Tuần : 24 Tiết 49 LUYỆN TẬP - KIỂM TRA 15 PHÚT I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Củng cố cách tìm ĐKXĐ và cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. 2.Kỹ năng: Rèn kỉ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. 3.Thái độ: Thực hiện thành thạo, nhanh nhẹn và chính xác. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: các đề bài tập và lời giải. Học sinh: bài tập về nhà. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: Nắm sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ (không kt) 3. Bài mới: a/.Đặt vấn đề. Chúng ta đã nắm cách tìm ĐKXĐ và cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu hôm nay chung ta cùng ứng dụng làm một số bài tập để khắc sâu lại. b/Triển khai bài HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Yêu cầu hai học sinh lên giải. HS: Lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào nháp. GV: Cùng học sinh nhận xét và chốt lại cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. GV: để biểu thức có giá trị bằng 2 có nghĩa là giải phương trình = 2 GV: y.c 1 hs lên bảng giải phương trình. HS:Lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào nháp. GV: Cùng học sinh nhận xét. BT30. Giải các phương trình sau: a) ; ĐKXĐ: x ¹ 2 Û Þ 1 + 3(x-2) = 3 -x Û 1 + 3x - 6 = 3 - x Û 3x + x = 3 + 6 - 1 Û 4x = 8 Û x = 2 (không thỏa mản ĐKXĐ ) Vậy phương trình vô nghiệm. b) 2x - ; ĐKXĐ: x ¹ -3 Û Þ 14x(x +3) - 14x2 = 28x + 2(x+3) Û 14x2 + 42x - 14x2 = 28x + 2x +6 Û 12x = 6 Û x= 1/2 thỏa mản ĐKXĐ của phương trình. Vậy nghiệm của phương trình là: S = {1/2} BT 33 Ta có: = 2 Û Þ(3a-1)(a+3)+(a-3)(3a+1)=2(3a+1)(a+3) Û3a2+8a - 3 + 3a2 - 8a -3 = 6a2 +20a +6 Û20a = -12 a = -3/5 Vậy a = -3/5 thì biểu thức có giá trị bằng 2. Kiểm tra 15 phút Bài 1 ( 3 điểm) . các khẳng định sau đúng hay sai a) phương trình có nghiệm là x = 2 (đúng) b) Phương trình =0 có tập nghiệm S = (đúng) c) Phương trình có nghiệm là x = -1 (sai) 4.Củng cố - Nhắc lại cách tìm ĐKXĐ và cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. - Nắm chắc cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu 5. Dặn dò : - Làm bài tập 31, 32 SGK. - Xem trước bài giải bài toán bằng cách lập phương trìng. IV.Rút kinh nghiệm. Tuần : 24 Tiết 50: Bài 6: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Nắm đựơc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2.Kỹ năng: Rèn kỷ năng giải phương trình. 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi trình bày lời giải. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ ghi các các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình . Học sinh: Chuẩn bị tốt phần hướng dẩn về nhà. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: Nắm sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: (5 ph) Giải phương trình sau: 2x + 4(36 - x) = 100. 3. Bài mới. a/.Đặt vấn đề: Lập phương trình để giải một bài toán như thế nào? b/Tiến trình bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC * Hoạt động 1 : Biểu diển một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn. GV: Nêu ví dụ 1. Gọi x (km/h) là vận tốc của ôtô. khi đó: Quãng đường ôtô đi được trong 5 giờ là 5x (km). Thời gian để ôtô đi được quãng đường 100km là 100/x (h) GV: yêu cầu học sinh thực hiện. [?1] và [?2] HS: Hoạt động theo nhóm GV: cùng HS nhận xét. Hoạt động 2 GV:Bài toán trên cho ta biết các đại lượng nào? đại lượng nào là chưa biết ? HS: Trả lời theo sự dẩn dắt của GV. GV: Vậy muốn giải bài toán bằng cách lập phương trình ta làm thế nào? HS: Trả lời tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. GV: Yêu cầu HS làm [?3] 1. Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn. Ví dụ 1. Gọi x (km/h) là vận tốc của ôtô. khi đó: Quãng đường ôtô đi được trong 5 giờ là 5x (km). Thời gian để ôtô đi được quãng đường 100km là 100/x (h) [?1] Quãng đường Tiến chạy được là: 180x (m) Vận tốc trung bình của Tiến là: [?2] a)Viết thêm chữ số 5 vào bên trái x ta được số: 500 + x b)Viết thêm chữ số 5 vào bên phải x ta được số: x.10 +5. 2. Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình. Bài toán cổ. Vừa gà vừa chó Bó lại cho tròn Ba mươi sáu con Một trăm chân chẵn. Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu chó ? Giải: - Gọi x là số gà, ( x nguyên dương, x < 36) => số chó là 36 - x - Số chân gà là 2x, chân chó là 4(36 - x) Vì tổng số chân là 100 nên ta có phương trình: 2x + 4(36 - x) = 100 - Giải pgương trình ta được x = 22. - Kiểm tra lại, ta thấy x = 22 thỏa mản các điều kiện của ẩn. Vậy số gà là 22 con, số chó là 36 -22 = 14 con * Tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình: (SGK) 4. Cũng cố - Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Củng cố làm bài tập 36 (SGK) - HS: Đọc phần có thể em chưa biết. 5.Dặn dò : - Học thuộc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Làm thêm bài tập 34, 35 SGK - Xem trước bài 7 IV.Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: