Giáo án Đại số 8 - Tuần 16

doc 5 trang Người đăng khoa-nguyen Lượt xem 1001Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Đại số 8 - Tuần 16
Tuần:16
Tiết: 31	 
LUYỆN TẬP (PHÉP TRỪ CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ)
 I . MỤC TIÊU.
 1.Kiến thức :
 - Học sinh cũng cố, nắm chắc quy tắc phép trừ hai phân thức.
	-Biết cách viết phân thức đối thích hợp.
 -Biết cách làm tính trừ và làm tính trừ.
 2.Kỹ năng:
 Rèn kỷ năng trình bày bài.
 3.Thái độ:
 II . CHUẨN BỊ:
 Giáo viên: bài tập, đáp án. phấn màu
 Học sinh: Làm các bài tập về nhà.
 III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1.Ổn định lớp: 
 2.Kiểm tra bài cũ:
Phát biẻu quy tắc trừ hai phân thức.
 áp dụng: Tính.
3. Bài mới.
 a.Đặt vấn đề:
 Ở tiết trước ta đã được biết về quy tắc trừ các phân thức hôm nay ta đi làm một số bài tập để khắc sâu quy tắc này.
 b.Tiến trình bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Bài tập 33(SGK)
Làm phép tính:
GV: Yêu cầu học sinh nhận dạng bài tập và yêu cầu giải.
HS: Lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào vở.
GV: Cùng HS nhận xét.
Hoạt động 2: Bài 34b(SGK, trang 50)
Dùng quy tắc đổi dấu rồi thực hiện phép tính:
HS: Lên bảng làm.
GV: Nhận xét, sửa sai và chốt lại cách giải.
Hoạt động 3: Bài 35b(Sgk, trang 50)
Thực hiện phép tính:
GV: Cho HS nhận xét bài tập và thực hiện các bước giải.
HS: Cả lớp theo dỏi và nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Hoạt động 4:Bài tập 36(SGK)
GV:? Theo kế hoạch sản xuất 10000 sản phẩm trong x ngày. Vậy 1 ngày sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?
HS: Trả lời .
Tương tự làm các câu còn lại.
1.Bài 33b(SGK, trang 50)
Làm phép tính:
 = = 
= = =
== 
2.Bài 34b(SGK, trang 50)
Dùng quy tắc đổi dấu rồi thực hiện phép tính:
 = 
=
=
== 
= = 
= = .
3.Bài 35b(Sgk, trang 50)
Thực hiện phép tính:
 == =
=
=.
4.Bài tập 36(Sgk)
- Số sản phẩm phải sản xuất trong 1 ngày theo kế hoạch là: 
- Số sản phẩm thực tế đã làm được trong một ngày là : 
- Số sản phẩm làm thêm trong 1 ngày là: 
 - 
 4.Củng cố:(
Nhắc lại phương pháp giải các bài tập trên.
 5 . Dặn dò(
Học bài theo vở, làm các bài tập 33a,34a,35a, 37 SGK
IV. Rút kinh nghiệm :
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần:16	
Tiết: 32	 
Bài 7: PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
 I . MỤC TIÊU.
 1.Kiến thức :
 Học sinh nắm được các quy tắc và tính chất của phép nhân các phân thức đại số, bước đầu vận dụng giải một số bài tập trong sách giáo khoa.
 2.Kỹ năng:
 Rèn kỷ năng phân tích đa thức thành nhân tử.
 3.Thái độ:
 Rèn tính cẩn thận, chính xác khi trình bày lời giải.
 II . CHUẨN BỊ:
 Giáo viên: ghi các quy tắc, tính chất, các đề bài tập.
 Học sinh: Chuẩn bị tốt phần hướng dẩn về nhà.
 III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
 1.Ổn định lớp: 
 2.Kiểm tra bài cũ: 
 Phát biẻu quy tắc nhân hai phân số, tính chất nhân hai phân số.
 3. Bài mới.
a.Đặt vấn đề:
 Ta đã biết về các quy tắc cộng, trừ các phân thức đại số. Làm thế nào để thực hiện phép nhân các phân thức đại số? Liệu nó có giống như nhân hai phân số hay không? 
b.Tiến trình bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HĐ1:quy tắc 
GV:Đưa đề [?1] lên bảng phụ : Hãy nhân tử với tử và mẫu với mẫu của hai phân thức trên.
HS:Lên bảng trình bày:
GV:Phân thức sau khi rút gọn gọi là tích của hai phân thức trên. Vậy em nào có thể thử phát biểu quy tắc nhân hai phân thức.
HS: Phát biểu quy tắc:
GV: Ghi công thức lên bảng và cho học sinh quan sát ví dụ trong Sgk 
HS: Quan sát ví dụ và nhận xét .
Khi nhân phân thức với đa thức ta nhân tử với đa thức.
GV:Đưa đề bài tập sau
 Làm tính nhân:
a) 
b) 
c)
Nói qua điều lưu ý sau:
 = -
GV: Tổ chức học sinh hoạt động theo nhóm
HS: Hoạt động theo nhóm và làm trên giấy nháp .
GV: Gọi đại diện của các nhóm lên bảng làm lớp nhận xét kết quả của từng nhóm.
HĐ2 :Tính chất 
GV: Tương tự như tính chất phép nhân hai phân số hãy thử nêu tính chất nhân hai phân thức?
HS: Viết tính chất lên bảng.
GV: Khẳng định đó là tính chất của hai phân thức.
GV: Cho Hs là bài tập sau.
Bài tập 2: Tính nhanh:
..
GV: Các em có nhận xét gì về phân thức thứ nhất và phân thức thứ ba.
HS:Nhận xét và trình bày lên bảng.
GV:y.c học sinh là bài tập sau (bằng hai cách)
HS: 1 dãy làm mổi cách sau đó nhận xét kết quả.
GV: Chốt lại phương pháp giải cả hai cách và khuyến khích cách làm nào.
1.Quy tắc:
[?1]
 = = 
= = 
* Quy tắc: (Sgk)
Ví dụ: Thực hiện phép nhân hai phân thức:
 = = =
Bài tập 1: Làm tính nhân:
a) = -=
= - = -
b) = -=
=- = -
c) = = 
2.Tính chất:
a)Giao hoán: = 
b)Kết hợp: 
C)Phân phối đối với phép cộng:
Bài tập 2: Tính nhanh:
.. =
= .. =
= .
Bài tập 3:Rút gọn biểu thức sau theo hai cách:
C1: 
= 
= = 
C2: = 
= 
4. Cũng cố:Nhắc lại quy tắc và tính chất nhân các phân thức đại số.
5. Dặn dò
Học thuộc quy tắc và tính chất nhân các phân thức đại số.
Hướng dẩn làm bài tập 41.
Về nhà làm bài tập 39,41 SGK, Xem trước bài phép chia các phân thức đại số.
IV. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 16.doc