Tuần : 30 Tiết 61 Đ4 BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN I. MỤC TIÊU: - Hiểu được thế nào là một bất phương trình bậc nhất, nêu được quy tắc chuyển vế nhân để biến đổi hai bất phương trình tương đương từ đó biết cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn và các bất phương trình có thể đưa về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn. - Biết vận dụng các kiến thức vừa học để giải các bài tập ở sách giáo khoa. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác đặc biệt khi nhân hay chia 2 vế của bất phương trỡnh với cựng một số. II. CHUẨN BỊ: - GV: Chuẩn bị một số nội dung ở bảng phụ . - HS: Nắm chắc 2 tính chất liên hệ giữa thứ tự và hai phép tính cộng, nhân IIITIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Gọi Hs lên bảng trình bày. Bài tập 18 (SGK) ( Kq: 7+ (50:x) < 9 ) 3.Bài mới Hoạt động thầy trò Nội dung HD1: H: hãyy nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn . Gv: tương tự , em hãy thử định nghĩa bất phương trình bậc nhất 1 ẩn . Gv: Nhấn mạnh lại định nghĩa. Gv nhấn mạnh : ẩn x có bậc là bậc nhất và hệ số của ẩn ( hệ số a ) phải khác 0. Gv: yêu cầu hs làm ?1( bảng phụ ) HS: Trả lời miệng Hoạt động 2 H: Để giải pt ta thực hiện hai quy tắc biến đổi nào ? GV: Để giải bpt , tức là tìm ra tập nghiệm của bpt ta cũng có hai quy tắc . quy tắc chuyển vế . quy tắc nhân với 1 số . Sau đây chúng ta sẽ xét từng quy tắc . Hs: Đọc quy tắc GV: đặt vấn đề: “Khi giải một phương trình bậc nhất, ta áp dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để biến đổi thành các phương trình tương đương, vậy khi giải một bất phương trình, các quy tắc biến đổi bất phương trình tương đương là gì? - Gv: trình bày như SGK và giới thiệu quy tắc chuyển vế H: Nhận xét quy tắc này so với quy tắc chuyển vế trong biến đổi tương đương pt . - GV: trình bày như sách giáo khoa và giới thiệu quy tắc nhân với một số. GV trình bày ví dụ 3, 4. - GV: “Hóy giải các bất phương trình sau, rồi biểu diễn tập nghiệm của mỗi bất phương trình trên trục số: a) x – 1 > -5 b) –x + 1 < -7 c) –0,5x> -9 d) -2(x +1) < 5 1.Định nghĩa (sgk) Vớ dụ a. 2c - 3 < 0 b. 5x - 15 ³ 0 2.Hai quy tắc biến đổi bất phương trỡnh a)quy tắc chuyển vế (sgk) Ví dụ GK Vớ dụ 2: x + 3 ³ 18 (a) x ³ 18 – 3 x ³ 15 Tập nghiệm của bất phương trình ) là [ 0 15 b) Quy tắc nhâvới một số (SGK) c) 3x < 2x – 5(b) 3x – 2x < -5 x < -5 Tập nghiệm của bất phương trình (b) là ) 0 5 4. Cũng cố: Nhắc lại 2 quy tắc biến dổi bất phương trình 5.Dặn dò: Học thuộc bài và làm bài tập về nhà: - Đọc mục 3, 4 - Bài tập 23, 24 , 25, 26 SGK/47 IV.Rút kinh nghiệm Tuần : 30 Tiết 62 Đ4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (TT) I. MỤC TIÊU: - Hiểu được thế nào là một bất phương trình bậc nhất, nêu được quy tắc chuyển vế nhân để biến đổi hai bất phương trình tương đương từ đó biết cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn và các bất phương trình có thể đưa về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn. - Biết vận dụng các kiến thức vừa học để giải các bài tập ở sách giáo khoa. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác đặc biệt khi nhân hay chia 2 vế của bất phương trỡnh với cựng một số. II. CHUẨN BỊ: - GV: Chuẩn bị một số nội dung ở bảng phụ . - HS: Nắm chắc 2 tính chất liên hệ giữa thứ tự và hai phép tính cộng, nhân IIITIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: HS1: - Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn. Cho ví dụ . - Phát biểu quy tắc chuyển vế để biến đổi tương đương bất phương trình. - Giải bài 24c SGK/47 ( Kq: ) HS2: - Phát biểu quy tắc nhân để biến đổi tương đương bất phương trình. - Giải bài 20c,d SGK/47 ( Kq: c/ ; d/ ) 3.Bài mới: Hoạt động thầy trò Nội dung Hoạt động GV nêu ví dụ 5. Hãy cho biết các yêu cầu của đề bài? HS: trả lời: - Giải bất pt. - Biễu diễn tập nghiệm trên trục số Gv: gọi 1 hs lên bảng giải bất phương trình này. Gv lưu ý HS: đó sử dụng hai quy tắc để giải bpt Gv yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?5 HS :hoạt động theo nhóm .......... Kq: {x |x > 2} Biễu diễn trờn trục số: ( 2 0 Gv yêu cầu HS đọc “ Chú ý” SGK. - GV minh hoạ ngay trên bài giải của các nhóm 4x – 8 < 0 ......... x > -2 Nghiệm của bpt là x > -2 GV yêu cầu HS đọc ví dụ 6 SGK . Gọi một HS lên bảng trình bày lại. Luyện tập: Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn: 2x + 3 < 0 2x < -3 (chuyển vế) x < (chia 2 vế cho 2) Tập nghiệm của phương trỡnh: Biểu diễn tập nghiệm trờn trục số Xóa phần x trên trục số. Hoạt động 2 : GV: cho HS giải các bất phương trình: x – 3 ³ 3x + 2 GV yêu cầu HS trình bày hướng giải trước khi giải. - Gv: cho HS thực hiện ?6 - GV: chữa những sai lầm của HS nếu có. 3. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. Ví dụ 5.Giải bất phương trình 2x- 3 < 0 và biễu diễn tập nghiệm trên trục số. Giải : Ta có 2x – 3 < 0 2x < 3 ( chuyển –3 sang vế phải và đổi dấu) 2x : 2 < 3 : 2(chia hai vế cho 2) x < 1,5 Vậy tập nghiệm của BPT là {x | x < 1,5} và được biễu diễn trên trục số như sau: Ví dụ 6: Giải bất phương trình – 4x + 12 < 0 Giải: - 4x + 12 < 0 12 < 4x 12 : 4 < 4x : 4 3 < x Vậy nghiệm của bpt là: x > 3 4. Gải bất pt đưa về dạng ax + b 0; ax + b ³ 0; ax + b £ 0 Ví dụ: Giải bpt: Giải: Ta có: x – 3 ³ 3x + 2 x – 3x ³ 3 + 2 -2x ³ 5 Tập nghiệm của phương trình là: 4.Củng cố a). Bài tập 24a, c, 25d. b). Bài tập 26a. 5. Dặn dò: - Học thuộc bài và làm các bài tập 24, 25, 26, 27 SGK.Trang 47-48. IV. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: