Ngày soạn: 4. 10. 2015. Tiết: 17. Bài dạy: LUYỆN TẬP LÀM TRÒN SỐ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và vận dụng thành thạo các quy ước làm tròn số, sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài 2. Kỹ năng: Vận dụng các quy ước làm tròn số vào các bài toán thực tế, vào việc ước lượng kết quả của tính giá trị của biểu thức, vào đời sống hằng ngày 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi vận dụng qui ước. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, SBT, Bảng phụ ghi bài tập điền vào chỗ trống 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK. Học thuộc bài, làm các bài tập đã cho ở tiết trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp (1 ph): 2. Kiểm tra bài cũ (5ph): - Phát biểu trường hợp 1 - quy tắc làm tròn số - Phát biểu trường hợp 2 - quy tắc làm tròn số 3. Giảng bài mới (37 ph): - Giới thiệu bài: - Tiến trình bài dạy: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG 7ph Hoạt động 1. HS điền vào ô trống các thuật ngữ tương đương có trên bảng phụ HS lận lượt trả lời. - tròn đến hàng phần mười - làm tròn đến hàng phần trăm - tròn chục - tròn trăm Dạng 1: Tìm thuật ngữ tương đương. Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất - tròn đến hàng phần mười Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai - làm tròn đến hàng phần trăm Làm tròn đến hàng chục - tròn chục Làm tròn đến hàng trăm - tròn trăm 10ph Hoạt động 2: Các em hãy viết hỗn số về phân số và dùng máy tính để thực hiện phép tính Viết hỗn số sau duới dạng số thập phân và làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai Các em hãy nêu cách giải Chốt lại : Tính ra kết quả và làm tròn Học sinh chuyển hỗn số về phân số và thực hiện phép tính chia, xác định chữ số thập phân thứ hai và áp dụng quy tắc làm tròn số Dùng máy tính, tính ra kết quả và xác định chữ số thập phân thứ hai áp dụng quy ước làm tròn số Dạng 2: Tính và làm tròn số . Viết hỗn số sau duới dạng số thập phân và làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai Thực hiện phép tính và làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai 10ph Hoạt động 3: Áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả. Treo bảng phụ và nêu các bước làm, phân tích bài toán mẫu Hướng dẫn nhóm làm chậm Một số ứng dụng làm tròn số vào thực tiễn. Các em hãy đọc bài 78 trang 38 SGK và trả lời : Tivi 21 inch là chỉ chiều dài của đường nào? Tính ra cm và làm tròn Gọi HS trả lời cách tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật Áp dụng giải bài 79 trang 38 SGK và làm tròn số đến hàng đơn vị Học sinh đọc các bước làm và xem bài mẫu Làm theo từng nhóm Kết quả : Chu vi = (dài+ rộng) x2 diện tích = dài x rộng Chỉ chiều dài đường chéo của Tivi Học sinh tính 53cm Bài 77 trang 37 SGK Ước lượng kết quả các phép tính Bài 78 trang 38 SGK. Đường chéo của Tivi 21 inch tính ra cm là : Bài 79 trang 38 SGK. Chu vi của hình chữ nhật : Diện tích hình chữ nhật : 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (2 ph). - Ra bài tập về nhà: Học lại hai quy ước làm tròn số. Xem lại các bài tập đã giải. Bài tập về nhà: 75, 76, 80, 98 trang 16 - 17 SBT. Ôn tập kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân. - Chuẩn bị bài mới: Nhớ mang theo máy tính bỏ túi. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: 4. 10. 2015. Tiết: 18. Bài dạy: SỐ VÔ TỈ. KHÁI NIỆM VỀ CĂN BẬC HAI. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết sự tồn tại của số thập phân vô hạn không tuần hoàn và tên gọi của là số vô tỉ và hiểu thế nào là căn bậc hai của một số không âm. 2. Kỹ năng: Biết sử dụng kí hiệu , biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính căn bậc hai của một số không âm. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, tích cực trong học tập, giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, SBT, bảng phụ ghi đề bài toán và hình 5 SGK; máy tính bỏ túi 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ, quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân; máy tính bỏ túi; bảng nhóm . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp (1 ph): Kiểm tra sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ (5ph): 3. Giảng bài mới (37 ph): - Giới thiệu bài (1ph) Vậy có số hữu tỉ nào mà bình phương bằng 2 không? Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta câu trả lời. - Tiến trình bài dạy: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG 10ph Hoạt động 1: Đưa bài toán và hình 5 SGK lên bảng phụ để cả lớp cùng theo dõi Ta có:. Người ta đã chứng minh được rằng không có số hữu tỉ nào bình phương bằng 2 và đã tính được x = 1,414213 là một số thập phân vô hạn mà ở phần thập phân của nó không có một chu kì nào cả. Đó là một số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Ta gọi những số như vậy là số vô tỉ. Số vô tỉ là số như thế nào? Số vô tỉ khác số hữu tỉ như thế nào? Đọc đề toán và tự làm Một học sinh giải thích cách làm a. SABCD = 2 (m2) b. Ta có x2 = 2 Học sinh nêu Số thập phân hữu hạn và Số thập phân vô hạn tuần hoàn: Số hữu tỉ Số thập phân vô hạn không tuần hoàn: Số vô tỉ. 1. Số vô tỉ: Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn Tập hợp các số vô tỉ kí hiệu là I 16ph Hoạt động 2: Tính Giới thiệu: căn bậc hai của 9 là 3 và -3 Căn bậc hai của 16 là số nào? Căn bậc hai của 0? Tìm x biết Căn bậc hai của một số không âm a là một số như thế nào? Chốt lại a < 0 không có căn bậc hai a = 0 có căn bậc hai duy nhất là 0 Học sinh thực hiện : Học sinh tìm được 4 và -4 Học sinh tìm đượ: 0 Không tìm được x Phát biểu định nghĩa Học sinh thực hiện. 2. Khái niệm về căn bậc hai Định nghĩa: Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a. - Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau: số dương kí hiệu là và số âm kí hiệu là - Số 0 có đúng một căn bậc hai là chính số 0, ta viết . Ví dụ: Số dương 4 có hai căn bậc hai là và +) Chú ý : Không được viết 10ph Hoạt động 3: Cho học sinh hoạt động nhóm bài 82 trang 41 SGK. Các em hãy làm bài tập 84 trang 41 SGK trên bảng phụ Hoạt động theo nhóm 3. Củng cố: 1. Bài 82 trang 41 SGK. 2. Bài 84 trang 41 SGK. 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (2 ph). - Ra bài tập về nhà: Học thuộc định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm. Đọc mục: Có thể em chưa biết. Bài tập về nhà: Bài 83 trang 41 SGK. Bài 106 đến 109 trang 18 SBT. - Chuẩn bị bài mới: Tiết sau mang theo thước kẻ, compa. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Các em hãy làm bài tập 86 trang 42 SGK bằng máy tính bỏ túi, ghi kết quả trên bảng nhóm Theo dõi mẫu trước khi thực hiện
Tài liệu đính kèm: