SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐĂK LĂK TRUNG TÂM GDTX TP. BUƠN MA THUỘT & GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 10 HỌ VÀ TÊN : NGUYỄN VĂN CHIẾN LỚP GIẢNG DẠY: 10A3 ; 10B2 ; 10C3 TỔ : VĂN HỐ NĂM HỌC : 2009 – 2010 Tuần : 1 Tiết : 1 Ngày soạn:15.8.2010 CHƯƠNG I : MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP §1 : MỆNH ĐỀ I) MỤC TIÊU : - Học sinh (HS) nắm vững các khái niệm : mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo. - HS biết vận dụng các khái niệm để lấy được ví dụ về các dạng mệnh đề trên và xác định được tính đúng, sai của các mệnh đề. II) CHUẨN BỊ: Giáo viên (GV) : các ví dụ về các mệnh đề. HS : sách giáo khoa( SGK) III) PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề. VI) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ: GV giới thiệu nội dung tồn chương I Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về mệnh đề và mệnh đề chứa biến Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Cho HS thực hiện hoạt động 1 Giới thiệu các quy ước của mệnh đề. Lấy các ví dụ về câu là mệnh đề và câu khơng là mệnh đề và cho HS xác định tính đúng sai của từng mệnh đề. Cho HS thực hiện hoạt động 2, sau đĩ GV nhận xét. Cho HS đọc mục 2. Lấy các ví dụ về mệnh đề chứa biến. Cho HS tìm hai giá trị thực của x và y để được mệnh đề đúng, mệnh đề sai. Cho HS thực hiện hoạt động 3, sau đĩ GV nhận xét. Quan sát tranh và so sánh các câu ở bên trái và bên phải. Nhận biết các câu là mệnh đề và các câu khơng là mệnh đề. Ghi các ví dụ và xác định tính đúng sai của từng mệnh đề. Số 4 là số chẵn.( mệnh đề đúng) Số 3 là số vơ tỷ. ( mệnh đề sai) Thực hiện hoạt động 2 Đọc mục I. 2 SGK Nhận biết mệnh đề chứa biến. Tìm hai giá trị thực của x và y để được mệnh đề đúng, mệnh đề sai. Thực hiện hoạt động 3 I) Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến: 1. Mệnh đề: - Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai. - Một mệnh đề khơng thể vừa đúng, vừa sai. Ví dụ : + Mệnh đề : Số 4 là số chẵn. Số 3 là số vơ tỷ. + Khơng là mệnh đề : Số 4 là số chẵn phải khơng ? 2. Mệnh đề chứa biến : (SGK ) Ví dụ : x – 3 = 7 y < - 2 Hoạt động 2: Tìm hiểu phủ định của một mệnh đề. Cho HS đọc ví dụ 1 ( SGK) và cho HS nhận xét hai câu nĩi của Nam và Minh. Giới thiệu cách phát biểu, ký hiệu và tính đúng sai của một phủ định của một mệnh đề. Lấy các ví dụ về mệnh đề và yêu cầu HS xác định phủ định của các mệnh đề đĩ. Sau đĩ đưa ra nhận xét về bài làm của HS Cho HS thực hiện hoạt động 4, sau đĩ GV nhận xét. Đọc ví dụ 1 và đưa ra nhận xét về hai câu nĩi của Nam và Minh. Nêu cách phát biểu một phủ định của một mệnh đề. Ghi các mệnh đề. Xác định phủ định của các mệnh đề đĩ. Thực hiện hoạt động 4. II) Phủ định của một mệnh đề: Ví dụ 1 : (SGK) * Kết luận : ( SGK) Ví dụ 2: : 3 là số hữu tỷ. : 3 khơng phải là số hữu tỷ. Q: 12 khơng chia hết cho 3. : 12 chia hết cho 3. Hoạt động 3 : Tìm hiểu về mệnh đề kéo theo. Cho HS đọc ví dụ 3 (SGK) Giới thiệu khái niệm về mệnh đề kéo theo. Cho HS thực hiện hoạt động 5, sau đĩ GV nhận xét. Chỉ ra sự đúng sai của mệnh đề P => Q. Lấy ví dụ 4 để minh hoạ. Giới thiệu mệnh đề P => Q trong các định lí tốn học. Cho HS thực hiện hoạt động 6, sau đĩ GV nhận xét. Đọc ví dụ 3 (SGK) Phát biểu khái niệm. Thực hiện hoạt động 5 Đọc SGK Xem ví dụ 4 (SGK) Xác định P và Q trong các định lí tốn học. Thực hiện hoạt động 6 III) Mệnh đề kéo theo: Ví dụ 3: (SGK) Khái niệm : (SGK) Mệnh đề P => Q chỉ sai khi P đúng và Q sai. Ví dụ 4: (SGK) Hoạt động 1: Tìm hiểu về mệnh đề đảo – hai mệnh đề tương đương. Yêu cầu HS thực hiện hoạt động 7. Nhận xét các phát biểu về các mệnh đề Q => P và sự đúng, sai của các mệnh đề đĩ. Giới thiệu khái niệm về mệnh đề đảo. Cho HS nhân xét sự đúng, sai của các mệnh đề P =>Q và Q => P. Lấy ví dụ minh hoạ cho nhận xét. Cho HS lấy ví dụ sau đĩ GV nhận xét. Giới thiệu khái niệm hai mệnh đề tương đương . Cho HS đọc ví dụ 5 / SGK Thực hiện hoạt động 7 : phát biểu các mệnh đề Q => P và chỉ ra sự đúng, sai của chúng. Nắm được khái niệm về mệnh đề đảo. Đưa ra nhận xét. Lấy ví dụ. Phát biểu khái niệm hai mệnh đề tương đương . Đọc ví dụ 5 / SGK IV) Mệnh đề đảo – hai mệnh đề tương đương : Khái niệm mệnh đề đảo: (SGK) Nhận xét: (SGK) Ví dụ : P =>Q: Nếu ABC là một tam giác đều thì ABC là một tam giác cân. (mệnh đề đúng). Q => P: Nếu ABC là một tam giác cân thì ABC là một tam giác đều. (mệnh đề sai). Khái niệm hai mệnh đề tương đương : (SGK) Ví dụ : (SGK) Hoạt động 2: Ký hiệu Giới thiệu kí hiệu Lấy ví dụ về mệnh đề cĩ sử dụng kí hiệu . Cho HS lấy ví dụ. Nhận xét. Giới thiệu kí hiệu Lấy ví dụ về mệnh đề cĩ sử dụng kí hiệu . Cho HS lấy ví dụ. Nhận xét. Cho HS đọc các ví dụ 6 -> ví dụ 9 Biết cách đọc và sử dụng kí hiệu trong mệnh đề tốn học. Lấy các ví dụ. Biết cách đọc và sử dụng kí hiệu trong mệnh đề tốn học. Lấy các ví dụ. Đọc các ví dụ / SGK. V) Kí hiệu : Kí hiệu đọc là “ với mọi ” Ví dụ : “Bình phương của mọi số thực đều khơng âm ” Kí hiệu đọc là “ cĩ một ”(tồn tại một) hay “ cĩ ít nhất một ”(tồn tại ít nhất một). Ví dụ : “ cĩ một số hữu tỉ bình phương bằng 2 ” Hoạt động 3: Vận dụng ký hiệu . Cho HS thảo luận nhĩm các hoạt động 8 -> 11 / SGK. Cho các nhĩm báo cáo kết quả của 8 -> 11. Nhận xét bài làm của các nhĩm. Đánh giá hoạt động của các nhĩm. Tiến hành thảo luận các hoạt động 8 - > 11 / SGK. Báo cáo kết quả. Củng cố : Làm bài tập 6a / SGK trang 10 Làm bài tập 7(a,b) / SGK trang 10 Dặn dị: Ơn tập các khái niệm về mệnh đề. Xem lại các ví dụ. Làm các bài tập : 1 -> 7 SGK trang 9;10 Tuần : 1 Tiết : 2 Ngày soạn: 15.8.2010 LUỆN TẬP I) MỤC TIÊU : Về kiến thức : Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về mệnh đề và áp dụng mệnh đề vào suy luận toán học. Về kĩ năng : - Trình bày các suy luận toán học. - Nhận xét và đánh giá một vấn đề. II) CHUẨN BỊ: GV : giáo án, SGK HS : giải các bài tập về mệnh đề. III) PHƯƠNG PHÁP: PP luyện tập. VI) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu khái niệm mệnh đề đảo ? Lấy ví dụ . HS2: Nêu khái niệm hai mệnh đề tương đương ? Lấy ví dụ . Bài mới: Hoạt động 1: Giải bài tập 3/SGK Gọi 4 HS lên viết 4 mệnh đề đảo. Yêu cầu các HS cùng làm. Cho HS nhận xét sau đĩ nhận xét chung. Gọi 4 HS lên viết 4 mệnh đề dùng khái niệm “điều kiện đủ ” Yêu cầu các HS cùng làm. Cho HS nhận xét sau đĩ nhận xét chung. Gọi 4 HS lên viết 4 mệnh đề dùng khái niệm “điều kiện cần ” Yêu cầu các HS cùng làm. Cho HS nhận xét sau đĩ nhận xét chung. Viết các mệnh đề đảo. Đưa ra nhận xét. Viết các mệnh đề dùng khái niệm “điều kiện đủ ” Đưa ra nhận xét. Viết các mệnh đề dùng khái niệm “điều kiện cần ” Đưa ra nhận xét. Bài tập 3 / SGK a) Mệnh đề đảo: + Nếu a+b chia hết cho c thì a và b cùng chia hết cho c + Các số chia hết cho 5 đều cĩ tận cùng bằng 0. + Tam giác cĩ hai đường trung tuyến bằng nhau là tam giác cân. + Hai tam giác cĩ diện tích bằng nhau thì bằng nhau. b) “ điều kiện đủ ” + Điều kiện đủ để a + b chia hết cho c là a và b cùng chia hết cho c. + Điều kiện đủ để một số chia hết cho 5 là số đĩ cĩ tận cùng bằng 0. + Điều kiện đủ để tam giác cĩ hai đường trung tuyến bằng nhau là tam giác đĩ cân. + Điều kiện đủ để hai tam giác cĩ diện tích bằng nhau là chúng bằng nhau. c) “ điều kiện cần ” + Điều kiện cần để a và b chia hết cho c là a + b chia hết cho c. + Điều kiện cần để một số cĩ tận cùng bằng 0 là số đĩ chia hết cho 5. + Điều kiện cần để một tam giác là tam giác cân là hai đường trung tuyến của nĩ bằng nhau. + Điều kiện cần để hai tam giác bằng nhau là chúng cĩ diện tích bằng nhau. Hoạt động 2: Giải bài tập 4/SGK Gọi 3 HS lên viết 3 mệnh đề dùng khái niệm “điều kiện cần và đủ ” Yêu cầu các HS cùng làm. Cho HS nhận xét sau đĩ nhận xét chung. Viết các mệnh đề dùng khái niệm “điều kiện cần và đủ ” Đưa ra nhận xét. Bài tập 4 / SGK a) Điều kiện cần và đủ để một số chia hết cho 9 là tổng các chữ số của nĩ chia hết cho 9. b) Điều kiện cần và đủ để một hình bình hành là hình thoi là hai đường chéo của nĩ vuơng gĩc với nhau. c) Điều kiện cần và đủ để phương trình bậc hai cĩ hai nghiệm phân biệt là biệt thức của nĩ dương. Hoạt động 3: Giải bài tập 5/SGK Gọi 3 HS lên bảng thực hiện các câu a, b và c. Yêu cầu các HS cùng làm. Cho HS nhận xét sau đĩ nhận xét chung. Sử dụng các kí hiệu viết các mệnh đề. Đưa ra nhận xét. Bài tập 5 / SGK a) b) c) Hoạt động 4: Giải bài tập6/SGK Gọi 4 HS lên bảng thực hiện các câu a, b, c và d. Yêu cầu HS chỉ ra các số để khẳng định sự đúng, sai của từng mệnh đề. Cho HS nhận xét sau đĩ nhận xét chung. Phát biểu thành lời các mệnh đề và chỉ ra sự đúng, sai của nĩ. Sai vì “ cĩ thể bằng 0” n = 0 ; n = 1 x = 0,5 Đưa ra nhận xét. Bài tập 6 / SGK a) Bình phương của mọi số thực đều dương. ( mệnh đề sai) b) Tồn tại số tự nhiên n mà bình phương của nĩ lại bằng chính nĩ. ( mệnh đề đúng) c) mọi số tự nhiên n đều khơng vượt quá hai lần nĩ. ( mệnh đề đúng) d) Tồn tại số thực x nhỏ hơn nghịch đảo của nĩ. ( mệnh đề đúng) Củng cố : Cho HS nhắc lại các khái niệm về mệnh đề. Dăn dị : Ơn tập lý thuyết về mệnh đề. Xem lại các bài tập đã chữa. Làm các bài tập ở SBT Tuần : 2 Tiết : 4 Ngày soạn: 20.8.2010 § 2 : TẬP HỢP I) MỤC TIÊU : Kiến thức : Hiểu được khái niệm tập hợp rỗng , tập con , hai tập hợp bằng nhau. Kỹ năng : +Sử dụng đúng các ký hiệu Ø +Biết biểu diễn tập hợp bằng các cách :liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp. +Vận dụng các khái niệm tập con , hai tập hợp bằng nhau vào giải bài tập. II) CHUẨN BỊ: GV : giáo án, SGK HS : Ơn tập về tập hợp ở lớp 6 III) PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề. VI) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ: HS1: Lấy ví dụ về một tập hợp đã học ở lớp 6. Bài mới: Hoạt động 1: Khái niệm tập hợp. Cho HS thực hiện 1. Nhận xét. Gọi HS lấy ví dụ về tập hợp và xác định phần tử thuộc tập hợp và phần tử khơng thuộc tập hợp. Nhận xét. Cho HS thực hiện 2 Nhận xét. Cho HS thực hiện 3. Hướng dân HS giải phương trình 2x2 – 5x +3 = 0 Nhận xét. Giới thiệu hai cách xác định một tập hợp. Vẽ biểu đồ Ven minh hoạ hình học tập hợp A Cho HS thực hiện 4. Hướng dân HS giải phương trình x2 + x + 1 = 0 Nhận xét. Giới thiệu khái niệm tập hợp rỗng. Khi nào một tập hợp khơng là tập hợp rỗng ? Trả lời 1: a) 3 Z b) Q Lấy ví dụ tập hợp. Xác định phần tử thuộc tập hợp và phần tử khơng thuộc tập hợp. Trả lời 2: U = {1, 2, 3, 5, 6, 10, 15, 30} Trả lời 3: B = {1, 3/2 } Phát biểu kết luận. Vẽ hình. Trả lời 4: Tập hợp A={xR ׀ x2 + x + 1 = 0 } khơng cĩ phần tử nào vì phương trình x2 + x + 1 = 0 vơ nghiệm. Phát biểu khái niệm. Tồn tại một phần tử thuộc tập hợp. I) KHÁI NIỆM TẬP HỢP 1) Tập hợp và phần tử Ví dụ : A = {a, b, c} B = {1, 2, 3, 4} a A ( a thuộc A) a B ( a khơng thuộc B) 2) Cách xác định tập hợp Kết luận : (SGK) Minh hoạ hình học một tập hợp bằng biểu đồ Ven. A 3) Tập hợp rỗng Khái niệm : ( SGK ) Chú ý : A ≠ Ø x : x A Hoạt động 2 : Tập hợp con Cho HS thực hiện 5 Nhận xét. Giới thiệu khái niệm, kí hiệu và cách đọc. Treo bảng phụ hình minh hoạ trường hợp A B và A B Giới thiệu 3 tính chất . Treo bảng phụ hình minh hoạ tính chất 2. Trả lời 5: Quan sát hình 2/ SGK và trả lời các câu hỏi. Phát biểu khái niệm, nắm vững kí hiệu và cách đọc. Vẽ biểu đồ ven minh hoạ trường hợp A B và A B Nêu các tính chất. Quan sát hình vẽ. II) TẬP HỢP CON Khái niệm : ( SGK ) A B ( A con B hoặc A chứa trong B. B Hoặc B A ( B chứa A hoặc B bao hàm A ) B A A A B A B Các tính chất : ( SGK ) Hoạt động 3 : Tập hợp bằng nhau Cho HS thực hiện 6 Hướng dẫn HS liệt kê các phần tử của A và B. Khi nào hai tập hợp bằng nhau ? Trả lời 6: Liệt kê các phần tử của A và B. Rút ra nhận xét : A B và B A Rút ra khái niệm hai tập hợp bằng nhau. III) TẬP HỢP BẰNG NHAU Khái niệm : ( SGK ) A = B x ( Củng cố: Giải bài tập 1a,b ; 3a / SGK trang 13 Dặn dị: Học thuộc các khái niệm. Làm các bài tập : 1c; 2 và 3b/ SGK trang 13 Tuần : 2 Tiết : 5 Ngày soạn:20.8.2010 § 3 : CÁC PHÉP TỐN TẬP HỢP I) MỤC TIÊU : + Nắm vững các khái niệm hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp và cĩ kĩ năng xác định các tập hợp đĩ. + Cĩ kĩ năng vẽ biểu đồ Ven miêu tả các tập hợp trên + Sử dụng đúng các kí hiệu : II) CHUẨN BỊ: GV : giáo án, SGK, bảng phụ. HS : Ơn tập về tập hợp III) PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề. VI) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu các cách xác định tập hợp. Lấy ví dụ minh hoạ. HS2 : Nêu khái niệm tập hợp con. Lấy ví dụ. HS3 : Nêu khái niệm hai tập hợp bằng nhau. Lấy ví dụ. Bài mới: Hoạt động 1: Giao của hai tập hợp Cho HS thực hiện 1 Nhận xét. Cĩ nhận xét gì về các phần tử của C ? Giới thiệu khái niệm. Treo hình biểu diễn A B (phần gạch chéo) Cho HS lấy ví dụ . Nhận xét. Trả lời 1: A ={1, 2, 3, 4, 6, 12} B = {1, 2, 3, 6, 9, 18} C = {1, 2, 3, 6} Các phần tử của C đều thuộc A và B. Phát biểu khái niệm. Quan sát và vẽ biểu đồ Ven biểu diễn A B. Lấy ví dụ. I) Giao của hai tập hợp Khái niệm: ( SGK ) Kí hiệu C = A B Vậy: A B = {x ׀ x A và x B} x A B B A Hoạt động 2: Hợp của hai tập hợp Cho HS thực hiện 2. Cĩ nhận xét gì về tập hợp C ? Giới thiệu khái niệm và kí hiệu hợp của hai tập hợp. Treo bảng phụ biểu đồ Ven biểu diễn A B (phần gạch chéo) Trả lời 2: C = {Minh, Nam, Lan, Hồng, Nguyệt, Cường, Dũng, Tuyết, Lê} Đưa ra nhận xét. Phát biểu khái niệm và nắm được kí hiệu hợp của hai tập hợp. Quan sát hình vẽ. II) Hợp của hai tập hợp Khái niệm : ( SGK ) C = A B = {x ׀ x A hoặc x B} A B Hoạt động 3: Hiệu và phần bù của hai tập hợp Cho HS thực hiện 3 Cĩ nhận xét gì về tập hợp C ? Giới thiệu khái niệm và kí hiệu về hiệu của hai tập hợp A và B. Treo bảng phụ biểu đồ Ven biểu diễn A \ B (phần gạch chéo) Khi B A . Xác định A \ B ? Nhận xét. Giới thiệu khái niệm phần bù của A trong B và kí hiệu. Trả lời 2: C = {Minh, Bảo, Cường, Hoa, Lan} Đưa ra nhận xét. Phát biểu khái niệm và nắm được kí hiệu. Quan sát hình vẽ. Vẽ hiệu của hai tập hợp A và B. Phát biểu khái niệm. Nắm được kí hiệu. III) Hiệu và phần bù của hai tập hợp C = A \ B = {x ׀ x A và x B} A B A B Phần bù của B trong A kí hiệu Củng cố : Giải bài tập 1, 2/ SGK trang 15 Dặn dị: Học thuộc bài. Làm các bài tập 3, 4/ SGK trang 15 Tuần : 3 Tiết :8 Ngày soạn: 01.9.2010 § 4: CÁC TẬP HỢP SỐ I) MỤC TIÊU : + Nắm vững các khái niệm khoảng, đoạn, nửa khoảng. + Cĩ kĩ năng tìm hợp, giao, hiệu của các khoảng, đoạn và biểu diễn chúng trên trục số. II) CHUẨN BỊ: GV : giáo án, SGK HS : Ơn tập về tập hợp và các phép tốn trên tập hợp. III) PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề. VI) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu khái niệm giao của hai tập hợp. Lấy ví dụ minh hoạ. HS2 : Nêu khái niệm hợp của hai tập hợp. Lấy ví dụ. HS3 : Nêu khái niệm hiệu, phần bù hai tập hợp. Lấy ví dụ. Bài mới: Hoạt động 1: Các tập hợp số đã học Cho HS vẽ biểu đồ minh hoạ quan hệ của các tập hợp số N, Z, Q, R. Cho HS liệt kê các phần tử của N và N* Các tập hợp cĩ bao nhiêu phần tử ? Giới thiệu tập Z. Các số hữu tỉ cĩ dạng như thế nào? Lấy ví dụ các số hữu tỉ biểu diễn số thập phân hữu han và vơ hạn tuần hồn. Tập số thực gồm các phần tử nào ? Cho HS biểu diễn vài điểm trên trục số. vẽ biểu đồ minh hoạ quan hệ của các tập hợp số N, Z, Q, R. Liệt kê các phần tử của N và N* Vơ số phần tử. Nhận biết các phần tử của Z và phân biệt được số nguyên âm, nguyên dương. Lấy ví dụ. Số hữu tỉ và các số vơ tỉ. Biểu diễn các số trên trục số. I) CÁC TẬP HỢP SỐ ĐÃ HỌC 1. Tập hợp các số tự nhiên N N = {0, 1, 2, 3, } N* = {1, 2, 3, } 2. Tập hợp các số nguyên Z Z = {, - 3, - 2, - 1, 0, 1, 2, 3, } Các số - 1, - 2, - 3, là các số nguyên âm. 3. Tập hợp các số hữu tỉ Q: Số biểu diễn được dưới dạng Ví dụ : = 1,5 = 0,(3) 4. Tập hợp các số thực R Tập hợp các số thực bao gồm các số hữu tỉ và các số vơ tỉ. Trục số : ׀ ׀ ׀ ׀ ׀ -2 -1 0 Hoạt động 2: Các tập hợp con thường dùng của R Giới thiệu kí hiệu và cách đọc – và + Giới thiệu kí hiệu khoảng và biểu diễn khoảng trên trục số. Giới thiệu kí hiệu đoạn và biểu diễn đoạn trên trục số. Giới thiệu kí hiệu khoảng và biểu diễn khoảng trên trục số. Cho HS xác định các phần tử của tập R = (– ; + ) Nắm được kí hiệu và cách đọc – và + Xác định các phần tử của các tập hợp (a ; b) ; (a ; + ) ; (– ; b) Biểu diễn các tập hợp ( a ; b ) ; (a ; + ) ; (– ; b) trên trục số. Xác định các phần tử của các tập hợp [a ; b ] Biểu diễn tập hợp [a ; b] trên trục số. Xác định các phần tử của các tập hợp [a ; b) ; (a ; b] ; [a ; + ) ; (– ; b] Biểu diễn các tập hợp [a ; b) ; (a ; b]; [a ; + ) ; (– ; b] trên trục số. Chỉ ra các phần tử. II) CÁC TẬP HỢP CON THƯỜNG DÙNG CỦA R Kí hiệu – đọc là âm vơ cực (hoặc âm vơ cùng) , kí hiệu + đọc là dương vơ cực (hoặc dương vơ cùng) * Khoảng : (a ; b) = {x R ׀ a < x < b} /////////////( )////////////////// a b (a ; + ) = {x R ׀ a < x } /////////////( a (– ; b) = {x R ׀ x < b } )////////////////// b * Đoạn : [a ; b] = {x R ׀ a ≤ x ≤ b} /////////////[ ]////////////////// a b * Nửa khoảng: [a ; b) = {x R ׀ a ≤ x < b} /////////////[ )////////////////// a b (a ; b] = {x R ׀ a < x ≤ b} /////////////( ]////////////////// a b [a ; + ) = {x R ׀ a ≤ x } /////////////[ a (– ; b) = {x R ׀ x ≤ b } ]////////////////// b R = (– ; + ) = = {x R ׀ – < x < + } Củng cố : Giải bài tập 1a ; 2a ; 3a / SGK trang 18 Dặn dị : Học thuộc bài. Làm các bài tập 1; 2 ; 3 / SGK trang 18 Tuần :3 Tiết 8 Ngày soạn:01.9.2010 § 5: SỐ GẦN ĐÚNG – SAI SỐ I) MỤC TIÊU : Kiến thức :- Nhận thức được tầm quan trọng của số gần đúng, ý nghĩa của số gần đúng. - Nắm được thế nào là sai số tuyệt đối, sai số tương đối, độ chính xác của số gần đúng, biết dạng chuẩn của số gần đúng. Kĩ năng : -Biết cách quy tròn số, biết cách xác định các chữ số chắc của số gần đúng . - Biết dùng ký hiệu khoa học để ghi các số rất lớn và rất bé . II) CHUẨN BỊ: GV : giáo án, SGK HS : máy tính bỏ túi. III) PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề. VI) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ: HS1: Tính diện tích hình trịn biết bán kính r = 2cm HS2 : Tính độ dài đường chéo của hình vuơng cĩ cạnh là 3 cm. Bài mới: Hoạt động 1 : Số gần đúng Cho HS tìm hiểu ví dụ 1 / SGK Yêu cầu HS thực hiện 1 Trong đo đạc, tính tốn cho ta các giá trị như thế nào ? Đọc ví dụ 1. Trả lời 1. Nhận biết số gần đúng. I) Số gần đúng Ví dụ : ( SGK ) Kết luận : ( SGK ) Hoạt động 1 : Sai số tuyệt đối Cho HS tìm hiểu ví dụ 2 / SGK Giới thiệu khái niệm sai số tuyệt đối của số gần đúng. Tính độ chính xác của một số gần đúng như thế nào ? Cho HS tìm hiểu ví dụ 3 / SGK. Giới thiệu khái niệm độ chính xác của một số gần đúng. Yêu cầu HS thực hiện 2. Gọi 2 HS lên bảng xác định độ chính xác ứng với hai giá trị khác nhau của Nhận xét. Giới thiệu cơng thức sai số tương đối của số gần đúng a. Đọc ví dụ 2. Nắm được cơng thức sai số tuyệt đối của số gần đúng. Đọc ví dụ 3. Nắm được cơng thức về độ chính xác d. Tính độ chính xác d . Nắm được cơng thức sai số tương đối của số gần đúng II) Sai số tuyệt đối: 1. Sai số tuyệt đối của một số gần đúng. Ví dụ : ( SGK ) Kết luận: Nếu a là số gần đúng của số đúng thì được gọi là sai số tuyệt đối của số gần đúng a. 2. Độ chính xác của một số gần đúng. Ví dụ : ( SGK ) Kết luận : ( SGK ) Quy ước : Sai số tương đối của số gần đúng a là Hoạt động 1 : Quy trịn số gần đúng Cho HS nhắc lại quy tắc làm trịn số đã học ở lớp 7. Lấy các ví dụ để củng cố lại quy tắc. Gọi HS trình bày. Nhận xét. Cách viết số quy trịn của số gần đúng như thế nào ? Thực hiện hai ví dụ mẫu cho HS. Yêu cầu HS tham khảo ví dụ 4 và ví dụ 5 / SGK. Cho HS thực hiện theo nhĩm 3 Gọi các nhĩm báo cáo kết quả. Cho HS nhận xét. Nhận xét chung. Phát biểu quy tắc làm trịn số. Áp dụng quy tắc làm trịn số để làm trịn các số theo y
Tài liệu đính kèm: