Giáo án Đại số 8 - Tuần 25

doc 4 trang Người đăng khoa-nguyen Lượt xem 968Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Đại số 8 - Tuần 25
Tuần :25
Tiết 51	
 Bài 6: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH(TT)
I. MỤC TIÊU.
 1.Kiến thức :
 Nắm đựơc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
 2.Kỹ năng:
 Rèn kỷ năng chọn ẩn và giải phương trình.
 3.Thái độ:
 Rèn tính cẩn thận, chính xác khi trình bày lời giải.
 II. CHUẨN BỊ:
 Giáo viên: Nội dung của tiết học
Học sinh: Chuẩn bị tốt phần hướng dẩn về nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1.Ổn định lớp:
 Nắm sỉ số.
 2.Kiểm tra bài cũ
 - Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
 3. Bài mới.
 a.Đặt vấn đề:
 ở tiết trước ta đã nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, làm thế nào để chon ẩn một cách phù hợp, đó là nội dung ngày hôm nay? 
 b.Tiến trình bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
* Hoạt động 1: Ví dụ
 GV: y.c hs dọc VD sgk.
GV: Bào toán trên ta thấy có mấy đối tượng tham gia ?
Còn các đại lượng liên quan, đại lượng nào đã biết đại lượng nào chưa biết ?
HS: Hai đại lượng tham gia đó là xe máy và ôtô.
Các đại lượng liên quan là vận tốc đã biết , quãng đường và thời gian chưa biết.
GV: Lập bảng:
Vận tốc (km/h)
Thời gian (h)
Quãng đường (km)
Xe máy
35
x
35x
ôtô
45
x-2/5
45(x - 2/5)
Dựa vào bảng trên em nào có thể nêu cách giải ?
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Chốt lại cách giải.
* Hoạt động 2: Luyện tập 
 Trong ví dụ trên hãy thử chọn ẩn số khác. Ví dụ gọi s (km) là quãng đường.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Cùng HS cả lớp nhận xét kết quả.
GV: Theo em ta nên chon ẩn bằng cách nào?
HS: Trả lời, Gv chốt lại vấn đề.
Ví dụ:
( Đổi 24 phút thành 2/5 giờ)
Giải:
-Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x (h). Điều kiện x > 2/5
=> Quãng đường xe máy đi được là 35x (km)
-Vì ôtô xuất phát sau xe máy 24 phút(2/5 h) nên thời gian ôtô đi từ khi xuất phát đến khi gặp nhau là x - 2/5
=> Quãng đường ôtô đi được là 45(x - 2/5)
Vậy theo bài ra ta có phương trình:
 35x + 45(x - 2/5) = 90
ó 35x + 45x - 18 = 90
ó 80x = 108
ó x = 
Thỏa mản điều kiện, vậy thời gian hai xe gặp nhau là (h) hay 81 phút.
[?1]
Gọi quãng đường xe máy đi được là s (km), 
 s < 90
=> Quãng đường ôtô đi được là 90 - s (km)
- Thời gian xe máy đi từ khi xuất phát đến khi gặp nhau là: (h)
- Thời gia ôtô là: (h)
Mà ôtô xuất phất sau xe máy 2/5 h nên ta có phương trình:
 - = 
Giải phương trình trên ta được s = 
Vậy thời gian cần tìm là : 35 = (h)
 4. Củng cố 
-Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
5. Dặn dò 
- Học thuộc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Làm thêm bài tập 37, 38, 39 SGK
- Đọc trước phần bài đọc thêm (trang 29, SGK)
IV. Rút kinh nghiệm.
Tuần :25 Tiết 52
LUYỆN TẬP.
 I. Mục tiêu.
- HS nắm vững hơn cách giải bài toán bằng cách lập phương trình và cách chọn ẩn thích hợp.
- Kỹ năng chọn ẩn và biểu thị các số liệu qua ẩn và giải phương trình.
- Giáo dục tư duy cho HS.
II. Chuẩn bị: 	
HS ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
GV: Bảng phụ kẻ sẳn bảng.
III.Hoạt động trên lớp.
1. Ổn định.
2. Kiểm tra 
 H: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ? Đặt điều kiện thích hợp cho ẩn nghĩa là gì?
3. Luyện tập
Hoạt động của GV và HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: 40/ sgk 31. 
1HS lên bảng trình bày bài tập 40 sgk 31.
Cả lớp cùng làm, nhận xét, sửa.
GV: Tổ chức hợp thức kết quả.
Hoạt động 2: 41/ sgk 31. 
1HS lên bảng trình bày bài tập 41 sgk 31.
Cả lớp cùng làm, nhận xét, sửa.
GV: Tổ chức hợp thức kết quả.
Hoạt động 3: 42/ sgk 31. 
1HS lên bảng trình bày bài tập 42 sgk 31.
Cả lớp cùng làm, nhận xét, sửa.
GV: Tổ chức hợp thức kết quả.
Hoạt động 4: 44/ sgk 31. 
1HS lên bảng trình bày bài tập 44 sgk 31.
Cả lớp cùng làm, nhận xét, sửa.
GV: Tổ chức hợp thức kết quả.
40/ sgk 31. Giải.
Gọi tuổi của phương năm nay là x (xÎZ+)
Tuổi mẹ năm nay là: 3x
Sau 13 năm: Tuổi phương: x + 13
 Tuổi mẹ: 3x + 13
Theo bài toán ta có phương trình:
2(x + 13) = 3x + 13
Giải phương trình ta được: x = 13
(trả lời)
41/ sgk 31. Giải.
Gọi chữ số hàng chục là x (xÎ N, x < 5)
Chữ số hàng đơn vị là: 2x.
=> Chữ số ban đầu là: 10x + 2x
 Số lúc sau là: 100x + 10 + 2x.
theo bài toán ta có phương trình:
100x + 10 + 2x = 10x + 2x + 370.
Giải phương trình ta được:
x = 4 thỏa mãn điều kiện. Vậy số ban đầu là: 48.
42/ sgk 31. Giải.
Gọi số cần tìm là x (xÎ N, x ³ 10).
Lúc sau ta có = 2000 + 10x +2.
Theo bài toán ta có phương trình:
2000 + 10x +2 = 153x
Giải phương trình ta được: x = 14 thỏa mãn điều kiện. Vậy số ban đầu là 14.
44/ sgk 31. Giải.
Gọi tần số của điểm 4 là x (xÎZ+)
N = 2+x+10+12+7+6+4+1.
Phương trình: (3.2+4.x+5.10+6.12+7.7+8.6+9.4+10.1) = 6,06.
Hay: = 6,06.	
Số thứ tự phải điền là: 8; 50.
4. Củng cố 
Củng cố từng phần. 
5.Hướng dẫn về nhà ( 3 ph): 
BT 43: x là tử => x ÎZ+ , x pt: không thỏa mãn điều kiện
=> không có phân số nào có tính chất đã cho.
BTVN: 43, 47, 49 sgk/ 31, 32.
IV.Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 25.doc