Giáo án Đại số 8 - Tuần 15

doc 5 trang Người đăng khoa-nguyen Lượt xem 1074Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Đại số 8 - Tuần 15
Tuần:15	Tiết: 29	 
LUYỆN TẬP (PHÉP CỘNG CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ)
 I . MỤC TIÊU.
 1.Kiến thức :
 Học sinh cũng cố, nắm chắc quy tắc phép công hai phân thức.
 2.Kỹ năng:
 - Rèn kỷ năng cộng các phân thức đại số cụ thể .
 -Biết chọn mẫu thức chung thích hợp.
 -Biết rút gọn trước khi tìm mẫu thức chung.
 -Biết sử dụng linh hoạt thính chất giao hoán và kết hợp.
 3.Thái độ:
 Trình bày bài giải rỏ ràng và chính xác.
 II . CHUẨN BỊ:
 Giáo viên: đề các bài tập, đáp án.
 Học sinh: Làm các bài tập về nhà.
 III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1 . Ổn định lớp: 
 2.Kiểm tra bài cũ: 
 Thực hiện phép tính:.
 GV:Yêu cầu học sinh nhận xét bài toán và trình bày cách giải.
 3. Bài mới.
 a.Đặt vấn đề
 Ở tiết trước ta đã được biết về quy tắc cộng các phân thức hôm nay ta đi làm một số bài tập để khắc sâu quy tắc này.
 b.Tiến trình bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV:Đưa đề bài tập 23(a,b) lên bảng phụ
 Làm các phép tính sau:
a) 
b)
GV:Cho học sinh nhận xét đề bài và yêu cầu lên bảng thực hiện.
HS:2 em lên bảng làm , dưới lớp làm trên giấy nháp.
GV: Gọi học sinh nhận xét từng bài và chốt cách giải.
GV : y.c hs đọc và phân tích để bài.
HS : 
GV : Hướng dẩn và yêu cầu HS thực hiện.
HS: Làm trên giấy nháp
GV:Kiểm tra, sữa sai và nhận xét.
1.BT23 (Trang 46,Sgk)
Làm các phép tính sau:
a) 
=
=
= 
= = = 
b) 
= 
= 
= 
= 
= = 
= 
2./BT24(trang 46,Sgk)
Đáp án:
-Thời gian lần thứ nhất mèo đuổi bắt được chuột là : (s)
-Thời gian lần thứ hai mèo đuổi bắt được chuột là: (s)
-Thời gian kể từ đầu đến khi kết thúc cuộc săn là:
 + + 55
 4.Củng cố:.
 Nhắc lại quy tắc cộng hai hai phân thức và cách giải các bài tập trên,đặc biệt là dạng bài tập như bài tập 24 cho Hs làm quen với giải bài toán bằng cách lập phương trình sau này.
 5.Dặn dò:
 -Học và nắm chắc quy tắc cộng hai phân thức.
 -Làm bài tập 25,26trong Sgk.
 - Xem trước bài phép trừ phân thức.
IV. Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần:15	
Tiết: 30	 
Bài 6: PHÉP TRỪ CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
 I . MỤC TIÊU.
 1.Kiến thức : Biết tìm phân thức đối của phân thức cho trước.
 Nắm chắcvà biết sử dụng quy tắc phép trừ phân thức để giải một số bài tập đơn giản.
 2.Kỹ năng: Rèn kỉ năng cộng phân thức và trừ phân thức.
 3.Thái độ:	 Rèn thai độ nghiêm túc.
 II . CHUẨN BỊ:
 Giáo viên:bài tập 
 Học sinh: Đọc trước bài học, quy tắc trừ 2 phân số.
 III .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1 . Ổn định lớp: 
 2.Kiểm tra bài cũ: 
 Thực hiện phép tính: a)
 b) 
 GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện.
 HS: Làm xong và nêu nhận xét “Tổng hai phân thức trên bằng 0”
 3. Bài mới.
a.Đặt vấn đề:
 Những phân thức như vậy người ta còn gọi là gì của nhau, ở tiết trước ta đa học về quy tắc cộng các phân thức. Vậy muốn trừ hai phân thức ta làm thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay.
b.Tiến trình bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Phân thức đối 
GV:Như đầu đề các em đã biết, vậy hai phân thức như thế nào gọi là đối nhau.
HS:Phát biết khái niệm hai phân thức đối.
GV: Giới thiệu ký hiệu hai phân thức đối và tính chất tổng quát.
HS: Làm [?2] trang 29 Sgk.
 Tìm phân thức đối của .
Hoạt động 2: Phép trừ. 
GV: Quay lại phần bài củ và giới thiệu phép trừ hai phân thức. Vậy muốn trừ phân thức cho phân thức ta làm thế nào?
HS: Phát biểu quy tắc .
GV:Đưa đề bài sau lên bảng.
 Trừ hai phân thức :
 - 
HS: Dựa vào quy tắc nêu cách làm và lên bảng trình bày.
Hoạt động 3: Bài tập cũng cố.
[?3] Làm tính trừ phân thức :
HS: Làm trên giấy trong, một em xung phong lên bảng.
GV: Nhận xét.
[?4] Thực hiện phép tính.
HS: Nêu phương pháp giải và lên bảng trình bày.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 28 trang 49
GV:Nhận xét và chốt lại quy tắc trừ phân thức.
1. Phân thức đối.
Hai phân thức được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.
Ví dụ: là phân thức đối của , ngược lại là phân thức đối của 
*Ký hiệu: 
 Phân thức đối của được ký hiệu là:
Như vậy: = và = 
[?2] Phân thức đối của là = 
2.Phép trừ:
*Quy tắc : SGK
 = 
Ví dụ: Trừ hai phân thức :
 - 
Giải: - = + 
= + = = 
[?3] Làm tính trừ phân thức :
 = 
= = = = = 
[?4] 
 = =
 4.Cũng cố:	 Nhắc lại quy tắc trừ các phân thức đại số.
 5. Dặn dò
	 -Học kỉ và nắm chắc quy tắc.
 -Làm bài tập 29,30,31,32 trong SGK.
IV. Rút kinh nghiệm :
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 15.doc