng dẩn về nhà : HS về nhà ôn lại bài làm các bài tập còn lại. IV. Rút kinh nghiệm & Ngày soạn : Tiết: - Tuần: . Ngày dạy : LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I/ Mục tiêu HS cần đạt các yêu cầu sau : 1. Kiến thức : Nắm được định lý về khai phương 1 thương (nội dung, cách chứng minh) 2. Kĩ năng : Biết dùng các quy tắc khai phương một thương và chia các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. 3. Thái độ : nghiêm túc , chú ý. II/ Chuẩn bị : GV : SGK, bảng phụ HS : SGK III/ Hoạt động trên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra miệng Giáo viên nêu câu hỏi : 1 - Nêu quy tắc khai phương của một tích 2 - Tính 3 - Giải phương trình : HS trả lời câu hỏi HS lên bảng làm bài tập (ĐS : ) ĐS : {2; -1} 3. Bài mới GV nêu vấn đề : Trong các tiết học trước các em đã biết mối liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Vậy giữa phép chia và phép khai phương có mối liên hệ tương tự như vậy không ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi trên. Hoạt động của GV & HS Nội dung Bổ sung Hoạt động 1 : tìm hiể định lý Gv cho HS thực hiện ?1 GV hướng dẫn HS chứng minh. Có 2 cách để chứng minh định lý trên HS lên bảng làm bài HS tự chứng minh HS đọc quy tắc trong SGK GV giới thiệu quy tắc khai phương một thương GV hướng dẫn HS thực hiện VD 1 Cho HS làm ?2. 2 HS lên bảng cùng làm HS đọc quy tắc GV yêu cầu HS đọc quy tắc trong SGK. GV hướng dẫn HS thực hiện VD 2 Cho HS làm ?3 HS lên bảng làm GV giới thiệu cho HS biết định lý và các quy tắc trên vẫn đúng nếu A là biểu thức không âm và B là biểu thức dương Cho HS thực hiện ?4 GV cho HS làm bài tập 2 HS lên bảng cùng làm HS lên bảng làm bài 1 - Định lý Định lý : SGK/16 2 - Áp dụng a) Khai phương một thương Quy tắc : SGK/17 VD 1 : SGK/17 ?2 a/ b/ b) Chia hai căn thức bậc hai Quy tắc : SGK/17 VD 2 : SGK/17 ?3 a/ ; b/ VD 3 : SGK ?4 a/ (a, b bất kì) nếu a - nếu a < 0 b/ (a > 0, b bất kì) với b -với b < 0 Bài tập : Bài 28b Bài 29 b/ d/ 30/17 Rút gọn biểu thức a/ = với x > 0; y 0 Hoạt động 2 . Luyện tập GV cho HS sửa các bài tập cho về nhà và làm một số bài tập tại lớp. HS lên bảng làm bài tập GV yêu cầu HS hoàn thành : 36/20 a/ Đúng vì 0,012 = 0,0001 b/ Sai vì vế phải không có nghĩa c/ Đúng, có thêm ý nghĩa để ước lượng giá trị gần đúng của d/ Đúng, do nhân hai số của bất phương trình với số dương 32/19 b/ c/ 33/19 Giải phương trình a/ và x2 = - 34/19 Rút gọn a/ ab2 = với a < 0; b b/ 35/20 Giải phương trình a/ x = 5 hay x = - 4. Củng cố từng phần 5. Dặn dò : Bài 32b,d; 33c; 34ab; 35ad; 36 IV. Rút kinh nghiệm : & Ngày soạn : Tiết: - Tuần: . Ngày dạy : BẢNG CĂN BẬC HAI I/ Mục tiêu 1. Kiến thức : HS biết cách sử dụng căn bậc hai 2. Kĩ năng : HS hiểu thêm về kỹ thuật tính toán 3. Thái độ : nghiêm túc tư duy. II/ Phương tiện dạy học : GV :SGK, bảng phụ, bảng căn bậc hai HS :SGK. III/ Quá trình hoạt động trên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ GV nêu câu hỏi : a/ Giải phương trình : b/ Giải phương trình : (2 em lên bảng làm) 3. Bài mới Ngày nay với sự tiến bộ của toán học chúng ta có thể sử dụng máy tính để tìm căn bậc hai của một số. Trước khi chưa có máy tính, người ta cũng có một số công cụ để tìm căn bậc hai của một số. Công cụ đó là công cụ nào và cách sử dụng ra sao ? Bài h
Tài liệu đính kèm: