Tuần : 35 Ngày soạn :18/04/2010 Ngày dạy:../04/2010 Tiết : 68 ÔN TẬP CUỐI NĂM I. MỤC TIÊU : Kiến thức : Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình. Kĩ năng : Tiếp tục rền luyện kĩ năng phân tích đa thức đa thức thành nhân tử, giải phương trình và bất phương trình. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, Chính xác, suy luận của HS II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : Chuẩn bị của GV : Bảng phụ ghi bảng ôn tập phương trình và bất phương trình. Thước kẻ, phấ màu, bút dạ. Chuẩn bị của HS : Làm các câu hỏi ôn tập học kì II và các bài tập GV đã giao về nhà. Bảng nhóm, bút dạ, thước kẻ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tổ chức lớp : 1’ Kiểm tra bài cũ : (không kiểm tra) Bài mới : Giới thiệu bài :1’ GV (Đặc vấn đề) :Để củng cố lại các kiến thức về phương trình và bất phương trình nhằm chuẩn bị bước vào kì thi học kì II. Hôm nay chúng ta tổ chức ôn tập học kì II . Tiến trình bài dạy : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 42’ Hoạt động 1 GV đưa bài tập 1 tr130 SGK lên bảng Gọi hai HS lên bảng làm. GV sau khi HS làm xong, yêu cầu HS khác nhận xét và sửa chữa. GV chốt lại các cách phân tích đa thức thành nhân tử. GV yêu cầu HS đọc bài 6 SGK GV : Để tìm các giá trị nguyên của x thoả mản yêu cầu đề bài ta làm thế nào ? GV gọi một HS lên bảng trình bày bài. GV đưa đề bài 7 SGK lên bảng GV để giải phương trình này ta làm thế nào ? GV gọi 2 HS lên bảng làm câu a và b. GV đưa bài 10b tr132 SGK lên bảng GV : Phương trình này thuộc dạng phương trình nào ? Hãy nêu cách giải bài toán bằng cách lập phương trình. GV quan sát các mẫu, em có nhận xét gì ? cần biến đổi như thế nào ? Gọi một HS lên bảng thực hiện GV đưa đề bài 8 SGK lên bảng GV để giải phương trình ta làm thế nào ? GV gọi một HS lên bảng làm. GV lưu ý HS : Khi giải phương trình của từng trường hợp cần phải đối chiếu giá trị tìm được với điều kiện của phương trình xem có thoả mản hay không. GV : Đưa đề bài 12 tr131 SGK lên bảng. Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hướng dẩn HS lập bảng phân tích các đại lượng Chọn ẩn là gì ? điều kiện của ẩn ? Yêu cầu HS điền vào bảng rồi lập phương trình. Gọi một HS lên bảng dựa vào bảng phân tích trình bày bài giải. Hai HS lên bảng làm HS1 làm câu a và b HS2 làm câu c và d HS cả lớp làm vào vở HS nhận xét bài làm của hai bạn . HS chú ý HS đọc yêu cầu đề bài. HS Ta thực hiện chia tử cho mẫu, viết phân thức dưới dạng một tổng của một đa thức với một phân thức có tử là một hằng số. Từ đó tìm các giá trị nguyên của x. Một HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở. HS trả lời Qui đồng mẫu ở hai vế rồi khữ mẫu Giải phương trình tìm được Kết luận nghiệm Hai HS lên bảng làm HS cả lớp làm vào vở. HS : phương trình chứa ẩn ở mẫu HS phát biểu HS cần đổi dấu Một HS lên bảng trình bày HS : Xét hai trường hợp : - Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối không âm. - Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối âm. Một HS lên bảng làm. Các HS khác làm HS đọc đề bài s (km) v (km/h) t (h) Lúc đi x 25 Lúc về x 30 Gọi x (km) là quảng đường AB ĐK : x > 0 Một HS lên đứng tại chổ trả lời. Một HS lên bảng thực hiện, các HS khác làm vào vở. HS nhận xét bài làm của bạn. Bài 1 tr130 SGK Phân tích các đa thức sau thành nhân tử a2 – b2 – 4a + 4 = = (a2 – b2) – (4a – 4) = (a – b)(a + b) – 4(a – b) = (a – b)(a + b – 4) x2 + 2x – 3 = = x2 + 3x – x – 3 = x( x + 3) – (x + 3) = (x + 3)(x – 1) 4x2y2 – (x2 + y2)2 = = (2xy + x2 + y2)(2xy – x2 – y2) = – (x + y)2(x – y)2 2a3 – 54b3 = = 2(a3 – 27b3) = 2(a – 3b)(a2 + 6ab + 9b2) Bài 6 tr131 SGK Tìm các giá trị nguyên của x để phân thức M có giá trị là một số nguyên M = Giải M = = 5x + 4 + Với x Ỵ Z thì 5x + 4 Ỵ Z Vậy M có giá trị là số nguyên khi Ỵ Z Û 2x – 3 là ước của 7 Û 2x – 3 Ỵ Ư(7) Û 2x – 3 Ỵ {± 1; ± 7} Û x Ỵ {– 2 ; 1 ; 2 ; 5} Bài 7 tr131 SGK Giải các phương trình a) Vậy tập nghiệm của phương trình là S = { –2 } Bài 10 tr131 SGK Giải phương trình sau b) ĐKXĐ : x ≠ ±2 Phương trình thoả mản với mọi x Vậy tập nghiệm của phương trình là S = R Bài 8 tr131 SGK Giải các phương trình sau : ÷2x – 3÷ = 4 Nếu 2x – 3 ≥ 0 Û x ≥ thì ÷2x – 3÷ = 2x – 3 Ta có : 2x – 3 = 4 Û x = 3,5 (thoả mản điều kiện x ≥ ) Nếu 2x – 3 < 0 Û x < thì ÷2x – 3÷ = –2x + 3 Ta có : –2x + 3 = 4 Û x = –0,5 (thoả mản điều kiện x < ) Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {–0,5 ; 3,5} Bài 12 tr131 SGKGiải : Gọi x (km) là quảng đường AB ĐK : x > 0 Thời gian người đó đi từ A đến B là : (h) Thời gian người đó đi từ B về A là : (h) Ta có phương trình : – = 6x – 5x = 50 x = 50 (thoả mản điều kiện) Vậy quảng đường AB là 50 (km) Hướng dẫn về nhà :1’ Để chuẩn bị tốt cho kiểm tra học kì II, HS cần ôn lại về đại số : Lý thuyết : Các kiến thức cơ bản của hai chương III và IV qua các câu hỏi ôn tập chương và các bảng tổng kết. Bài tập : Ôn lại các dạng bài tập giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình giá trị tuyệt đối, giải bất phương trình, giải toán bằng cách lập phương trình, rút gọn biểu thức . Bài tập về nhà số 12, 13, 15 tr131 SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
Tài liệu đính kèm: