Giáo án Đại số lớp 7 - Chương IV

doc 46 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 761Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số lớp 7 - Chương IV", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Đại số lớp 7 - Chương IV
Ngày soạn: 1. 2. 2015.
Tiết 51.	Bài dạy: KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ.
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thưcù: Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số. 
	2. Kỹ năng: Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số.	
	3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi làm các bài tập trắc nghiệm : Bài tập 3 SGK.
II. CHUẨN BỊ:
	1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SBT, SGV, thước thẳng, compa, bảng phụ, máy tính.
	2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT, thước thẳng, máy tính, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tình hình lớp (1 ph): Kiểm tra sỹ số học sinh.
	2. Kiểm tra bài cũ: Khơng kiểm tra
	3. Giảng bài mới (42 ph):
	- Giới thiệu bài (1 ph): Giới thiệu sơ lược nội dung chương IV. 
Khái niệm về biểu thức đại số – Giá trị của một biểu thức đại số – Đơn thức – Đa thức – Các phép tính cộng trừ đơn thức, đa thức, nhân đơn thức. Cuối cùng là nghiệm của đa thức.
 Hôm nay ta nghiên cứu bài 	học đầu tiên của chương.
	- Tiến trình bài dạy:
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
 11 ph
Hoạt động 1:
Ở các lớp dưới ta đã biết các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính: cộng; trừ; nhân; chia; nâng lên luỹ thừa, làm thành một biểu thức.Vậy em nào có thể cho ví dụ về một biểu thức?
Những biểu thức như trên còn gọi là biểu thức số.
Yêu cầu HS làm ví dụ trang 24 SGK.
Hoạt động 1:
Lấy ví dụ tuỳ ý.
Đọc ví dụ SGK
Biểu thức số tính chu vi hình chữ nhật đó là:
2.( 5 + 8 ) ( cm)
Viết: 3.( 3 + 2) ( cm2)
1. Nhắc lại về biểu thức :
Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính : cộng ; trư ; nhân ; chia ; nâng lên luỹ thừa, làm thành một biểu thức số.
20 ph
Hoạt động 2:
Nêu bài toán như SGK
Hãy viết biểu thức tính chu vi hình chữ nhật của bài toán trên?
Khi a = 2, ta có biểu thức trên biểu thị chu vi hình chữ nhật nào?
Hỏi tương tự với a = 3,5?
Biểu thức 2.(5 + a) là một biểu thức đại số.
Biểu thức đại số như SGK.
Giới thiệu khái niệm biến số.
Trình bày phần chú ý như SGK. Gọi học sinh đọc to phần chú ý cho cả lớp theo dõi.
Hoạt động 2:
2.( 5 + a)
Hình chữ nhật có hai cạnh là: 5 cm và 2 cm.
Thực hiện ?2 SGK.
Hoạt động nhóm?3 SGK.
Cử đại diện nhóm trình bày bài làm của nhóm, các HS theo dõi và nhận xét.
Đọc to phần chú ý , các HS khác xem SGK.
2. Khái niệm về biểu thức đại số .
Biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu phép toán cộng; trừ; nhâ; chia; nâng lên luỹ thừacòn có cả các chữ (đại diện cho số ) gọi là biểu thức đại số 
Chú ý:
- Trong biểu thức đại số áp dụng những tính chất, qui tắc phép toán như trên các số. 
x + y = y + x
x . y = y . x
x . x . x = x3 
( x + y) + z = x + ( y + z)
( x . y) . z = x ( y . z )
x ( y + z ) = x . y + x . z
- ( x + y – z ) = - x – y + z
- Các biểu thức chứa biến ở mẫu chưa xét đến trong chương này.
10 ph
Hoạt động 3:
Cho học sinh đọc phần: Có thể em chưa biết.
Cho học sinh làm các bài tập: 1; 2 trang 26 SGK.
Cho học sinh làm bài tập 3 SGK dưới hình thức trò chơi:
(Treo 2 bảng phụ ghi đề bài tập 3)
Hoạt động 3:
Luật chơi:Mỗi học sinh được ghép đôi 2 ý một lần, học sinh sau có thể sửa bài của bạn liền trước. Đội nào làm đúng và nhanh hơn là đội thắng.Có 2 đội , mỗi đội gồm 5 HS.
Củng cố
a) Tổng của x và y là: x + y
b) Tích của x và y là x . y
c) Tiùch của tổng x và y với hiệu x và y là: 
Diện tích hình thang có đáy lớn là a, đáy nhỏ là b, đường cao là h (a, b, h có cùng đơn vị đo) là: 
	4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (2 ph). 
	- Ra bài tập về nhà: Nắm vững thế nào là biểu thức đại số?
	Làm các bài tập: 4; 5 trang 27 SGK.
	- Chuẩn bị bài mới: Giá trị của một biểu thức đại số.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
...
...
...
...
...
Ngày soạn: 1. 2. 2015.
Tiết 52.	Bài dạy: GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ .
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: Nắm vững cách tính giá trị của một biểu thức đại số .
	2. Kỹ năng: Tính giá trị của một biểu thức đại số (biết cách trình bày lời giải của dạng toán 	này)
	3. Thái độ: Giáo dục tư duy linh hoạt, nhạy bén khi tính giá trị của một biểu thức đại số .
II. CHUẨN BỊ:
	1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, SBT, thước thẳng, bảng phụ, máy tính, phấn màu.
	2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT, thước thẳng, Bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	1. Ổn định tình hình lớp (1 ph): Kiểm tra sỹ số học sinh.
	2. Kiểm tra bài cũ (7 ph):
	Thế nào là biêủ thức đaị số? Cho ví dụ.
Biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu phép toán cộng; trừ; nhâ; chia; nâng lên luỹ thừa còn có cả các chữ (đại diện cho số) gọi là biểu thức đại số .
t + x – y ; 	3a + m ; 	6a – n 
	3. Giảng bài mới (35):
	- Giới thiệu bài (1 ph):
Khi cho các biến một giá trị cụ thể là chúng ta thực hiện cách tính giá trị của một biểu thức đại số Vậy thực hiện tính giá trị của một biểu thức đại số như thế nào?
	- Tiến trình bài dạy:
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
 10ph
Hoạt động 1:
Cho học sinh tự đọc ví dụ 1 trang 27 SGK.
Ta nói 18,5 là giá trị của biểu thức 2m + n tại m = 9 và n = 0,5 hay còn nói Tại m= 9 và n = 0,5 thì giá trị của biểu thức 2m + n là 18,5.
Cho HS làm ví dụ 2 trang 27 SGK?
Vậy muốn tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho ta làm thế nào?
Hoạt động 1:
Tự đọc ví dụ 1 SGK.
Làm ví dụ 2 SGK.
Thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính.
Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến , ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính.
1. Giá trị của một biểu thức đại số.
Ví dụ 1: 
Ví dụ 2:
9 ph
Hoạt động 2:
Hoạt động 2:
Hai em làm , cả lớp cùng thực hiện vào vở nháp.
Làm trên bảng nhĩm.
2. Áp dụng
15ph
Hoạt động 3:
Làm thế nào để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến?
Hoạt động 3:
Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến , ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính.
3. Củng cố luyện tập.
	4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (2 ph): 
	- Ra bài tập về nhà: Làm các bài tập 7; 9 trang 29 SGK.
	Đọc phần: Có thể em chưa biết.
	- Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài đơn thức “Đơn thức” và vẽ biểu đồ tư duy của bài học này.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 8. 2. 2015.
Tiết 53. 	Bài dạy: ĐƠN THỨC
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: Nắm vững khái niệm đơn thức, đơn thức thu gọn, bậc của đơn thức; quy tắc 	nhân hai đơn thức. 
	2. Kỹ năng: Nhận biết đơn thức, đơn thức thu gọn; nhận biết được phần hệ số, phần biến của đơn thức; thu gọn đơn thức; bậc của đơn thức.
	3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi xác định phần hệ số , phần biến, 	bậc của đơn thức. 
II. CHUẨN BỊ:
	1. Chuẩn bị của giáo viên: SBT, SGV, thước thẳng, compa, bảng phụ, máy tính.
	2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT, thước thẳng, máy tính, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	1. Ổn định tình hình lớp (1 ph): Kiểm tra sỹ số học sinh.
	2. Kiểm tra bài cũ (5 ph): 
3. Giảng bài mới (37 ph):
	- Giới thiệu bài (1 ph): Hôm nay ta nghiên cứu một dạng đơn giản của biểu thức đại số ?
	- Tiến trình bài dạy:
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
 10ph
Hoạt động 1:
Vậy theo em thế nào là đơn thức?
Số 0 có phải là đơn thức không? Vì sao? 
Hoạt động 1:
Hoạt động nhóm:
Nhóm 1+2+3: Viết những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ.
Nhóm 4+5+6: Viết những biểu thức còn lại.
Số 0 cũng là một đơn thức vì số 0 cũng là một số.
Giải miệng SGK
1. Đơn thức: 
Đơn thức là một biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
Ví dụ : 
Chú ý: Số 0 được gọi là đơn thức 0.
10 ph
Hoạt động 2:
Xét đơn thức . Trong đơn thức trên có mấy biến?
Các biến đó có mặt mấy lần, và được viết dưới dạng nào?
Ta gọi đơn thức 
là đơn thức thu gọn. 10: là hệ số của đơn thức; : là phần biến của đơn thức.
Thế nào là đơn thức thu gọn?
Các đơn thức ở mục 1, những đơn thức nào là đơn thức thu gọn? Những đơn thức nào không phải là đơn thức thu gọn?
Hoạt động 2:
Học sinh trả lời được khái niệm như SGK.
Chỉ ra được những đơn thức thu gọn.
Chú ý:Một số là đơn thứic thu gọn.
Đơn thức thu gọn, mỗi biến chỉ được viết một lần (hệ số trước, phần biến sau theo thứ tự bảng chữ cái)
2. Đơn thức thu gọn :
Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
Ví dụ : Các đơn thức : 
 là những đơn thức thu gọn có hệ số lần lượt là : 1 ; -1 ; 3 ; 10 và có phần biến lần lượt là: 
Chú ý: (SGK)
 10 ph
Hoạt động 3:
Cho đơn thức: . Đơn thức trên có phải là đơn thức thu gọn không ?
Hãy xác định phần hệ số ? Phần biến ? số mũ của mỗi biến?
Tổng các số mũ của các biến là: 5+3+1= 9.Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho.
Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0?
Hoạt động 3:
Học sinh trả lời được khái niệm như SGK.
Đọc chú ý.
Hãy tìm bậc của các đơn thức sau: 
? Thực hiện trên bảng con.
3. Bậc của đơn thức:
Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
Ví dụ:
2x5y3z có bậc là 9
6 ph
Hoạt động 4:
Hãy cho biết các kiến thức cần nắm vững trong bài học này?
Hãy nhắc lại các khái niệm và kĩ năng đó?
Hoạt động 4:
1. Đơn thức là một biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
2. Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
3. Bậc của đơn thức:
Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
4. Củng cố
	4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (2 ph): 
	- Ra bài tập về nhà: Học thuộc các kiến thức cơ bản trong bài.
	BTVN: 11 trang 32 SGK; 14,15,16,17,18 trang 11,12 SBT.
	- Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài đơn thức đồng dạng.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 8. 2. 2015.
Tiết 54. 	Bài dạy: ĐƠN THỨC (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Tiếp tục nắm vững khái niệm đơn thức, đơn thức thu gọn, bậc của đơn thức; và tìm hiểu quy tắc nhân hai đơn thức. 
	2. Kỹ năng: Tiếp tục nhận biết đơn thức, đơn thức thu gọn; nhận biết được phần hệ số, phần biến của đơn thức ; bậc của đơn thức ; và thực hiện thu gọn đơn thức; 
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi thu gọn đơn thức để xác định phần hệ số, phần biến, bậc của đơn thức. 
II. CHUẨN BỊ:
	1. Chuẩn bị của giáo viên: SBT, SGV, thước thẳng, bảng phụ, máy tính.
	2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT, thước thẳng, máy tính, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	1. Ổn định tình hình lớp (1 ph): Kiểm tra sỹ số học sinh.
	2. Kiểm tra bài cũ (7 ph):
+ Hãy nêu khái niệm về đơn thức? Cho ví dụ?
(Đơn thức là một biểu thức đại số chỉ gồm một số , hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến ) .
+ Thế nào là đơn thức thu gọn ? Hãy nêu vi dụ? Xác định hệ số phần biến? Bậc của đơn thức đó?
(Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương) .	
3. Giảng bài mới (35 ph):
- Giới thiệu bài (1 ph): Hôm nay ta nghiên cứu nội dung còn lại của bài đơn thức : Nhân hai đơn thức . Vậy làm thế nào thực hiện được nhân hai đơn thức?
	- Tiến trình bài dạy:
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
 14 ph
Hoạt động 1:
Bằng cách tương tự , ta có thể thực hiện phép nhân hai đơn thức.
Tìm tích của:
 và 
Hoạt động 1:
4. Nhân hai đơn thức:
Chú ý:
Để nhân hai đơn thức ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.
Mỗi đơn thức đều có thể viết thành một đơn thưc thu gọn: 
13 ph
Hoạt động 2:
Có nhiều cách viết khác nhau .
Chẳng hạn : 
Hoạt động 2:
Học sinh lên bảng trình bày cả lớp cùng thực hiện và nêu nhận xét.
2. Luyện tập: 
 7 ph
Hoạt động 3:
Định nghĩa đơn thức. Cho ví dụ về đơn thức? 
Viết mỗi đơn thức sau thành đơn thức thu gọn , chỉ rõ phần hệ số, phần biến:
Hoạt động 3:
1. Đơn thức là một biểu thức đaị số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số hoặc các biến . 
Ví dụ đơn thức: –8; 2xy4 ; –a3b4c ; . 
2. Để nhân hai đơn thức ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.
3. Củng cố: 
	4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (2 ph): 
	- Ra bài tập về nhà: Học thuộc các kiến thức cơ bản trong bài phần vừa học.
	Làm các bài tập tương tự trong sách bài tập: 13; 14; 15 trang 11 
	- Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài đơn thức đồng dạng .
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 15. 2. 2015.
Tiết 55.	Bài dạy: ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm vững khái niệm hai đơn thức đồng dạng và biết cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng
	2. Kỹ năng: Nhận biết các đơn thức đồng dạng.Thành thạo cộng ,trừ các đơn thức đồng dạng.
	3. Thái độ: Giáo dục tư duy linh hoạt khi nhận biết hai đơn thức đồng dạng.
II. CHUẨN BỊ:
	1. Chuẩn bị của giáo viên : SBT, SGV, thước thẳng, compa, bảng phụ, máy tính.
	2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT, thước thẳng, máy tính, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	1. Ổn định tình hình lớp (1 ph): Kiểm tra sỹ số học sinh.
	2. Kiểm tra bài cũ (7 ph):
	Thế nào là đơn thức? Cho ví dụ một đơn thức bậc 4 với các biến x, y,z?
	(Đơn thức là một biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến. Ví dụ : ).
	Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0? Muốn nhân hai đơn thức ta tiến hành như thế 	nào?
	(Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
	Để nhân hai đơn thức ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau). 
	3. Giảng bài mới :
- Giới thiệu bài (1 ph): Hôm nay chúng ta tìm hiểu những đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến là hai đơn thức gì?
	- Tiến trình bài dạy:
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
 10ph
Hoạt động 1:
Các đơn thức viết đúng theo yêu cầu của câu a là 
các đơn thức đồng dạng.
Các đơn thức viết đúng theo yêu cầu của câu b không phải là đơn thức đồng dạng với đơn thức đã cho.
Thế nào là hai đơn thức đồng dạng?
Cho HS đọc chú ý trong SGK.
Hoạt động 1:
Nêu được khái niệm.
Đọc chú ý.
là hai đơn thức không đồng dạng.
Bạn Phúc nói đúng.
1. Đơn thức đồng dạng:
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có phần biến giống nhau.
Ví dụ : 
là những đơn thức đồng dạng.
Chú ý: Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.
15 ph
Hoạt động 2:
Cho HS tự nghiên cứu SGK phần 2 :” Cộng , trừ các đơn thức đồng dạng” 
Cho hai biểu thức số : 
và 
Tính A + B ?
Bằng cách tương tự, ta có thể thực hiện các phép tính cộng và trừ hai đơn thức đồng dạng.
Để cộng( trừ) các đơn thức đồng dạng ta tiến hành như thế nào?
Hoạt động 2:
Tự nghiên cứu và suy nghĩ
Thực hiện :
Phát biểu quy tắc.
Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
2. Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng:
Cho hai biểu thức số : 
và 
Tính
Ví dụ 1. Để cộng đơn thức với đơn thức ta làm như sau .
Giải.
Ta có : 
Ta nói đơn thức là tổng của hai đơn thức và .
Ví dụ 2 : 
Ta nói đơn thức là hiệu của hai đơn thức và 
 10ph
Hoạt động 3:
Thế nào là hai đơn thức đồng dạng? Cho ví dụ?
Nêu cách cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng?
Hoạt động 3:
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có phần biến giống nhau.
3. Củng cố toàn bài.
Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
	4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (2 ph): 
	- Ra bài tập về nhà: Cần nắm vững thế nào là hai đơn thức đồng dạng? Làm thành thạo 	cộng, trừ các đơn thức đồng dạng? BTVN: 15 ; 16 ; 17 trang 34, 35 SGK.
	- Chuẩn bị bài mới:Làm bài tập đã nêu và làm bài tương tự trong SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: 
Ngày soạn: 15. 2. 2015.
Tiết: 56.	Bài dạy: ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Tiếp tục nắm vững khái niệm hai đơn thức đồng dạng và thành thạo cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng
	2. Kỹ năng: Nhận biết các đơn thức đồng dạng.Thành thạo cộng ,trừ các đơn thức đồng 	dạng.
	3. Thái độ : Giáo dục tư duy linh hoạt để nhận biết hai đơn thức đồng dạng.
II. CHUẨN BỊ:
	1. Chuẩn bị của giáo viên : SBT, SGV, thước thẳng, compa, bảng phụ, máy tính.
	2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT, thước thẳng, máy tính, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	1. Ổn định tình hình lớp (1 ph): Kiểm tra sỹ số học sinh.
	2. Kiểm tra bài cũ (7 ph):
	Thế nào là hai đơn thức đồng dạng? Cho ví dụ?
	Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có phần biến giống nhau.
Ví dụ: 
là những đơn thức đồng dạng.
Nêu cách cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng?
Để cộng (hay trừ ) các đơn thức đồng dạng , ta cộng ( hay trừ) các hệ số với nhau và giữa nguyên phần biến.
	3. Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài (1 ph): Chúng ta đã biết thế nào là hai đơn thức đồng dạng. Hôm nay chúng ta hãy vận dụng để giải một số bài tập.
	- Tiến trình bài dạy:
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
 10ph
Hoạt động 1:
Hãy sắp xếp các đa thức sau thành nhóm các đơn thức đồng dạng với nhau :
;	;
;	;
;	
Các cặp đơn thức sau có đồng dạng vơi nhau không ?
Hoạt động 1:
(có)
(có)
(không)
Nhóm 1: 
Nhóm 2 : 
Nhóm 3 : xy
b) Thay x = 1 và y = -1 vào đơn thức :
Ta có : 
Vậy là giá trị của biểu thức vừa tìm được tại x = 1 và y = -1 
15 ph
Hoạt động 2:
Kết quả:
0
Hoạt động 2:
Học sinh lần lượt lên bảng trình bày.
Tính:
 10ph
Hoạt động 3:
Tính tổng :
a) x2 + 5x2 + (-3x2) 
b) 5xy2 + xy2 + xy2 + ()xy2 
c) 3x2y2z2 + x2y2z2. 
Hoạt động 3:
= 
= 
=
3. Tính :
a) xyz – 5xyz = 
b) x2 - x2 – 2x2 = 
	4. Dặn d

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an chuong 4 dai so 7.doc