Giáo án Đại số lớp 7 - Tuần 22

doc 5 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 734Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số lớp 7 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Đại số lớp 7 - Tuần 22
TUẦN 22
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 45: Đ3. Biểu đồ
A. Mục tiêu:
- HS hiểu ý nghĩa minh họa của các biểu đồ về giá trị cảu dấu hiệu và các tần số tương ứng.
- Có kỹ năng lập biểu đồ đọan thẳng từ bảng tần số, bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian. Biết đọc các biểu đồ đơn giản
- Thái độ: Yêu thích môn học, thấy được ý nghĩa thực tiễn của công việc thống kê.
B. đồ dùng:
+ Giáo viên: bài soạn, bảng phụ.
+ Học sinh: Bài tập về nhà.
C . Hoạt động trên lớp.
I. ổn định lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
	HS1: Bảng tần số cho em biết điều gì ? 
	HS2: Qua tực tế em đã biết được các lộa biểu đồ nào ? 
III Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
Để trình bày mối quan hệ giữa tần số và giá trị khác nhau của dấu hiệu được trực quan dễ hiểu hơn người ta dùng biểu đồ.
? Làm ?
? Dựng hệ trục tọa độ trong đó:
 - ox biểu diễn các giá trị khác nhau của dấu hiệu.
 - oy biểu diễn tần số. 
 Chú ý: Độ dài đơn vị trên hai trục có thể khác nhau
GV: Gọi hs cùng giải bài toán.
? Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng
 HS nêu cách vẽ biểu đồ 
Hướng dẫn:
 ? Bước 1 ta làm gì 
 ? Tiếp theo ta làm gì 
 ? Bước 3 ta làm gì 
 ? Bước 4 ta làm gì để được biẻu đồ đoạn thẳng
? Quan sát hình 2 trả lời các câu hỏi sau:
? Trục hoành biểu diễn gì 
Trục hoành biểu diễn năm
? Trục tung biểu diễn gì 
Trục tung biểu diễn diện tích 
? so sánh chiều rộng của các hình chữ nhật
Chiều rộng của các hình chữ nhật bằng nhau
Qua hình 2 này em hãy nêu cách vẽ biểu đồ hình chữ nhật. ? 
? Nhận xét diễn biến của diện tích rừng nước ta từ năm 1995 đến năm 1998
Diện tích rừng từ năm 1995 đến năm 1996 giảm mạnh sau đó tăng cho đến năm 1998 nhưng so với năm 1995 thì chỉ gần bằng một nửa
Đọc phần đọc thêm
+ nắm được thế nào là tần suất P=
+ Tính số phần trăm của tần suất
+ Biết vẽ biểu đồ hình quạt
Biểu đồ hình quạt 
+ Xác định tần suất dạng tỉ lệ phần trăm 
+ Dựng hình tròn (O,r)
+ Tính tần suất theo độ: Cả vòng tròn 3600, chiếm 100% nên 1% chiếm phần vòng tròn có góc ở tâm là 3,60 
+ Dùng thước đo góc dựng lầ lượt các góc tính được.
1. Biểu đồ đoạn thẳng.
? 
Các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng:
Bước 1: Lập bảng tần số.
Bước 2: Dựng các trục tọa độ.
Bước 3. Dựng các điẻm có tọa độ cho trong bảng.
Bước 4. Vẽ các đoạn thẳng.
2. Chú ý
Biểu đồ hình chữ nhật
28-10%
30-35%
50-15%
30-40%
IV Củng cố:
1) Nêu cách vẽ biẻu đồ đoạn thẳng.
2) Nêu cách vẽ biẻu đồ hình chữ nhật.
Bài tập.
Bài tập 10, 11
Chú ý: Qua các biểu đồ cần cho hs rút ra được những kết luận
V. Hướng dẫn về nhà.
1) Học thuộc cách vẽ biẻu đồ đoạn thẳng.
2) Học thuộc cách vẽ biểu đồ hình chữ nhật.
3) Làm bài 12, 13 (SBT - Tr14), bài 9, 10 (SBT - Tr3)
TUẦN 22
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết: 46. Luyện tập
A. Mục tiêu:
- HS được củng, khắc sâu cố cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng hiểu được ý nghĩa của bảng tần số qua biểu đồ. Đọc được một số loại biểu đồ.
- Có kỹ năng vẽ biểu đồ đoạn thẳng. 
B. đồ dùng:
+ Giáo viên: bài soạn, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
+ Học sinh: Bài tập về nhà.
C . Hoạt động trên lớp.
I. ổn định lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
III Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
Bài 12 (SGK - Tr14) 
GV yêu cầu hs giải bài 12 câu a
GV: Gọi hs giải bài trên bảng 
GV gọi hs vẽ biểu đồ đoạn thẳng trên bảng, các HS khác làm vào vở
GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
? Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
 ? Em có nhận xét gì về thời tiết của năm ở khu vực này.
HS: Đưa ra nhận xét củamình về nhiệt độ trung bình trongnăm của khu vực này.
Bài 13 (SGK - Tr15) 
? Dân số nước ta năm 1921 là bao nhiêu triệu người.
? Từ năm 1980 đến năm 1999 dân số nước ta tăng bao nhiêu triệu người.
? Sau bao nhiêu năm dân số nước ta tăng lên 60 triệu người.
Bài tập 8 (SBT - Tr 5) 
Gọi học sinh lên bảng làm bài
Yêu cầu học sinh nhận xét.
Lập bảng “tần số”. 
Theo dõi nhận xét cho điểm học sinh
Bài 12 (SGK - Tr14) 
Giá trị (x)
Tần số (n)
17
1
18
3
20
1
25
1
28
2
30
1
31
2
31
1
N=12
Bài 13 (SGK - Tr15) 
a) Dân số nước ta năm 1921 là 16 triệu người.
b) Từ năm 1980 đến năm 1999 dân số nước ta tăng 22 triệu người.
c) Sau 78 năm dân số nước ta tăng 60 triệu người.
 Nhận xét: Nửa sau của thế kỷ XX dân số nước ta tăng nhanh (cần có biện pháp làm giảm dân số)
Bài tập 8 (Tr 5 - SBT)
Nhận xét :
Điểm số thấp nhất : 2
Điểm số cao nhất : 10
Số điểm từ 5 đến 7 chiếm tỉ lệ cao.
Bảng tần số 
 Giá trị (x) 
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
1
3
3
5
6
8
4
2
1
 N= 33
IV Củng cố:
GV cho hs tự làm bài 5 (sbt -Tr10)
HD: HS nhận xét qua bảng tần số, nhận xét qua biểu đồ.
V. Hướng dẫn về nhà.
-Xem lại các bài tập đã chữa	
-Làm bài tập: 8,9 (SBT -Tr5)	
Gia Tường, Ngày.....thỏng.....năm.....
	Ký Duyệt
Kiểm tra viết 15 phút
Đề bài:
	Điểm kiểm tra học kì I của học sinh lớp 7A được ghi lại trong bảng sau
10
9
8
7
1
2
3
5
1
4
6
8
10
3
4
5
5
6
8
10
3
7
10
8
5
9
10
8
9
7
6
5
4
5
3
2
1
5
6
7
a) Dấu hiệu ở đây là gì? Số giá trị là bao nhiêu?
b) Lập bảng “tần số” và rút ra một số nhận xét.
c) Dựng biểu đồ đoạn thẳng.
Biểu điểm và hướng dẫn chấm
a) (3điểm): Dấu hiệu ở đây là: Điểm kiểm tra học kỳ I của mỗi học sinh lớp 7A.
- Số giá trị là: 40, trong đó có 10 giá trị khác nhau.
b)(4 điểm): Bảng “tần số”
Giá trị (x)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
3
2
4
3
7
4
4
4
3
5
N = 40
- Có 2 học sinh đạt 1 điểm, song lại có 7 học sinh đạt 5 điểm
- Học sinh đạt điểm thấp nhất là 1 điểm, học sinh đạt điểm cao nhất là 10 điểm
- Số học sinh đạt từ điểm 5 trở lên chiếm tỉ lệ cao.
c) (3điểm)
Biểu đồ đoạn thẳng
n
1
1
2
3
4
5
6
7
8
9
100
x
2
3
4
5
6
7

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan22.doc