Tuần:08 Tiết: 29 Bài 10: CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Học sinh nắm được khái niệm chia hết của hai đa thức ,quy tắc chia đơn thức cho đơn thức . 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng chia đơn thức cho đơn thức . 3.Thái độ: Vận dụng quy tắc nhanh và chính xác. . II . CHUẨN BỊ: Giáo viên: phấn màu Học sinh: Quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số III .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: HS1: Làm bài tập 55a. HS2: Nhắc lại quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số đã học ở lớp 7 3. Bài mới: a/ Đặt vấn đề. Phép chia đơn thức cho đơn thức có gì khác so với chia hai luỹ thừa cùng cơ số. b/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG *Hoạt động1: Tìm hiểu quy tắc GV: Giới thiệu phép chia hai đa thức. Cho 2 đa thức A và B .Ta nói A chia hết cho B nếu tìm được đa thức Q sao cho A = B.Q GV: Y.C HS LÀM ?1 VÀ ?2 HS: Hoạt động theo nhóm. GV: Các phép chia trên có chia hết không phần hệ số thì chia như thế nào?Phần biến thì chia như thế nào? HS: phát biểu như nx sgk. HS:Phát biểu quy tắc. *Hoạt động 2: Áp dụng . GV: Yêu cầu HS làm bài tập ?3a HS: Lên bảng thực hiện dưới lớp làm vào nháp. GV : để tính giá trị biểu thức trước hết ta thu gọn đơn thức trước. HS : làm theo y/c của GV Hs : nhận xét bài làm của bạn GV : y/c hs làm các bài tập SGK. 1.Quy tắc: [?1] Làm tính chia. a) x3 : x2 = x b) 15x7 : 3x2 = 5x5 c) 20x5 : 12x = 5/4x4 [?2] a) Tính 15x2y2 : 5xy2 = =3x b)Tính 12x3y : 9x2 = 4/3xy *Quy tắc: (Sgk) 2.Áp dụng: a) 15x3y5z : 5x2y3 = 3xy2z b) P = 12x4y2 : (-9xy2) = -4/3x3 Với x = -3 ; y = 1,005 ta có: P = 36 2.Làm tính chia: a) 53 : (-5)2 = 5 ()5 : ()3 =()2 b) x10 : (-x)8 = x2 c)5x2y4 : 10x2y = 1/2y3 4.Củng cố: Nhắc lại quy tắc chia đơn thức cho đơn thức. Bài tập 61/SGK Bài tập 42SBT(lớp 8ª) 5.Dặn dò: - Học kỹ quy tắc chia đơn thức cho đơn thức. - Làm bài tập 62/Sgk; - Xem trước chia đa thức cho đơn thức. IV Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần:08 Tiết: 30 Bài 11: CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC I .MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : - Học sinh nắm được khi nào thì đa thức chia hết cho đơn thức ,quy tắc chia đa thức cho đơn thức . 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng chia đa thức cho đơn thức . 3.Thái độ: - Vận dụng quy tắc nhanh và chính xác. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên:, phấn màu, Học sinh: bài cũ. III .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: Hãy phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức. Chữa bài tập 61(Sgk). 3.Bài mới: a/ Đặt vấn đề. Muốn chia một đa thức cho một đa thức ta làm thế nào? Hôm nay thầy trò ta cùng tìm hiểu. b/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG *Hoạt động1: Quy tắc GV:Y/c hs làm [?1] HS: trả lời theo yêu cầu. GV:Ta nói : 2 - xy +3x2 là thương của đa thức 6xy2 - 3x2y3 + 9x3y2 chia cho đơn thức 3xy2 . Vậy em nào có thể phát biểu quy tắc chia đa thức cho đa thức(trường hợp các hạng tử của đa thức chia hết cho đơn thức) HS:Phát biểu quy tắc. GV:Yêu cầu Hs làm ví dụ HS:Làm nháp,một em lên thực hiệu. GV: Nhận xét và nhấn mạnh: Trong thực hành ta có thể tính nhẩm và bỏ bớt một số bước trung gian. *Củng cố: GV:y/c hs làm BT 66 SGk. HS : trả lời. *Hoạt động 2: Áp dụng. GV : y/c hs làm ?2 SGK. HS : làm theo y/c và sự hướng dẫn của GV GV: Lưu ý. Ta còn có cách chia như bạn Hoa nhưng cách này thường gặp nhiều khó khăn khi phần hệ số không chia hết. *Củng cố: Bài tập 63 (sgk) GV: y/c hs trả lời BT 63 SGK. BT 47SBT lớp 8A 1.Quy tắc: [?1] Giả sử ta lấy đa thức: 6xy2 - 3x2y3 + 9x3y2 Bước 1. 6xy2:3xy2 = 2 -3x2y3 : 3xy2 = -xy 9x3y2 : 3xy2= 3x2 Bước 2. Kết quả: 2 - xy + 3x2 *Quy tắc: (Sgk). Ví dụ: Làm tính chia. (30x4y3 - 25x2y3 - 3x4y4):5x2y3 =30x4y3: 5x2y3 - 25x2y3:5x2y3 - 3x4y4: 5x2y3 =6x2- 5 - 3/5xy. *Chú ý: Trong thực hành ta có thể tính nhẩm và bỏ bớt một số bước trung gian. BT 66(Sgk). Tả lời: -Bạn Quang đúng. -Bạn Hà sai. 2.Áp dụng: [?2]. a)Bạn Hoa làm vậy là đúng. b) Làm tính chia: (20x4y - 25x2y2 - 3x2y) : 5x2y. = 4x2 - 5y - 4.Củng cố: - Nhắc lại quy tắc chia đa thức cho đơn thức. - Khi nào thì đa thức chia hết cho đơn thức 5.Dặn dò: - Học kỹ quy tắc chia đa thức cho đơn thức. - Làm bài tập 64,65 Sgk - Xem trước chia đa thức một biến đã sắp sếp. IV Rút kinh nghiệm : ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: