Giáo án Đại số lớp 8 - Học kì II - Năm học 2013-2014

doc 90 trang Người đăng dothuong Lượt xem 470Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số lớp 8 - Học kì II - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Đại số lớp 8 - Học kì II - Năm học 2013-2014
Ngày soạn : 27/12/2013 Ngày dạy : 3/1/2014 dạy lớp 8B, 8C
ChươngIII: Phương trình bậc nhất một ẩn
Tiết 43: Mở đầu về phương trình
 1. Mục tiêu 
	a. Kiến thức
	- Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.
	- Học sinh hiểu và biết sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình .
	- Học sinh bước đầu hiểu khái niệm 2 phương trình tương đương.
	b. Kĩ năng
	- Học sinh hiểu khái niệm phương trình bước đầu làm quen và biết sử dụng qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân, biết cách kiểm tra 1 giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không.
	c. Thái độ
	- Học sinh có thái độ nghiêm túc trong học tập
 2.Chuẩn bị của GV và HS
	a. Giáo viên : Giáo án, thước thẳng, bảng phụ. 
	b. Học sinh: Đọc trước bài mới.
 3. Tiến trình bài dạy
	a. Kiểm tra bài cũ (không)
Đặt vấn đề( 1’): ở các lớp dưới ta đã giải nhiều bài toán tìm x , nhiều bài toán đó .” Vừa gà vừa chó.”
Đó là những bài toán quen thuộc của VN nó có liên quan đến bài toán tìm x : 2x + 4 ( 36-x) = 100 chương này ta sẽ nghiên cư hơn về cách giải phương trình.
b. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Hệ thức 2x +5 = 3(x-1) + 2
Là phương trình với ẩn là x, gồm 2 vế: 
 Vế trái: 2x + 5
 Vế phái: 3( x- 1)+2
- Hai vế phương trình cùng biến x gọi là phương trình một ẩn.
? Thế nào là pt bậc nhất một ẩn?
? Em hãy xác định vế trái , vế phải?
GV: Gọi 2 học sinh lấy 2 ví dụ với từng trường hợp .
? Em hãy xác định vế trái? vế phải của phương trình?
GV: Cho phương trình 
 3x + y = 5x – 3
? Phương trình này có phải là phương trình 1 ẩn không?
?Đọc yêu cầu nội dung của ?2
? Em có nhận xét gì khi x = 6?
GV: Cho 2 học sinh lên bảng làm ?3
Bài tập :Cho các phương trình:
a. x = 
b. 2x = 1
c. x2 = - 1
d. x2 – 9 = 0
e.2x + 2 = 2( x+1) 
? Hãy tìm số nghiệm của mỗi phương trình sau:
? Vậy 1 phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm ?
 1. Phương trình một ẩn (17 phút) 
HS: Phương trình với ẩn x có dạng 
A(x) = B(x) Trong đó vế trái A(x) vế phải B(x) là 2 biểu thức của cùng một biến x.
Ví dụ 1:
2x + 1=x là phương trình với ẩn x.
2t – 5 = 3( 4 –t) – 7 là phương trình với ẩn t
HS: Đọc yêu cầu của ?1 
a.Phuơng trình ẩn y
b.Phương trình với ẩn u
HS: Phương trình này không phải là pt 1 ẩn.
?2
Với x = 6 .Tính giá trị của mỗi vế phương trình.
VT= 2x +5 = 2.6 +5 = 17
VP = 3(x-1) +2 = 3(6- 1)+2 = 17
Khi x = 6, 2 vế của phương trình hay x = 6 thoả mãn phương trình.
?3 Cho phương trình :2(x+2) – 7 = 3- x 
a. x = - 2 ta có
VT = 2 ( - 2+2) – 7 = - 7 
VP = 3 – ( - 2) = 5
c = - 2 không thoả mãn phương trình
b. x = 2
VT = 2( 2+ 2) – 7 = 1
VT = 3 – 2 = 1
=> x =2 là nghiệm của phương trình
 HS:
a.phương trình có 1 nghiệm duy nhất
 x = 
b.Phương trình có 1 nghiệm là x = 1/2
c.Phương trình vô nghiệm.
d.x2 – 9 = 0 
( x- 3)( x+3) = 0 phương trình có 2 nghiệm : x = 3 và x = -3
e.Phương trình có vô số nghiệm vì 2 vế của phương trình cùng 1 biểu thức.
* HS đọc chú ý(SGK- 56)
SS
? Thế nào là tập hợp nghiệm của phương trình?
GV:Cho 1 học sinh lên bảng làm ?4
2. Giải phương trình: (11 phút) 
- Tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình gọi là tập nghiệm của phương trình ký hiệu :S.
 HS: Đọc yêu cầu của ?4
HS: 
a.Phương trình x = 2 có tập nghiệm là 
S = {2}
b.Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là 
S = {}
Giải phương trình là tìm tất cả các nghiệm (tập nghiệm ) của phương trình đó.
? Tìm tập hợp nghiệm của 2 phương trình sau?
? Em có nhận xét gì tập nghiệm?
GV:Ta nói phương trình x = -1 và phương trình x+1 = 0 là 2 phương trình tương đương.
? Thế nào là 2 phương trình tương đương?
3. Phương trình tương đương: (8 phút) 
Ví dụ: Phương trình x = -1 có S = {- 1}
Phương trình x + 1 = 0 có S = {- 1}
Định nghĩa: Hai phương trình có cùng tập hợp nghiệm gọi là 2 phương trình tương đương.
Ký hiệu:
x + 1 = 0 => x = - 1
c. Luyện tập, củng cố: (6 phút)
? Định nghĩa, tập nghiệm của PT một ẩn. 
? Thế nào là PT tương đương? 
? Tìm nghiệm của phương trình sau
	4x – 1 = 3x – 2
Hs: Trả lời
Bài 1 ( SGK- 6)
	a. 4x – 1 = 3x – 2
	VT = 4( - 1) – 1 = - 5 
	VP = 3( - 1) – 2 = -5 
	x= -1 là nghiệm của phương trình.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’)
Học theo SGK
Làm bài tập 2,3,4,5 (SGK/ 6+7) 
Đọc phần có thể em chưa biết .
*Những kinh nghiệm được rỳt ra sau tiết dạy
 	- Về thời gian:...
- Về kiến thức: .. 
- Về phương pháp: 
------------------------------------------------
Ngày soạn: 2/1/2014
 Ngày dạy : 4/1/2014 dạy lớp 8C
 	7/1/2014 dạy lớp 8B
Tiết 44: phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
1. Mục tiêu 
 	a. Kiến thức
	- Học sinh nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn
	- Quy tắc chuyển vế và qui tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất.
 	b. Kĩ năng
	- Rèn luyện kĩ năng chuyển vế và kĩ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn
 	c. Thái độ
	- Có thái độ nghiêm túc trong học tập
2. Chuẩn bị của GV và HS
 	a. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ. 
 	b. Học sinh: Học và làm bài tập đã cho, ôn tập qui tắc chuển vế , qui tắc nhân của đẳng thức số, đọc trứơc bài mới.
3. Tiến trình bài dạy
 	a. Kiểm tra bài cũ (5’)
	Câu hỏi: Làm bài 2 (SGK- 6)
	Đáp án:	
	+ Với t = - 1
	VT= ( t + 2)2 = ( -1 + 2)2 = 1
	VP = 3t + 4 = 3( -1) + 4 = 1
	=>VT = VP => t = - 1 là nghiêm của phương trình 
	+ Với t = 0 
	VT = ( t +2)2 = (0 + 2)2 = 4 
	VP = 3t + 4 = 3.0 + 4 = 4 
	=> VT = VP => t = 0 là nghiệm của phương trình.
ĐVĐ: Chỉ cần hai quy tắc tương tự như đối với đẳng thức số ta có thể giải được phương trình một cách dễ dàng
 	b. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giới thiệu phương trình có dạng ax+ b = 0 là phương trình bậc nhất 1 ẩn.
?Em hãy xác định hệ số a, b của phương trình?
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn: (8’)
Ví dụ: 2 x+ 1 = 0 ( a = 2 ; b = 1) 
5 – x = 0 ( a = -; b = 5)
- 2 + y = 0 ( a = 1 ; b = - 2) 
Bài 7 ( SGK – 10)
Các phương trình bậc nhất 1 ẩn là 
a.1 + x = 0 
b. 1 – 2t = 0 
c. 3 y = 0 
? Tại sao phương trình của b và c không là phương trình bậc nhất 1 ẩn?
Bài tập :Tìm x biết 2x – 6 = 0 
GV:Ta vừa tìm x từ đẳng thức số. ?Em cho biết quá trình tìm x thực hiện qui tắc nào 
G: Tương tự phương trình cùng có qui tắc chuyển vế
2. Hai qui tắc biến đổi phương trình (10’) 
a. Qui tắc chuyển vế:
?1: a) x – 4 = 0 => x = 4 
b) + x = 0 
=> x = - 
c) 0,5 – x = 0 
=> x = 0,5
b. Qui tắc nhân một số:
a) = -1 
b) 0,1x = 1,5 => x = 15
c) - 2,5x = 10 
=> x = -4
? Học sinh giải phương trình ?1/
GV: Ta biết đẳng thức số ta có thể nhân 2 vế với 1 số tương tự phương trình cũng vâỵ.
GV: Cho 3 học sinh lên bảng làmg ?3
GV:Ta thừa nhận đẳng thức từ 1 phương trình dùng qui tắc chuyển vế hay qui tắc nhân ta được phương trình mới tương đương với nó.
G: Cho HS nghiên cứu ví dụ 1 trong 3’
? Tương tự ví dụ 1 em nào giải được phương trình sau?
? Phương trình bậc nhất có bao nhiêu nghiệm?
3. Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn: (12’)
* Nhận xét ( SGK – 9) 
Vídụ1: 
3x – 9 = 0 
3x = 9 
x= 3 
Phương trình có 1 nghiệm duy nhất 
 x= 3.
Ví dụ 2: giải phương trình 
1- x = 0 
Giải:
1 – x = 0 
=> - x = -1 
=> x= - 1:(-) 
= > x = 
Vậy phương trình có tập nghiệm là 
S = {}
Tổng quát: 
Phương trình ax + b = 0 ( a khác 0) 
=> ax = - b 
 x = - 
Vậy phương trình cú 1 nghiệm duy nhất 
x = -
?3 
Giải phương trình :
 - 0,5x +2,4 = 0 
0,5x = - 2,4 
x = -2,,4 : 0,5 
x = 4,8 Vậy nghiệm S = {4,8}
 c. Luyện tập, củng cố (8’)
? Nhắc lại định nghĩa PT một ẩn
? Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình
? Nhắc lại cách giải PT bậc nhất một ẩn
GV: Cho học sinh hoạt động nhóm bài 8 
Hs trả lời
Bài 8:
	a) 4x – 20 = 0 b) 2x + x + 12 = 0 
	 4x = 2 3x = -12
	 x = 5	 x = - 4
 S = {5}	 S = {- 4}
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’)
Làm bài tập 6,9,8,10(SGK- )
Hướng dẫn bài 6:
C1: S = 
C2: S =7. + x2 + 4
Thay S = 20 ta được 2 phương trình tương đương.
*Những kinh nghiệm được rút ra sau tiết dạy
 	- Về thời gian:
- Về kiến thức: .. 
- Về phương pháp: 
Ngày soạn: 3/ 1/2014
 Ngày dạy : 10/1/2014 dạy lớp 8B, 8C
Tiết 45: Phương trình đưa được về dạng ax + b = o
1. Mục tiêu 
 a. Kiến thức
	- Củng cố kỹ năng biến đổi phương trình bằng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhan.
	- Học sinh nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng qui tắc chuyển vế , qui tắc nhận, phép thu gọn có thể đưa về dạng ax + b= 0
 b. Kĩ năng
	- Có kĩ năng giải các bài toán liên quan đến phương trình bậc nhất một ẩn
 c. Thái độ
	- Có thái độ nghiêm túc trong học tập
2. Chuẩn bị của GV và HS
 a. Giáo viên : Giáo án, bảng phụ. 
 b. Học sinh: học và làm bài tập đã cho.Ôn tập qui tắc biến đổi phương trình 
3. Tiến trình bài dạy
 a. Kiểm tra bài cũ (5’)
	Câu hỏi: Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn cho ví dụ? Phương trình bậc nhất có bao nhiêu nghiệm?
	Làm bài 9(sgk/10)
	Đáp án:
	Bài 9: 
	d.3x – 11 = 0 => 3x = 11 => x = 11/3
	Vậy tập nghiệm S = {11/3}
	ĐVĐ: vẫn chỉ dùng hai quy tắc đã biết ta có thể đưa các phương trình về dạng ax + b = 0 hoặc ax = -b
 b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Các phương trình vừa giải là phương trình bậc nhất 1 ẩn.trong bài này ta xét phương trình 2 vế là 2 biểu thức hữu tỉ không chứa ẩn ở mẫu.
? Em hãy bỏ dấu ngoặc?
? áp dụng qui tắc chuyển vế ?
GV: Phưong trình ở ví dụ 2 so với phương tình ở ví dự 1 có gì khác ?
GV: Hướng dẫn cách giải .
GV:Yêu cầu học sinh thực hiện ?1
? Nêu các bước chủ yếu để giải phương trình?
GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện ví dụ 3:
? Xác định mẫu thức chung , nhân tử phụ rồi quy đồng mẫu 2 vế?
? Khử mẫu kết hợp với bỏ dấu ngoặc?
- Thu gọn rồi chuyển vế.
- Chia hai vế của phương trình cho hệ số của ẩn.
1. Cách giải (12’)
a.Ví dụ1:
Giải phương trình 2x –(3- 5x) = 4(x+3)
Phương pháp giải:
- Thực hiện bỏ dấu ngoặc:
2x – 3 + 5x = 4x + 12
- chuyển hạng tử chứa ẩn sang một vế , các hằng số sang vế kia.
2x + 5x – 4x = 12+3
- Thu gọn và giải phương trình nhận được.
3x = 15
b. Ví dụ 2: Giải phương trình:
Phương pháp giải:
- Qui đồng mẫu 2 vế:
- Nhân 2 vế với 6 để khử mẫu:
10x-4+6x = 6 +15- 9x 
- Chuyển hạng tử chứa ẩn sang 1 vế các hằng số sang 1 vế kia.
10x +6x +9x = 6 +15 +4
- Thu gọn rồi giả phương trình:
25x = 25
x = 1
?1
+ Qui đồng mẫu 2 vế
+ Nhân 2 vế với mẫu chưng đẻ khử mẫu.
+ Chuyển hạng tử chứa ẩn sang một vế 
+ Thu gọn và giải phương trình nhận được.
2. áp dụng: (16’)
Ví dụ 3: Giải phương trình
Giải:
=>?-3(2x2 +1) = 3
10x =40 
x = 4
Phương trình có tập nghiệm :S = {4}
Gv:Yêu cầu học sinh làm ?2
GV: Khi giải phương trình không bắt buộc làm theo thứ tự nhất định có thể thay đổi các bước giải để bài giải hợp lí nhất.
GV: Cho học sinh đọc nội dung chú ý 
?2: Giải phương trình
Giải:
=>12x – 10x – 4 = 21 – 9x 
11x = 25
x = 25/11
Phương trình có tập nghiệm : S = {25/11}
* Chú ý (SGK- 12)
c. Luyện tập, củng cố (10’)	
GV :Yêu cầu học sinh làm bài 10
GV:Yêu cầu học sinh làm bài 12 ý c,
Bài 10(SGK – 12)
a.Chuyển – x sang vế trái và - 6 sang vế phải mà không đổi dấu .
Kết quả đúng :x = 3
b.Chuyển – 3 sang vế phải mà không đổi dấu.
Kết quả đúng : t = 5
Bài 12( SGK- 13)
c,
	=>5(7x-1) + 60x = 6(16-x)
	35x +60x +6x = 96+ 5
	101x= 101
	x=1
 	d. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
 	- Nắm vững các bước giải phương trình và áp dụng một cách hợp lí.
- Bài tập về nhà:11->14(SGK- 13)
- Ôn lại quy tắc chuyển vế và qui tắc nhân.
- Tiết sau luyện tập.
*Những kinh nghiệm được rút ra sau tiết dạy
 	- Về thời gian:
- Về kiến thức: .. 
- Về phương pháp: 
 Ngày soạn: 8/1/2014
 Ngày dạy: 11/1/2014 dạy lớp 8C
 	14/1/2014 dạy lớp 8B
Tiết 46: luyện tập
1. Mục tiêu 
 a. Kiến thức
	- Củng cố kiến thức về giải phương trình bậc nhất một ẩn và cách đưa các phương trình về dạng phương trình bậc nhất một ẩn.	
 b. Kĩ năng
	- Luyện kỹ năng viết phương trình từ 1 bài toán có nội dung thực tế.
	- Luyện kỹ năng giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 
 c. Thái độ
	- Có thái độ nghiêm túc trong học tập
2. Chuẩn bị của GV và HS
 a. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ 
 b. Học sinh: Bút viết bảng, ôn tập quy tắc biến đổi phương trình.
 Các bước giải phương trình.
3. Tiến trình bài dạy
 a. Kiểm tra bài cũ (5’)
	? Chữa bài 11d
	Đáp án: 
	d.- 6(1,5 - 2x ) =3(-15 +2x)
	- 9,0 +12x = - 45 + 6x
	12x – 6x = - 45 + 9
	6x = - 36 
	x = - 6
	* ĐVĐ: Để giúp các em được củng cố các kiến thức về giải các phương trình đưa được về phương trình tích tiết học hôm nay chúng ta cùng nhau luyện tập.
 b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chữa bài 13 ( SGK – 13)
GV:Treo bảng phụ bài 13 yêu cầu học sinh trả lời.
? Nêu cách giải đúng.
Bài 13(SGK- 130 (7’)
Bạn Hoa giải sai vì đã chia cả 2 vế cho x, theo qui tắc ta chỉ đựoc chia 2 vế cho 1 số khác 0
Cách giải đúng:
x(x + 2) = x(x+3)
x2 + 2x = x2 + 3x
- x = 0
x= 0 
 Vậy nghiệm của phương trình S = {0}
 GV:làm bài tập 15 ( SGK- 13) 
? Trong bài toán có những đại lượng nào ? 
? Trong toán chuyển động có những đại lượng nào và liên quan như thế nào ? 
Quan sát hình 3 
Em hãy viết phương trình cân bằng ?
GV:Cho học sinh hoạt động nhóm bài 19
GV:hãy giải phương trình bài 18 
? Để giải phương trình này ta làm như thế nào?
HS:Đưa các phương trình đó về dạng ax+ b = 0 
? Tìm giá trị của K sao cho phương trình có nghiệm x = 2 
? Làm thế nào tìm giá trị của k ? 
HS: thay x = 2 vào phương trình ta giải phương trình với ẩn là k ta có 
Với x = 2 ta có
(2.2 + 1)( 9.2 + 2k) – 5 ( 2 +2) = 40 
k = - 3
Bài 15 ( SGK- 13) (5’)
Công thức s = v.t
V(km/h)
T(h)
S(km)
Xe máy
32
x+1
32(x+1)
Ôtô
48
x
48x
Phương trình:
32(x+10) = 48x
Bài 16(SGK- 13) (5’)
Phương trình biểu thị cân thăng bằng 
3x + 5 = 2x + 7 
Bài 19(sGK- 13) ( 10’)
a.(2x + 2).9 = 144
giải phương trình x = 7(m)
b.6x + 
 x = 10
c.12x + 24 = 168 
x = 12m
Bài 18 ( SGK – 140) (7 phút)
a. MC:6
=>2x – 6x – 3 = - 5x
- 4x + 5x = 3
x = 3
Tập nghiệm của phương trình S = {3}
Bài 23 ( SBT – 6) (7’)
(2x + 1) ( 9x + 2k) – 5(x + 2) = 40
Với x = 2 ta có
(2.2 + 1)( 9.2 + 2k) – 5 ( 2 +2) = 40 
k = - 3
với k = - 3 thì phương trình được thu gọn
9x2 – 4x – 28 = 0 
 	c. Củng cố, luyện tập (2’)
	GV: Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng như thế nào ?
	HS: Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng ax + b = 0, a và b là các số đã cho, a khác 0.
 	d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2’) 
	- Xem lại các bài tập đã chữa 
	- Làm bài tập 17,20 24,25 ( SBT) 
	- Ôn tập phân tích đa thức thành nhân tử
 	*Những kinh nghiệm được rút ra sau tiết dạy
- Về thời gian:
- Về kiến thức: .. 
 	- Về phương pháp: 
Ngày soạn: 8/1/2014 
 Ngày dạy : 17/1/2014 dạy lớp 8B, 8C 
Tiết 47: phương trình tích
1. Mục tiêu 
 a. Kiến thức
	- Học sinh nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích ( có 2 hay 3 nhân tử bậc nhất)
	- Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử , vận dụng giải phương trình tích.
 b. Kĩ năng
	- Rèn luyện kĩ năng giải phương trình tích
 c. Thái độ
	- Có thái độ nghiêm túc trong học tập
2. Chuẩn bị của GV và HS
 a. Giáo viên : Giáo án, bảng phụ. 
 b. Học sinh: học và làm bài tập đã cho, ôn tập hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
3. Tiến trình bài dạy
 a. Kiểm tra bài cũ (5’)
	Câu hỏi: Giải phương trình.
	Đáp án:
	3x – 9 = 90 – 5 + 10x
	3x – 10x = 90 – 5 + 9 
	7x = 94 
	x = 94 :7
	x = 12
	* ĐVĐ: Thế nào là phương trình tích và cách giải phương trình tích như thế nào ? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu. 
 b. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 ? Muốn tìm nghiệm cảu đa thức ta làm như thế nào? 
? Một tích mà bằng 0 khi nào? 
? Hãy thực hiện ?2
? áp dụng tính chất cảu phép nhân các số ta có thể viết như thế nào?
Gv:Vậy phương trình ở ví dụ 1 là phương tích .
? Vậy muốn giải phương trình tích ta làm như thế nào?
? Muốn giải phương trình này ta làm như thế nào?
(SGK - 15) (2’)
Giải :
P(x) = (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2) 
 = (x + 1)(2x - 3)
1. Phương trình tích và cách giải (15’)
?2: Trong 1 tích nếu có 1 thừa số bằng 0 thì tích bằng 0 , ngược lại nếu tích bằng 0 thì ít nhất có 1 thừa số bằng 0 
a.b = 0 a = 0 hạơc b = 0 
ví dụ 1: 
Giải phương trình 
( 2x – 3 )( x+1) = 0 
Phương pháp giải:
( 2x + 3) ( x+ 1) = 0 
 2x – 3 = 0 
 x + 1 = 0 
 2x = 3 x = 1,5
 x = - 1 x = 1 
Vậy gnhiệm cảu phương trình là : x = 1,5; x = -1
Tập nghiệm của phương trình là 
S = {1,5;-1} 
* Dạng tổng quát của phương trình:
A(x) .B(x) = 0 
 A(x) = 0 
 B(x) = 0 
Giải phương trình tích là giải từng phương trình rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng 
? Ta biến đổi phương trình trở thành phương trình tích làm như thế nào?
? Qua ví dụ 2 em có nhận xét gì về các bước giải?
GV: Trong trường hợp vế trái là nhiều nhân tử ta giải tương tự.
? Hãy làm?4 theo 2 bước nêu ở trên.
Gv: Nhận xét và chốt KQ 
2. áp dụng (16’)
Hs: Phân tích đa thức thành nhân tử và viết phải bằng 0
Ví dụ2 : Giải phương trình
( x+1)( x+ 4) = ( 2 – x) ( 2 + x) 
Giải:
( x+1)( x+ 4) = ( 2 – x) ( 2 + x) 
 x2 + x + 4x + 4 – 22 + x2 = 0
2x2 + 5x = 0 
 x(2x+5) = 0 
 x = 0 
2x + 5 = 0 
 x = 0 
 x = - 2,5
Vậy tập nghiệm cảu phương trình là:
S = {0,- 2,5}
Nhận xét: 
Đưa phương trình về dạng phương trình tích 
Giải phương trình tích rồi kết luận.
Ví dụ 3: 
Giải phương trình 2x3 = x2 + 2x + 1
Giải:
2x3 = x2 + 2x + 1
2x ( x2 – 1) – ( x2 – 1) = 0 
v(x+1)( x-1)(2x- 1) = 0 
 x+1= 0 x = - 1
 x – 1= 0 x = 1
 2x – 1= 0 x = 1/2
 Vậy tập nghiệm là : s = {- 1; 1 ; 1/2}
 ?4 Giải phương trình:
( x3  + x2 ) ( x2 + x) = 0
x2( x+1) + x( x+1) = 0 
 x(x+1)(x+1) = 0 
x+1= 0 x=-1
x=0 x= 0
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
S = {0,-1}
 	c. Luyện tập, củng cố (5’)
	? Nhắc lại dạng tổng quát giải phương trình tích
	Bài 21(SGK- 17)
	b.(2,3 x – 6,9)(0,1x+2)= 0 
	2,3 x – 6,9= 0 x= 3
	0,1x+2 = 0 x = - 20
	Tập nghiệm của phương trình là 
	S = {- 1/2}
 	d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’)
Học thuộc theo sách giáo khoa 
Xem lại những ví dụ đã chữa 
Làm bài tập 21a,b ( SGK- 17
- Tiết sau luyện tập
*Những kinh nghiệm được rút ra sau tiết dạy
- Về thời gian:
- Về kiến thức: .. 
- Về phương pháp: 
	..
Ngày soạn : 16/1/2014 
 Ngày dạy : 18/1/2014 dạy lớp 8C
 21/1/2014 dạy lớp 8B
Tiết 48: Luyện tập
1. Mục tiêu
 a. Kiến thức 
	- Học sinh biết cách giải quyết 2 dạng bài tập khác nhau của giải phương trình .
	- Biết 1 nghiệm , tìm hệ só bằng chữ của phương trình 
	- Biết hệ số bằng chữ , giải phương trình.
 b. Kĩ năng
	- Rèn cho học sinh kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng vào giải phương trình tích.
 c. Thái độ
	- Có thái độ yêu thích môn học
2. Chuẩn bị của GV và HS
 a. Giáo viên : Giáo án, bảng phụ. 
 b. Học sinh: học và làm bài tập đã cho
3. Tiến trình bài dạy
 a. Kiểm tra bài cũ (5’)
	Câu hỏi: Làm bài 23(SGK- 17)
	Đáp án:
 3x – 15 = 2x(x-5)
	3(x-5) – 2x( x- 5) = 0 
	 (x – 5) ( 3 – 2x) = 0 
	x – 5 = 0 
	3 – 2x = 0
	2x = 3
	x = 3/2
	ĐVĐ: Để giúp các em thành thạo hơn trong việc giải các phương trình tích tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau làm một số bài tập.
 b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV:Yêu cầu học sinh làm bài 24 
? Em cho biết phương trình có dạng hằng đẳng thức nào?
? Làm thế nào để phân tích vế trái thành nhân tử ?
? tương tự phần d vế trái của phương trình có dạng hằng đẳng thức nào?
? Phân tích vế trái thành nhân tử?
? Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là bao nhiêu ?
 Bài 24(SGK- 17) ( 12’)
a.( x2 – 2x + 1) – 4 = 0 
 ( x- 1)2 – 22 = 0 
 (x – 1 – 2)( x – 1 +2) = 0
x – 3 = 0
x + 1 = 0
x = 3
x = - 1
Vậy tập nghiệm của phương trình S = {3,-1}
d.x2 – 5x +6 = 0 
x2 – 2x – 3x + 6 = 0 
 ( x- 2) ( x- 3) = 0
x – 2 = 0 
x – 3= 0 
 x = 2
x = 3
Vậy tập nghiệm của phương trình là 
S = {2,3}
GV:yêu cầu học sinh làm bài 25 ( SGK – 17)
 ? Tương tự để giải phương trình này ta làm như thế nào?
HS: chuyển tất cả sang vế trái rồi phân tích vế trái thành nhân tử.
? Hãy thực hiện từng bước ?
Tương tự giải phươ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_chuan.doc