Ngày soạn: 18 tháng 11 năm 2014 Tuần 13 : Tiết 25, 26 : Ngày dạy : 25 tháng 11 năm 2014 Tiế 25: Đ2. một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận A. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Học sinh nêu lại được định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. 2. Kĩ năng : - Học sinh làm được các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. - Học sinh vận dụng được kiến thức vào giải một số bài toán trong thực tế 3. Thái độ : - Học sinh yêu thích bộ môn, học tập nghiêm túc. - Học sinh vận dụng kiến thức vào thực tế. - Học sinh có tinh thần hợp tác nhóm, rèn tính độc lập, sáng tạo. 4. Năng lực : - Học sinh được phát triển năng lực tính toán ; năng lực sử dụng công cụ tính toán ; năng lực suy luận logic ; năng lực giao tiếp ; năng lực hợp tác ; năng lực GQVĐ B. chuẩn bị: Bảng phụ C. tổ chức các hoạt động: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - HS1: định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận ? Làm bài tập 4 (tr54- SGK ) - HS2: phát biểu tính chất 2 đại lượng tỉ lệ thuận. III. Tiến trình bài học: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - 1 học sinh đọc đề bài ? Đề bài cho biết điều gì? Hỏi chúng ta điều gì. - HS trả lời theo câu hỏi của giáo viên ? m và V là 2 đl có quan hệ với nhau như thế nào ? Ta có tỉ lệ thức nào. ? m1 và m2 còn quan hệ với nhau như thế nào - GV đưa lên bảng phụ cách giải 2 và hướng dẫn học sinh - Hs chú ý theo dõi - HS đọc đề toán ?1 - GV phân tích đầu bài. 1HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm bài vào vở - GV: Để nắm được 2 bài toán trên phải nắm được m và V là 2 đl tỉ lệ thuận và sử dụng tính chất tỉ lệ và dãy tỉ số bằng nhau để làm. - Đưa nội dung bài toán 2 lên bảng phụ. - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện 1 nhóm lên bảng làm bài - Các nhóm khác nhận xét GV chốt lại vấn đề 1. Bài toán 1 Gọi khối lượng của 2 thanh chì tương ứng là m1 (g) và m2 (g), vì khối lượng và thể tích là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên: Theo bài (g), áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: Vậy khối lượng của 2 thanh chì lần lượt là 135,6 g và 192,1 g ?1. m1 = 89 (g) m2 = 133,5 (g) * Chú ý: 2. Bài toán 2 IV. Củng cố: - Nêu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận. - Nêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. - GV yêu cầu học sinh làm các bài tập 5 và 6 Bài tập 5: học sinh tự làm a) x và y là 2 đl tỉ lệ thuận vì b) x và y khôngười tỉ lệ thuận vì: Bài tập 6: a) Vì khối lượng và chiếu dài cuộng dây thép tỉ lệ thuận nên: b) Khi y = 4,5 kg = 4500 (g) (m) V. Hướng dẫn học ở nhà: - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm bài tập 7, 8, 11 (tr56- SGK) - Làm bài tập 8, 10, 11, 12 (tr44- SGK) Ngày dạy : 27 tháng 11 năm 2014 Tiết 26: Luyện tập A. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Học sinh nêu lại được định nghĩa, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. 2. Kĩ năng : - Học sinh làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận, chia tỉ lệ. - Học sinh sử dụng thành thạo các tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán chia phần tỉ lệ thuận - Học sinh nhận biết được thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế. 3. Thái độ : - Học sinh yêu thích bộ môn, học tập nghiêm túc. - Học sinh có tinh thần hợp tác nhóm, rèn tính độc lập, sáng tạo. 4. Năng lực : - Học sinh được phát triển năng lực tính toán ; năng lực sử dụng công cụ tính toán ; năng lực suy luận logic ; năng lực giao tiếp ; năng lực hợp tác ; năng lực GQVĐ B. chuẩn bị : - Bảng phụ bài tập 11 (tr56- SGK) Gọi x, y, z lần lượt là số vòng quay của kim giờ, kim phút, kim giây trong cùng một thời gian, a) Điền số thích hợp vào ô trống. b) Biểu diễn y theo x c) Điền số thích hợp vào ô trống x 1 2 3 4 y y 1 6 12 18 z C. tổ chức các hoạt động : I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh lên bảng làm bài tập 8(tr56- SGK) III. Tiến trình bài học: - Yêu cầu học sinh đọc bài toán - 1 học sinh đọc đề bài ? Tóm tắt bài toán ? Khối lượng dâu và đường là 2 đại lượng như thế nào - HS: 2 đại lượng tỉ lệ thuận ? Lập hệ thức rồi tìm x - Cả lớp làm bài vào vở, 2 học sinh lên bảng làm. - Hs đọc đề bài ? Bài toán trên có thể phát biểu đơn giản như thế nào - HS: Chia 150 thành 3 phần tỉ lệ với 3; 4 và 13 - Hs làm việc cá nhân - 1HS lên bảng làm bài - Yêu cầu học sinh đọc đề bài 1HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm bài vào vở GV nhận xét, đánh giá bài làm của học sinh. - GV Treo bảng phụ - HS tổ chức thi đua theo nhóm. - Đại diện các nhóm nêu kế quả GV đánh giá Bài tập 7 (tr56- SGK) 2 kg dâu cần 3 kg đường 2,5 kg dâu cần x kg đường Khối lượng dâu và đường là 2 đại lượng tỉ lệ thuận với nhâu nên ta có Vậy bạn Hạnh nói đúng Bài 9 (tr56- SGK) - Khối lượng Niken: 22,5 (kg) - Khối lượng Kẽm: 30 kg - Khối lượng Đồng: 97,5 kg Bài 10 (tr56- SGK) - Độ dài 3 cạnh của tam giác lần lượt là: 10cm, 15cm, 20cm BT 11 (tr56 - SGK) a) x 1 2 3 4 y 12 24 36 48 b) Biểu diễn y theo x y = 12x c) y 1 6 12 18 z 60 360 720 1080 IV. Hướng dẫn học ở nhà: - Xem lại các bài toán trên - Làm các bài tập 13, 14, 25, 17 (tr44, 45 - SBT) - Đọc trước Đ3 Ngày ...... tháng ...... năm 2014 Ký duyệt của tổ chuyên môn
Tài liệu đính kèm: