Giáo án Đại số 8 - Tuần 5

doc 4 trang Người đăng khoa-nguyen Lượt xem 971Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Đại số 8 - Tuần 5
Tuần 5	
Tiết: 9
Bài 6: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
 I . MỤC TIÊU.
1.Kiến thức : - Giúp HS biết cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp, phát triển năng lực tư duy.
3.Thái độ: - Có thái độ học tập nghiên túc .
 II . CHUẨN BỊ:
 Giáo viên:, phấn màu.
 Học sinh: bài tập về nhà.
III .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
Viết các hằng đẳng thức đáng nhớ đã học.
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề. 
Phân tích đa thức thành nhân tử là gì ? Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung như thế nào?	
 b/ Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ 
GV: Hãy viết 2x2 - 4x thành một tích của những đa thức.
 Gv gợi ý : 2x2 = 2x.x 
 4x = 2x.2 
HS: 2x2 - 4x = 2x.x -2x.2 =2x(x - 2)
GV: Giới thiệu phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thứcđó thành tích của những đa thức. 
 Cách phân tích như vậy gọi là phương pháp đặt nhân tử chung.
GV: Phân tích đa thức 15x3 - 5x2 + 10x thành nhân tử.
HS: 15x3 - 5x2 + 10x
 = 5x. 3x2 - 5x.x + 5x.2 
 = 5x(3x2 - x + 2)
* Hoạt động 2: Áp dụng 
GV: Yêu cầu HS làm ?1 
Gv Chú ý cho HS câu c) phải đổi dấu các hạng tử. 
 HS: Thảo luận theo nhóm lên bảng trình bày.
 GV: Nhận xét và nêu chú ý như ở SGK cho HS 
GV: Tìm x sao cho 3x2 - 6x = 0
GV hướng dẫn như gợi ý ở SGK.
HS: 3x2 - 6x = 0
 3x(x - 2) = 0
 x= 0 hoặc x - 2 = 0
 Hay x = 0 hoặc x = 2
1 Ví dụ:
 Ví dụ 1: Hãy viết 2x2 -4x thành một tích của những đa thức.
 Giải.
2x2 - 4x = 2x.x -2x.2 =2x(x - 2)
Ví dụ 2: Phân tích đa thức 15x3 - 5x2 + 10x thành nhân tử.
 Giải:
 15x3 -5x2 + 10x
 = 5x. 3x2 - 5x.x + 5x.2 
 = 5x(3x2 - x + 2)
2.Áp dụng:
 ?1 
x2 - x = x.x - x.1 = x(x - 1)
5x2(x - 2y) - 15x(x -2y)
= 5x.(x - 2y).x - 5x.(x - 2y).3
= 5x(x - 2y)(x - 3)
 c) 3(x - y) - 5x(y - x)
= 3(x - y) + 5x(x - y)
= (x -y)(3 + 5x)
 Chú ý : A = -(-A)
?2 Tìm x sao cho 3x2 - 6x = 0
 4.Củng cố: 
GV: Nhắc lại cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
y.c hs làm bài tập 39/ SGK .
Đối với lớp A BT 39 chỉ làm câu a,d.và hướng dẫn HS làm BT42SGK.
Bài tập 39
a.3x-6y
Bài tập 42
 5.Dặn dò: 
 - Nắm vững cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
 - Làm bài tập 40,41,42/SGK
IV Rút kinh nghiệm :
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Tuần 5	
Tiết: 10	
Bài 7: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
I . MỤC TIÊU.
1.Kiến thức : - Giúp HS dùng hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử.
2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp, phát triển năng lực tư duy.
3.Thái độ: - Có thái độ học tập nghiên túc .
 II .CHUẨN BỊ:
 Giáo viên: phấn màu
 Học sinh: bài tập về nhà.
 III .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) 4x2 - 4x + 4	b) x3 -10x	c) x2 - 4x + 4
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề. Có thể phân tích đa thức x2 - 4x + 4 thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung được không? Ta có thể dùng phương pháp nào để phân tích đa thức trên thành nhân tử? 
 b/ Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
*Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ 
GV: Phân tích đa thức sau thành nhân tử.
a)x2 - 4x + 4 b) x2 – 2 c) 1 - 8x3
GV hướng dẫn HS trình bày.
HS: Vận dụng các hằng đẳng thức đã học đưa các đa thức trên về dạng tích.
GV: Chốt lại:
-Kĩ năng phân tích.
-Dùng hằng đẵng thức thích hợp.
-Cơ sở dự đoán.
Giới thiệu cách phân tích như vậy gọi là phương pháp dùng hằng đẵng thức.
GV: Cho Hs làm [?1] và [?2] 
HS: từng hs lên bảng trình bày.
*Hoạt động 2: Áp dụng 
GV: Vậy muốn chứng minh đa thức trên luôn chia hết cho 4 ta làm thế nào?
HS:Ta phân tích đa thức (2n + 5)2 – 25 thành nhân tử sao cho có thừa số chia hết cho 4
GV: Nhận xét và chốt lại cách giải.
 Muốn chứng minh một đa thức chia hết cho một số ta phải phân tích đa thức thành nhân tử sao cho có thừa số phải chia hết.
Củng cố: Phân tích đa thức sau thành nhân tử.
a) x3 + 
b) -x3 + 9x2 - 27x + 27
HS:Lên bảng trình bày.Câu b giành cho HS K_G
1 Ví dụ:
Phân tích đa thức sau thành nhân tử.
a) x2 - 4x + 4 = (x - 2)2
b) x2 - 2 = (x-)(x + )
c) 1 - 8x3 = (1-2x)(1 + 2x + 4x2)
[?1]
a) x3 + 3x2 + 3x + 1 = (x +1)3
b) (x+y)2 - 9x2 =
 = (x+y + 3x)(x+y - 3x)
 = (4x +y)(y - 2x).
[?2] Tính nhanh.
 1052 - 25 =
= 1052 - 52 = (105+5)(105-5)
= 110.100 = 11000
2.Áp dụng:
 Chứng minh đẵng thức: (2n + 5)2 - 25
chia hết cho 4 với mọi n thuộc số nguyên.
 Giải :
Ta có: (2n + 5)2 - 25 = (2n+5 - 5)(2n+5 +5)
 =2n.(2n+ 10)
 =4n(n+5)
Vậy đa thức trên luôn chia hết cho 4. 
* Phân tích đa thức sau thành nhân tử.
a) x3 + = (x+)(x2 +x + )
b) -x3 + 9x2 - 27x + 27 = -(x - 3)3
 4.Củng cố:
 - Nhắc lại cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẵng thức.
 	 - Bài tập 43a,b,c/SGK
 5.Dặn dò:
 	- Nắm vững cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẵng thức.
- Làm bài tập 43d,45,46/ SGK
IV Rút kinh nghiệm :
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 5.doc