Tuần: 20 Tiết: 41 §5. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH Ngày soạn: 25 – 12 LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH Ngày dạy: I/ Mục tiêu: Qua bài này, HS cần đạt được yêu cầu: Kiến thức cơ bản: HS nắm được các bước để giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. Kỹ năng cơ bản: Biết cách đặt ẩn và biểu diễn số liệu qua ẩn. Thái độ : HS thấy được nguồn gốc của toán học là xuất phát từ thực tiễn. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - GV: SGK, giáo án, phấn màu, máy tính bỏ túi. - HS: SGK. Ôn lại quy tắc cộng đại số, máy tính bỏ túi. III/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức về giải toán bằng cách lập phương trình - Ở lớp 8, ta đã biết các giải bài toán bằng cách lập pt. Hãy nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Để giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, chúng ta cũng làm tương tự. - Ta xét các ví dụ sau đây: - HS nhắc lại: Có 3 bước: Bước 1: Lập phương trình: -Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn. -Biểu diễn các số liệu chưa biết theo các ẩn và các đại lượng chưa biết. -Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng. Bước 2: Giải phương trình: Bước 3: Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thích hợp với bài toán và kết luận Hoạt động 2: Các ví dụ - Một HS đọc đề bài toán. - Hãy nêu yêu cầu của bài toán. - Ta thấy hai đại lượng cần tìm là chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị. Dại lượng nào cần tìm ta sẽ đặt ẩn. - Hãy đặt điều kiện cho ẩn (khi viết 2 chữ số ấy theo thứ tự ngược lại, ta vẫn đc 1số có 2chữ sốđiều đó chứng tỏ cả 2chữ số ấy đều phải khác 0) - khi x là chữ số hàng chục, y là chữ số hàng đơn vị thì số cần tìm có dạng như thế nào? - Hãy điền = + - Khi viết ngược lại số mới có dạng như thế nào? Bằng gì? - Hãy viết đẳng thức: Hai lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục là 1 đơn vị. - Số mới bé hơn số cũ là 27 đơn vị, có nghĩa thế nào? - Từ (1) và (2) ta có hpt: - Hãy giải hpt trên: - Xem lại điều kiện của ẩn. - Vậy số phải tìm là bao nhiêu? - Một HS đọc đề bài toán. - Hãy vẽ sơ đồ tóm tắt đề bài. - GV hướng dẫn HS thực hiện theo ?3; ?4; ?5. - Do xtải đi trước xkhách 1giờ. -Tìm số tự nhiên có hai chữ số. - Bước 1: + Chọn ẩn + Đặt đk: - Có dạng: - HS điền: = 10x + y - HS : = 10y + x -HS: 2y – x = 1 hay -x + 2y = 1 (1) - Có nghĩa là: -=27 hay (10x+y)–(10y-x)=27 (2) - Bước 2: HS giải ; 1HS lên bảng. - Bước 3: Kiểm tra và kết luận. 189 km km Ví dụ 1: SGK/20 Giải -Gọi x là chữ số hàng chục y là chữ số hàng đơn vị Đk: Theo đề bài, ta có hpt sau: ........... Vậy số phải tìm là 74 Ví dụ 2: SGK/21 Giải Từ gt btoán, ta thấy khi hai xe gặp nhau thì : - Tgian xkhách đã đi : 1 giờ 48 phút = giờ - Tgian xtải đã đi : 1 giờ + giờ = giờ Gọi x (km/h) là vận tốc xe tải y (km/h) là vận tốc xe khách. Đk : x, y > 0 Theo đề bài, ta có hpt sau: ....... Vậy vận tốc của xe tải là 36 km/h và vận tốc của xe khách là 49 km/h. Hoạt động 3: Củng cố - Hãy thực hiện bt 28; 29; SGK/22. - HS thực hiện bt 28; 29 SGK/22. Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà - Thực hiện bt 30 SGK/22. Xem các bt đã sửa. - Xem trước bài mới. - Học và thực hiện theo yêu cầu. RÚT KINH NGHIỆM:.................................................................................................. ... ... KÝ DUYỆT GIÁO ÁN Tuần: 22 Tiết: 42 §6. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH Ngày soạn: 30 – 12 LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH (TT) Ngày dạy: I/ Mục tiêu: Qua bài này, HS cần đạt được yêu cầu: Kiến thức cơ bản: HS tiếp tục đc củng cố cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. Kỹ năng cơ bản: Biết cách đặt ẩn và biểu diễn số liệu qua ẩn. Thái độ : HS thấy được nguồn gốc của toán học là xuất phát từ thực tiễn. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - GV: SGK, giáo án, phấn màu, máy tính bỏ túi, bảng phụ. - HS: SGK. Ôn lại quy tắc cộng đại số, máy tính bỏ túi. III/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của HS Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Các ví dụ - Hãy nhắc lại các bước giải hpt. - Một HS đọc đề bài vd3. - Hãy nhận dạng bt vd3? - Bài toán có những đại lượng nào? - Cùng khối lượng công việc, giữa thời gian và năng suất là 2đl có quan hệ thế nào? - GV treo bảng phụ và yêu cầu HS điền vào. Thời gian hoàn thành CV Năng suất 1ngày Hai đội Đội A x (ngày) Đội B y(ngày) - Dựa vào bảng hãy trình bày bài toán. -“Số ngày” là đại lượng không nhất thiết phải nguyên. Ở đây lưu ý hai đội làm trong 24 ngày Mỗi đội làm riêng để hoàn thành CV phải nhiều hơn 24 ngày. - Mỗi ngày đội A làm được bao nhiêu cv? - Mỗi ngày đội B làm được bao nhiêu cv? - Do mỗi ngày phần việc đội A làm được nhiều gấp rưỡi đội B nên ta có pt ? - Mỗi ngày hai đội cùng làm chung được bao nhiêu cv? - Từ đó ta có pt thế nào ? - Từ đó ta có hpt : - HS nhắc lại. - HS đọc vd3 SGK/22. - Dạng làm chung, làm riêng. - Các đại lượng: + Thời gian hoàn thành công việc. + Năng suất 1ngày của hai đội và riêng từng đội. - Là 2đại lượng Tỉ lệ nghịch. - HS lên bảng điền: Thời gian hoàn thành CV Năng suất 1ngày Hai đội 24(ngày) (cv) Đội A x (ngày) (cv) Đội B y(ngày) (cv) -Mỗi ngày đội A làm được (cv) - Mỗi ngày đội B làm được (cv) - Ta có pt: =1,5 hay (1) - Cùng làm chung đc cv - Ta có pt: (2) Ví dụ 3: SGK/22 Gọi x (ngày) là thời gian đội A làm riêng để hoàn thành công việc y (ngày) là thời gian đội B làm riêng để hoàn thành công việc. Điều kiện : x > 24; y >24 Theo đề bài, ta có hpt sau: (I) Đặt u = > 0; v = > 0 (I) (TMĐK) (TMĐK) Vậy đội A làm riêng thì hoàn thành công việc trong 40 ngày. Đội B làm riêng thì hoàn thành công việc trong 60 ngày. Hoạt động 3: Củng cố - Hãy thực hiện ?7; bt 32 SGK/23. - HS giải vd3 theo cách khác. Làm bt32. Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà - Hãy thực hiện bt 31; 33; 34 SGK/23; 24. - HS làm bt theo yêu cầu. RÚT KINH NGHIỆM:.................................................................................................. ... ... Tuần: 21 Tiết: 43; 44 LUYỆN TẬP Ngày soạn: 30 – 12 Ngày dạy: I/ Mục tiêu: Qua bài này, HS cần đạt được yêu cầu: Kiến thức cơ bản: Nắm vững cách giải toán bằng cách lập hpt bậc nhất hai ẩn. Nắm vững các bước giải toán bằng cách lập hpt; các pp giải hpt bậc nhất hai ẩn. Kỹ năng cơ bản: Rèn kĩ năng phân tích đề, lập hpt, giải hpt và trả lời bài toán. Rèn tính chính xác, logic. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, nhanh gọn, chính xác. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - GV: SGK, giáo án, phấn màu. - HS: SGK. Ôn lại quy tắc cộng đại số. Các bước giải toán bằng cách lập hpt. III/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của HS Hoạt động của HS TIẾT 42 Hoạt động 1: Giải các bt 31; 33; 34; 36 SGK/23; 24 - Gọi 1HS lên bảng trình bày bt 31 SGK/23. - Gọi vài HS lên bảng trình bày 33; 34; 36 SGK/23; 24. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét và đánh giá. -1HS lên bảng trình bày bt 31 SGK/23. - Vài HS lên bảng trình bày 33; 34; 36 SGK/23; 24. - HS nhận xét đúng sai. TIẾT 43 Hoạt động 2: Giải các bt 37; 38; 39; 35 SGK/24; 25 - Hãy thực hiện bt 37; 38; 39; 35 SGK/24; 25. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét và đánh giá. - HS thực hiện bt; Vài HS lên bảng trình bày các bt theo yêu cầu. - HS nhận xét đúng sai. Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà - Hãy xem lại các cách giải hpt. Xem lại các bt đã sửa. - Ôn lại lý thuyết toàn chương; Trả lời được các câu hỏi ôn tập chương III. - Học tóm tắt SGK/26. - Thực hiện các bt 40; 41; 42; 43 KGK/27. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Ôn lý thuyết và làm các bt theo yêu cầu. RÚT KINH NGHIỆM:.................................................................................................. ... ... KÝ DUYỆT GIÁO ÁN Tuần: 22 Tiết: 45 ÔN TẬP CHƯƠNG III Ngày soạn: 20 – 12 Ngày dạy: I/ Mục tiêu: Qua bài này, HS cần đạt được yêu cầu: Kiến thức cơ bản: Củng cố kiến thức lý thuyết và một số bài tập Kỹ năng cơ bản: HS có kỹ năng giải hệ pt bằng pp cộng và pp thế một cách thành thạo. đoán nận nghiệm thông qua bài toán. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, nhanh gọn, chính xác. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - GV: SGK, giáo án, phấn màu. - HS: SGK. Ôn lại quy tắc cộng đại số, quy tắc thế. Các bước giải toán bằng cách lập hpt. III/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ôn về pt bậc nhất 2ẩn - Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn? Cho vd. - GV (treo bảng phụ): Các pt sau, pt nào là pt bn 2ẩn? a/ 2x - y = 3 b/ 0x + 2y = 4 c/ 0x +0y = 7 c/ 5x + 0y = 0 e/ x + y + z = 7 với x, y, z là các ẩn - Pt bn 2ẩn có bao nhiêu nghiệm? - Mỗi ngh của pt là 1cặp số (x; y) thỏa mãn pt. Trong mp tọa độ, tập ngh của nó được biểu diễn bởi đg thẳng ax + by = c. - HS trlời đn pt bậc nhất 2ẩn và cho vd. - Các pt a, b, d là các pt bn 2ẩn. - Luôn có vô số ngh. Hoạt động 2: Ôn về pt bậc nhất 2ẩn - Cho hpt Hãy cho biết hpt trên có thể có bao nhiêu ngh? - Nhờ đó ta có kl sau: + Có vô số nghiệm nếu + Vô nghiệm nếu + Có một nghiệm duy nhất nếu - Hãy nhắc lại quy tắc giải HPT bằng phương pháp thế và cộng. - Hãy thực hiện bt 40; 41 SGK/ 27. - GV nhận xét và đánh giá. - Hpt trên có thể có: + 1ngh duy nhất nếu (d) cắt (d’). + Vô số ngh nếu (d) // (d’). + Vô ngh nếu (d) (d’). - HS nhắc lại các quy tắc. - HS thực hiện; 5HS lên bảng. Hoạt động 3: Ôn về các giải toán bằng cách lập hpt - Hãy nêu các bước giải bài toán bằng cách lập HPT? - Hãy thực hiện các bt 43; 44; 45; 46 SGK/27. - GV nhận xét và đánh giá. - HS nêu các bước giải. - HS thực hiện; Vài HS lên bảng trình bày. Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà - Học kỹ lý thuyết toàn chương và xem kỹ các bt đã sửa. Tiết sau kiểm tra 1tiết. - HS học bài và chuẩn bị kiểm tra 1tiết. RÚT KINH NGHIỆM:.................................................................................................. ... ... KÝ DUYỆT GIÁO ÁN Tuần: 22 Tiết: 46 KIỂM TRA 1 TIẾT Ngày soạn: 05 - 01 Ngày dạy: I/ Mục tiêu: HS cần đạt được yêu cầu: Kiến thức cơ bản: Ôn lại các kiến thức cơ bản về căn bậc hai căn bậc ba. Kỹ năng cơ bản: Thực hiện tốt bài kiểm tra. Thái độ : II/ Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Đề kiểm tra. - HS: dụng cụ học tập, MTBT. III/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Các hoạt động dạy học chủ yếu: - GV phát đề kiểm tra. - HS thực hiện bài kiểm tra nghiêm túc. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Số 1 HK2 TOÁN LỚP: 9 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao 1. Viết nghiệm tổng quát và minh hoạ hình học nghiệm của pt bậc nhất hai ẩn Nhận biết và xác định được nghiệm tổng quát của pt bậc nhất hai ẩn Biết minh hoạ hình học nghiệm của pt bậc nhất hai ẩn Số câu 1 1 2 Số điểm 1 1 2điểm (20%) 2. Giải hệ pt Vận dụng các pp giải hpt để giải hpt Số câu 2 2 Số điểm 4 4điểm (40%) 3. Giải toán bằng cách lập pt Biết giải bài toán bằng cách lập pt Số câu 1 1 3 Số điểm 1 1 2 4điểm (30%) TS Câu 1 1 2 1 5 TS Điểm 1 1 4 4 10điểm (100%) Tỷ lệ % 10% 10% 40% 40% Biên soạn đề kiểm tra chương 1 Đại số 9 1/ Mức độ nhận biết. Chủ đề 1: Viết nghiệm tổng quát và minh hoạ hình học tập nghiệm của pt bậc nhất hai ẩn. Câu 1: (1đ) Viết nghiệm tổng quát của phương trình sau: 2x – y = 3 2/ Mức độ thông hiểu Câu 1: (1đ) vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình sau: 2x – y = 3 3/ Mức độ vận dụng a/ Vận dụng cấp thấp Chủ đề 2: Giải hệ pt Câu 2: (4đ) Giải các hệ phương trình sau: a/ b/ b/ Vận dụng cấp cao Chủ đề 3: Goán bằng cách lập pt Câu 3: (4đ) Hai vòi nước cùng chảy vào một bể nước cạn thì sau 1 giờ 20 phút đầy bể. Nếu mở vòi thứ nhất trong 10 phút và vòi thứ hai trong giờ thì chỉ được bể. Hỏi nếu ngay từ đầu chỉ mở vòi thứ nhất thì sau bao lâu mới đầy bể? ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT ĐẠI SỐ LỚP 9 (CHƯƠNG 3) Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phái đề) Câu 1: (2đ) Viết nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình sau: 2x – y = 3 Câu 2: (4đ) Giải các hệ phương trình sau: a/ b/ Câu 3: (4đ) Hai vòi nước cùng chảy vào một bể nước cạn thì sau 1 giờ 20 phút đầy bể. Nếu mở vòi thứ nhất trong 10 phút và vòi thứ hai trong giờ thì chỉ được bể. Hỏi nếu ngay từ đầu chỉ mở vòi thứ nhất thì sau bao lâu mới đầy bể? ĐÁP ÁN Câu 1: - Nghiệm tổng quát của phương trình 2x – y = 3 là (x; 2x - 3) với xR - Vẽ đúng 1đ 1đ Câu 2: a/ b/ 2đ 2đ Câu 3: Đổi : 1 giờ 20 phút = giờ 10 phút = giờ Gọi x (giờ) là thời gian vòi I chảy đầy bể một mình y (giờ) là thời gian vòi II chảy đầy bể một mình ĐK: x, y > . + Mỗi giờ vòi I chảy được (bể), vòi II chảy đc (bể); Do hai vòi cùng chảy thì đầy bể trong giờ nên mổi giờ hai vòi cùng chảy đc bể. Khi đó ta có pt: (1) + Do mở vòi thứ nhất trong 10 phút = giờ và vòi thứ hai trong giờ thì chỉ được bể nên ta có pt: . + . = 5. + 6. = 4 (2) Từ (1), (2) ta có hệ phương trình: Giải hệ pt ta được: x = 2; y = 4 Vậy nếu ngay từ đầu chỉ mở vòi thứ nhất thì sau 2 giờ mới đầy bể CHƯƠNG IV : HÀM SỐ y = ax2 (a 0) PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Mục tiêu của chương: Học xong chương này HS cần đạt được các yêu cầu về kiến thức và kỹ năng sau: - Nắm đc các t/c của hàm số y = ax2 (a0) và đồ thị của nó. Biết dùng t/c của hsố để suy ra hình dạng của đồ thị và ngược lại. - Vẽ thành thạo các đồ thị y = ax2 trong các trường hợp mà việc tính toán tọa độ của 1số điểm không quá phức tạp. - Nắm vững quy tắc giải pt bậc hai các dạng ax2 + c = 0, ax2 + bx = 0 và dạng tổng quát. Mặt dù có thể dùng công thức ngh để giải mọi pt bậc hai, song cách giải riêng cho hai dạng đặc biệt nói trên rất đơn giản. Do đó GV khuyên HS nên dùng cách giải riêng cho từng trường hợp ấy. - Nắm vững các hệ thức Vi-ét và ứng dụng của chúng vào việc nhẫm ngh của pt bậc hai, đặc biệt là trường hợp a + b + c = 0 và a - b + c = 0, biết tìm 2số khi biết tổng và tích của chúng. Có thể nhẩm đc ngh của những pt đơn giản. Tuần: 23 Tiết: 47 §1. HÀM SỐ y = ax2 (a0) Ngày soạn: 15 – 1 Ngày dạy: I/ Mục tiêu: Qua bài này, HS cần đạt được yêu cầu: Kiến thức cơ bản: HS nắm vững các tính chất của hàm số y = ax2 (a0). Kỹ năng cơ bản: HS biết cách tính giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số, nhận dạng hàm số y = ax2. Thái độ : HS thấy được trong thực tế có những hàm số dạng y = ax2 (a0). II/ Chuẩn bị của GV và HS: - GV: SGK, giáo án, phấn màu, máy tính bỏ túi, bảng phụ. - HS: SGK, máy tính bỏ túi. III/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Ví dụ - Ta đã học hàm số bậc nhất và phương trình bậc nhất. Trong chương này chúng ta sẽ học hàm số y=ax2 (a0) và phương trình bậc hai. Qua đó ta thấy rằng chúng có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. - Hôm nay ta sãe tìm hiểu t/c và đồ thị của hsố bậc hai đơn giản y=ax2 (a0). - Hãy đọc vd SGK/28. - Hãy điền vào bảng sau (bảng phụ): - Công thức s = 5t2, nếu thay s bởi y, thay t bởi x, 5 bởi a0 thì ta đc công thức nào? - Vậy ta thấy: - HS đọc vd: - HS điền: - Ta đc: y=ax2 (a0) 1/ Ví dụ Vd: (SGK/28) s = 5t2 t 1 2 3 4 5 6 7 s 5 20 45 80 125 180 245 Công thức s = 5t2 biểu thị một hàm số có dạng y = ax2 (a0) Hoạt động 2: Tính chất - Hãy thực hiện ?1 (bảng phụ). - Hãy trả lời ?2. - Qua các vd trên ta thấy hàm số y= ax2 (a0) có các t/c sau: - Hãy thực hiện ?3. - Ta có nhận xét sau: - Hãy thực hiện ?4 (bảng phụ). - HS điền. - HS trả lời: - HS tlời: - HS điền. 2/ Tính chất hàm số y = ax2 (a0) Tổng quát: Hàm số y= ax2 (a0) xđ với mọi gtrị của xR, ta có t/c sau: + Nếu a>0 thì hàm số nghịch biến khi x0 + Nếu a0 Nhận xét: - Nếu a>0 thì y>0 x0; y=0 khi x=0. GTNN của hàm số là y=0. - Nếu a<0 thì y<0 x0; y=0 khi x=0. GTLN của hàm số y=0. Hoạt động 3: củng cố - Hãy thực hiện bt1 SGK/30. (bảng phụ) - HS thực hiện bt1. Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà - Học lý thuyết và làm bt 2; 3 SGK/31. - HS học thực hiên theo yêu cầu. RÚT KINH NGHIỆM:.................................................................................................. ... ... KÝ DUYỆT GIÁO ÁN Tuần: 23 Tiết: 48 LUYỆN TẬP Ngày soạn: 15 – 1 Ngày dạy: I/ Mục tiêu: Qua bài này, HS cần đạt được yêu cầu: Kiến thức cơ bản: HS đc củng các tính chất của hàm số y = ax2 (a0). Kỹ năng cơ bản: HS biết cách tính giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số, nhận dạng hàm số y = ax2. Thái độ : HS thấy được trong thực tế có những hàm số dạng y = ax2 (a0). II/ Chuẩn bị của GV và HS: - GV: SGK, giáo án, phấn màu, máy tính bỏ túi, bảng phụ. - HS: SGK, máy tính bỏ túi. III/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Hãy cho biết các t/c và nhận xét về hsố y=ax2 (a0). - HS nêu các t/c và nhận xét. Hoạt động: Tổ chức luyện tập - Hãy thực hiện bt 2; 3 SGK/31. - Giáo viên nhận xét và đánh giá. - HS thực hiện bt2;3 SGK/31. Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà - Xem lại các t/c của hsố y=ax2 (a0) và các bt đã sửa. - Xem trước bài mới. - HS học theo yêu cầu GV. - Xem trước Bài 2. RÚT KINH NGHIỆM:.................................................................................................. ... ... KÝ DUYỆT GIÁO ÁN Tuần: 24 Tiết: 49 §2. ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax2 (a0) Ngày soạn: 20 – 1 Ngày dạy: I/ Mục tiêu: Qua bài này, HS cần đạt được yêu cầu: Kiến thức cơ bản: Biết được dạng của đồ thị hàm số y = ax2 (a0) trong từng trường hợp a>0 và a<0. Kỹ năng cơ bản: Nắm vững t/c của đồ thị và biết vẽ đồ thị hàm số y = ax2 (a0). Thái độ : Rèn tính chính xác, tính thẩm mĩ. II/ Chuẩn bị của GV và HS: - GV: SGK, giáo án, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi, bảng phụ. - HS: SGK, thước, tính chất của hàm số y = ax2 (a0), cách tính giá trị của hàm số, máy tính bỏ túi. III/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu - Thế nào là đồ thị của hàm số y=f(x)? Và cho biết cách xđ 1đ thuộc đồ thị. - Ở chương II, ta đã biết vẽ đồ thị - HS nhắc lại: Đồ thị của hsố y=f(x) là tập hợp tất cả các điểm M(x; f(x)). Để xđ 1đ của đthị ta lấy 1gtrị của x làm hoành độ còn tung độ là gtrị tương ứng của y=f(x). Hoạt động 2: Ví dụ: - GV nêu vd1 - Hãy điền vào bảng sau: x -3 -2 -1 0 1 2 3 y=2x2 - GV giới thiệu: Đây là bảng các gtrị tương ứng của x và y - Hãy biểu diễn các điểm có tọa độ là các cặp gtrị tương ứng ở bảng gtrị: - GV hướng dẫn HS vẽ đg cong đi qua các điểm và giới thiệu: - Hãy trlời ?1 SGK/34. - GV nêu vd2: - Yêu cầu HS lên bảng vẽ đthị: - Hãy trlời ?2 SGK/34 - Qua 2vd trên ta có nhận xét sau: - Hãy thực hiện ?3. Nếu không yêu cầu tìm tọa độ đ D bằng 2cách thì ta chọn cách nào? Vì sao? - Hãy điền vào bảng cuối SGK/35. Yêu cầu HS đọc chú ý SGK và GV giải thích thêm cho HS hiểu. - HS điền: - HS biểu diễn: - HS trời - HS lên bảng vẽ: - Ta chọn c2. Vì độ chính xác cao hơn 1/ Ví dụ: Vd1: Vẽ đồ thị hàm số y=2x2 +Lập bảng các gtrị tương ứng x -3 -2 -1 0 1 2 3 y=2x2 18 8 2 0 2 8 18 Đường cong trên là đồ thị của hàm số y=2x2. Đồ thị đó là một Parabol. Vd2 Vẽ đồ thị hàm số y=-x2 +Lập bảng các gtrị tương ứng x -4 -2 -1 0 1 2 4 y=-x2 -8 -2 - 0 - -2 -8 Nhận xét: Đồ thị của hàm số y = ax2 (a0) là một đường cong đi qua gốc tọa độ O và nhận trục Oy làm trục đối xứng. Đường cong đó được gọi là một parabol với đỉnh O. + Nếu a>0 thì đồ thị nằm phía trên trục hoành, O là điểm thấp nhất của đồ thị. -Nếu a<0 thì đồ thị nằm phía dưới trục hoành, O là điểm cao nhất của đồ thị. Chú ý: (đọc hiểu SGK/35; 36) Hoạt động 3: củng cố - Hãy thực hiện bt 4 SGK/36. - HS thực hiện; 1HS lên bảng trình bày và nêu nhận xét: 2đthị đx nhau qua trục Ox. Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà - Xem lại bài học và làm các bt 5; 6; 7; 8 SGK/37; 38. - HS
Tài liệu đính kèm: